Giải Địa 10 Bài 9: Khí áp và gió CTST ( có đáp án)

Giải Địa 10 Bài 9: Khí áp và gió CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lớp 10.

Giải Địa 10 Bài 9: Khí áp và gió CTST
M đầu trang 42 SGK Địa 10 CTST
Khí áp là gì? Khí áp được hình thành do đâu? Khí áp đóng vai trò trong vic hình
thành phân b các loại gió trên Trái Đất? bao nhiêu loi gió chính trên Trái
Đất?
Li gii
- Khí áp là sc ép ca không khí lên b mặt Trái Đất.
- Khí áp được hình thành do động lc và nhit lc.
- Gió s chuyển động ca không kt nơi khí áp cao đến i khí áp thp. S
hình thành khí áp có vai trò quan trọng đối vi gió.
- Các loi gió: Mu dch, Tây ôn đới, Đông cực, gió mùa và gió địa phương.
I. Khí áp
Câu hi trang 42 SGK Đa 10 CTST: Da vào hình 9.1 thông tin trong bài, em
hãy:
- Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất.
- Trình bày s hình thành các đai khí áp trên Trái Đt.
Li gii
- Các đai khí áp cao đai khí áp thấp trên Trái Đt: áp thấp xích đạo, hai áp cao
cn chí tuyến, hai áp thấp ôn đới, hai áp cao cc.
- S hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
+ Nguyên nhân nhit lực: Xích đạo nhiệt độ cao quanh m, quá trình bốc hơi
mnh, sc nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. Vùng cc Bc ng
cc Nam luôn nhiệt độ rt thp, sc nén không khí tăng nên tn tại các đai áp
cao.
+ Nguyên nhân đng lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng
lên Xích đạo di chuyn v chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thp
ôn đới hình thành do không khí t áp cao chí tuyến vùng cc di chuyn v vùng
ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Câu hỏi trang 43 SGK Địa 10 CTST: Da vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu nhng nguyên nhân ca s thay đổi khí áp.
- Ly ví d v s thay đổi khí áp do các nguyên nhân k trên.
Li gii
- Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp gim theo độ cao do càng lên cao không khí
càng loãng, sc nén ca không khí càng nh nên khí áp càng gim.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: khí áp dao động trong ngày trong m do nhiệt
độ thay đổi.
+ Nhit đ tăng, không khí n ra, sc nén ca không khí nh nên khí áp gim.
+ Khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, khi đó không khí co li, sc nén ca không khí
tăng.
+ Trong năm, trên lục địa vào mùa h hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao.
- Khí áp thay đi theo thành phn không khí
+ T trng của không khí hơi c nh hơn tỉ trng ca không khí khô, vy
không khí cha nhiều hơi nước s có khí áp gim.
+ Khi nhiệt độ cao, hơi nước bc lên nhiu chiếm ch ca không khí khô làm khí áp
gim.
II. Gió
Câu hi trang 43 SGK Đa 10 CTST: Da vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em
hãy:
- K tên các loi gió chính trên b mặt Trái Đất.
- Trình bày đc đim ca các loi gió này.
Li gii
* Các loi gió chính trên b mặt Trái Đất: gĐông cực, gió y ôn đới, gió Mu
dch.
* Gió Đông cực
- Gió Đông cực là loi gió thổi quanh năm từ áp cao cc v áp thấp ôn đới.
- ng gió: gió thổi theo hướng đông bắc bán cu Bắc, ớng đông nam bán
cu Nam do ảnh hưởng ca lc Cô-ri-lít (Coriolis).
- Tính cht: mang tính cht lạnh khô, thưng gây ra những đợt sóng lnh khu
vc ôn đới vào mùa đông.
* Gió Tây ôn đới
- Gió y ôn đới loi gió thổi quanh m từ áp cao cn chí tuyến v áp thp ôn
đới.
- ng gió: Gió thổi theo ng y nam bán cu Bắc hướng tây bc bán
cu Nam.
- Tính chất: Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
* Gió Mu dch (Tín phong)
- Gió Mu dch thi đu đặn quanh năm từ áp cao cn chí tuyến v áp thấp xích đạo.
- ng gió: Gió thổi theo ớng đông bắc bán cu Bắc ớng đông nam
bán cu Nam.
- Tính cht: tính cht ca gió là khô.
Câu hi trang 44 SGK Đa 10 CTST: Da vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em
hãy:
- Trình bày điu kin hình thành gió biển và gió đất.
- Mô t hot động và đc đim ca gió biển và gió đất.
Li gii
* Điều kin hình thành gió biển và gió đất
- Gió bin: Ban ngày lục địa, ven b đất hp th nhit nhanh, nóng hơn mặt nước
bin, nên hình thành áp thấp; nước bin hp th nhit chậm nên mát hơn, hình thành
cao áp. Gió thi t cao áp (vùng bin) vào ti áp thấp (đất lin) gi là gió bin.
- Gió đất: Ban đêm, đất lin to nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp vùng đất
liền; còn vùng nước bin ven b to nhit chm, nên hình thành áp thp. Gió thi t
áp cao (đt lin) ti áp thp (vùng bin) nên gi là gió đt.
* Hot động và đặc điểm ca gió biển và gió đất
- Gió bin, gió đất hot động vùng ven bin, thay đổi hướng theo chu ngày -
đêm.
- Do đất lin bin hp th, phn x nhiệt độ khác nhau, nên hình thành các vùng
khí áp thay đổi theo ngày - đêm.
Câu hi trang 44 SGK Đa 10 CTST: Da vào hình 9.3 và thông tin trong bài, em
hãy:
- Trình y hin ợng phơn (gió phơn) cho biết nguyên nhân hình thành hin
ng này.
- Nêu s khác nhau v nhiệt độ không khí ợng mưa ờn đón gió n
khut gió.
Li gii
- Gió phơn là hiện tưng gió khô nóng thi t trên núi xung.
- Nguyên nhân do gió thi ti dãy núi cao b chn li ờn núi đón gió, không khí
chuyển đng lên cao c 100 m thì nhiệt độ giảm 0,6°C, làm hơi ớc ngưng kết
gây mưa. Khi gió vượt qua sườn núi khuất gió, hơi nước đã gim nhiu, không khí
chuyển động đi xuống c 100 m thì nhit đ tăng 1°C.
- S khác nhau v nhit độ không khí lượng mưa ờn đón gió n khut
gió.
+ Sườn núi khuất gió thường gió khô nóng. Thi gian hot động ca nhng
đợt gió này t vài gi đến vài ngày.
+ ờn đón gió thường m mưa nhiều nhưng đến một độ cao nhất định mưa sẽ
giảm, trên đỉnh núi khô thoáng không còn mưa nữa.
Câu hi trang 45 SGK Đa 10 CTST: Da vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em
hãy trình bày đặc đim và hot đng của gió thung lũng và gió núi.
Li gii
- Hoạt động: vùng đi núi, ban ngày, gió thi t thung lũng theo ờn núi đi lên;
ban đêm, gió theo ờn núi đi xung. Nguyên nhân do s chênh lch nhiệt độ gia
ờn núi và thung lũng.
- Đặc đim
+ Tc đ gió mạnh có khi đạt 10 m/s hoc lớn hơn.
+ Gió thung lũng thưng oi bc (nóng m), gió núi mát dịu hơn.
Luyn tp và vn dụng trang 45 SGK Địa 10 CTST
Luyn tập 1 trang 45 SGK Địa 10 CTST: Hãy so sánh s ging nhau khác
nhau ca gió bin - gió đất và gió mùa.
Li gii
S ging nhau và khác nhau ca gió bin - gió đất và gió mùa
Gió mùa
Gió bin - gió đất
Ging nhau
- Đều gió địa phương, hoạt động trong mt phm vi
không rng.
- Hình thành do s hp th ta nhiệt không đều
gia biển và đại dương.
- Có hai hướng ngược chiu nhau.
Khác nhau
- Thi theo mùa.
- Phm vi hot động rng
(ph biến khu vc nhit
đới và ôn đi).
- Tính cht: Gió mùa mùa
h thưng tính cht
ẩm gây mưa lớn, gió
mùa mùa đông thường
lnh và khô.
- Nguyên nhân hình thành
gió mùa ch yếu do s
hp th to nhit không
đều gia lục địa đại
dương theo mùa.
- Thi theo ngày - đêm.
- Phm vi hoạt đng hp
hơn (phổ bin ven bin).
- Tính cht: mang theo
không khí mát, m theo
ngày - đêm.
- Do đất lin bin hp
th, phn x nhiệt độ khác
nhau, nên hình thành các
vùng khí áp thay đổi theo
ngày - đêm.
Luyn tập 2 trang 45 SGK Địa 10 CTST: K tên mt s khu vc chế độ gió
mùa ph biến trên Trái Đất. Trình y nguyên nhân hình thành đặc điểm ca g
mùa.
Li gii
- Gió mùa phân b ch yếu đới nóng như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông
Bc -xtrây-li-a mt s khu vc độ trung bình như: Đông Trung Quốc, Đông
Nam Hoa K.
- Nguyên nhân hình thành gió mùa ch yếu do s nóng lên hay lnh đi không đều
gia lục địa đại dương (gió mùa ngoi chí tuyến) hoc gia hai bán cu (gió mùa
ni chí tuyến).
- Đặc đim
+ Gió thổi theo mùa, hướng và tính cht gió hai mùa trái ngưc nhau.
+ Gió mùa mùa h thường tính cht m y a lớn, gió mùa mùa đông
thưng lnh và khô.
Vn dụng trang 45 SGK Địa 10 CTST: Em y la chn viết một đoạn văn
ngn tìm hiu mt loại gió địa phương Vit Nam theo gi ý sau: phân b, nguyên
nhân hình thành, đặc đim ca gió.
Li gii
- Hc sinh la chn mt loi gió địa phương để viết.
- Ví d:
1. Gió núi - thung lũng
Gió núi - thung lũng loại gió hoạt động theo ngày đêm khu vc min núi. Ban
ngày, không khí ờn núi được đốt nóng hơn so với không khí xung quanh nên
gió thổi lên theo sưn núi trên gió thi v phía thung lũng. Ban đêm, không khí
n núi lạnh hơn xung quanh nên gió thi dọc theo sườn xuống dưới, dưới
không khí bốc lên trên thung lũng.
2. Gió phơn ở Bc Trung B
Gió phơn hiện tượng gió khô nóng thi t trên núi xung. Nguyên nhân do gió
thi ti y núi cao b chn li ờn núi đón gió, không khí chuyển động lên cao
c 100 m thì nhit độ giảm 0,6°C, m hơi nước ngưng kết gây mưa. Khi gió
vượt qua sườn núi khuất gió, hơi nước đã giảm nhiu, không khí chuyển động đi
xung c 100 m thì nhit đ tăng 1°C.
Việt Nam, gió phơn hoạt động mnh nht vùng Bc Trung B t tháng 3 đến
tháng 9, mnh nht t tháng 5 đến tháng 7. Các địa phương như Ngh An, Qung
Bình, Tha Thiên Huế có cường độ và tn sut gió cao hơn các khu vc khác.
loi thi tiết nguy him, gió phơn tây nam m thay đi nn nhiệt, đ ẩm, tăng
ng khô hạn. Gió đã ảnh ng trc tiếp đến môi trường, các hot động sn xut
và sc khe ngưi dân trong vùng.
| 1/7

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 9: Khí áp và gió CTST
Mở đầu trang 42 SGK Địa 10 CTST
Khí áp là gì? Khí áp được hình thành do đâu? Khí áp đóng vai trò gì trong việc hình
thành và phân bố các loại gió trên Trái Đất? Có bao nhiêu loại gió chính trên Trái Đất? Lời giải
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Khí áp được hình thành do động lực và nhiệt lực.
- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp. Sự
hình thành khí áp có vai trò quan trọng đối với gió.
- Các loại gió: Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực, gió mùa và gió địa phương. I. Khí áp
Câu hỏi trang 42 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Lời giải
- Các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất: áp thấp xích đạo, hai áp cao
cận chí tuyến, hai áp thấp ôn đới, hai áp cao cực.
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
+ Nguyên nhân nhiệt lực: Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi
mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. Vùng cực Bắc và vùng
cực Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao.
+ Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng
lên Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp
ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng
ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Câu hỏi trang 43 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu những nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
- Lấy ví dụ về sự thay đổi khí áp do các nguyên nhân kể trên. Lời giải
- Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí
càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi.
+ Nhiệt độ tăng, không khí nở ra, sức nén của không khí nhỏ nên khí áp giảm.
+ Khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không khí tăng.
+ Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao.
- Khí áp thay đổi theo thành phần không khí
+ Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô, vì vậy
không khí chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm.
+ Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô làm khí áp giảm. II. Gió
Câu hỏi trang 43 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.
- Trình bày đặc điểm của các loại gió này. Lời giải
* Các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất: gió Đông cực, gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch. * Gió Đông cực
- Gió Đông cực là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
- Hướng gió: gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán
cầu Nam do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít (Coriolis).
- Tính chất: mang tính chất lạnh và khô, thường gây ra những đợt sóng lạnh ở khu
vực ôn đới vào mùa đông. * Gió Tây ôn đới
- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
- Hướng gió: Gió thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam.
- Tính chất: Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
* Gió Mậu dịch (Tín phong)
- Gió Mậu dịch thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
- Hướng gió: Gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam.
- Tính chất: tính chất của gió là khô.
Câu hỏi trang 44 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày điều kiện hình thành gió biển và gió đất.
- Mô tả hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất. Lời giải
* Điều kiện hình thành gió biển và gió đất
- Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước
biển, nên hình thành áp thấp; nước biển hấp thụ nhiệt chậm nên mát hơn, hình thành
cao áp. Gió thổi từ cao áp (vùng biển) vào tới áp thấp (đất liền) gọi là gió biển.
- Gió đất: Ban đêm, đất liền toả nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất
liền; còn vùng nước biển ven bờ toả nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp. Gió thổi từ
áp cao (đất liền) tới áp thấp (vùng biển) nên gọi là gió đất.
* Hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất
- Gió biển, gió đất hoạt động ở vùng ven biển, thay đổi hướng theo chu kì ngày - đêm.
- Do đất liền và biển hấp thụ, phản xạ nhiệt độ khác nhau, nên hình thành các vùng
khí áp thay đổi theo ngày - đêm.
Câu hỏi trang 44 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 9.3 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày hiện tượng phơn (gió phơn) và cho biết nguyên nhân hình thành hiện tượng này.
- Nêu sự khác nhau về nhiệt độ không khí và lượng mưa ở sườn đón gió và sườn khuất gió. Lời giải
- Gió phơn là hiện tượng gió khô nóng thổi từ trên núi xuống.
- Nguyên nhân do gió thổi tới dãy núi cao bị chắn lại ở sườn núi đón gió, không khí
chuyển động lên cao cứ 100 m thì nhiệt độ giảm 0,6°C, làm hơi nước ngưng kết và
gây mưa. Khi gió vượt qua sườn núi khuất gió, hơi nước đã giảm nhiều, không khí
chuyển động đi xuống cứ 100 m thì nhiệt độ tăng 1°C.
- Sự khác nhau về nhiệt độ không khí và lượng mưa ở sườn đón gió và sườn khuất gió.
+ Sườn núi khuất gió thường có gió khô và nóng. Thời gian hoạt động của những
đợt gió này từ vài giờ đến vài ngày.
+ Sườn đón gió thường ẩm và mưa nhiều nhưng đến một độ cao nhất định mưa sẽ
giảm, trên đỉnh núi khô thoáng không còn mưa nữa.
Câu hỏi trang 45 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em
hãy trình bày đặc điểm và hoạt động của gió thung lũng và gió núi. Lời giải
- Hoạt động: Ở vùng đồi núi, ban ngày, gió thổi từ thung lũng theo sườn núi đi lên;
ban đêm, gió theo sườn núi đi xuống. Nguyên nhân do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng. - Đặc điểm
+ Tốc độ gió mạnh có khi đạt 10 m/s hoặc lớn hơn.
+ Gió thung lũng thường oi bức (nóng ẩm), gió núi mát dịu hơn.
Luyện tập và vận dụng trang 45 SGK Địa 10 CTST
Luyện tập 1 trang 45 SGK Địa 10 CTST: Hãy so sánh sự giống nhau và khác
nhau của gió biển - gió đất và gió mùa. Lời giải
Sự giống nhau và khác nhau của gió biển - gió đất và gió mùa Gió mùa Gió biển - gió đất Giống nhau
- Đều là gió địa phương, hoạt động trong một phạm vi không rộng.
- Hình thành do sự hấp thụ và tỏa nhiệt không đều
giữa biển và đại dương.
- Có hai hướng ngược chiều nhau. Khác nhau - Thổi theo mùa. - Thổi theo ngày - đêm.
- Phạm vi hoạt động rộng
- Phạm vi hoạt động hẹp
(phổ biến ở khu vực nhiệt
hơn (phổ biển ven biển). đới và ôn đới). - Tính chất: mang theo
- Tính chất: Gió mùa mùa không khí mát, ẩm theo
hạ thường có tính chất ngày - đêm.
ẩm và gây mưa lớn, gió - Do đất liền và biển hấp
mùa mùa đông thường thụ, phản xạ nhiệt độ khác lạnh và khô. nhau, nên hình thành các
- Nguyên nhân hình thành vùng khí áp thay đổi theo
gió mùa chủ yếu là do sự ngày - đêm.
hấp thụ và toả nhiệt không
đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
Luyện tập 2 trang 45 SGK Địa 10 CTST: Kể tên một số khu vực có chế độ gió
mùa phổ biến trên Trái Đất. Trình bày nguyên nhân hình thành và đặc điểm của gió mùa. Lời giải
- Gió mùa phân bố chủ yếu ở đới nóng như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông
Bắc -xtrây-li-a và một số khu vực vĩ độ trung bình như: Đông Trung Quốc, Đông Nam Hoa Kỳ.
- Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự nóng lên hay lạnh đi không đều
giữa lục địa và đại dương (gió mùa ngoại chí tuyến) hoặc giữa hai bán cầu (gió mùa nội chí tuyến). - Đặc điểm
+ Gió thổi theo mùa, hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
+ Gió mùa mùa hạ thường có tính chất ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.
Vận dụng trang 45 SGK Địa 10 CTST: Em hãy lựa chọn và viết một đoạn văn
ngắn tìm hiểu một loại gió địa phương ở Việt Nam theo gợi ý sau: phân bố, nguyên
nhân hình thành, đặc điểm của gió. Lời giải
- Học sinh lựa chọn một loại gió địa phương để viết. - Ví dụ: 1. Gió núi - thung lũng
Gió núi - thung lũng là loại gió hoạt động theo ngày đêm ở khu vực miền núi. Ban
ngày, không khí ở sườn núi được đốt nóng hơn so với không khí xung quanh nên
gió thổi lên theo sườn núi và ở trên gió thổi về phía thung lũng. Ban đêm, không khí
ở sườn núi lạnh hơn xung quanh nên gió thổi dọc theo sườn xuống dưới, ở dưới
không khí bốc lên trên thung lũng.
2. Gió phơn ở Bắc Trung Bộ
Gió phơn là hiện tượng gió khô nóng thổi từ trên núi xuống. Nguyên nhân do gió
thổi tới dãy núi cao bị chắn lại ở sườn núi đón gió, không khí chuyển động lên cao
cứ 100 m thì nhiệt độ giảm 0,6°C, làm hơi nước ngưng kết và gây mưa. Khi gió
vượt qua sườn núi khuất gió, hơi nước đã giảm nhiều, không khí chuyển động đi
xuống cứ 100 m thì nhiệt độ tăng 1°C.
Ở Việt Nam, gió phơn hoạt động mạnh nhất ở vùng Bắc Trung Bộ từ tháng 3 đến
tháng 9, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 7. Các địa phương như Nghệ An, Quảng
Bình, Thừa Thiên Huế có cường độ và tần suất gió cao hơn các khu vực khác.
Là loại thời tiết nguy hiểm, gió phơn tây nam làm thay đổi nền nhiệt, độ ẩm, tăng
cường khô hạn. Gió đã ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường, các hoạt động sản xuất
và sức khỏe người dân trong vùng.