Giải Địa lí 11 Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga | Kết nối tri thức

Giải bài tập SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức trang 97, 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104 giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi phần hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng bài 20: Vị trí địa lí điều kiện tự nhiên dân cư và xã hội Liên Bang Nga thuộc phần Liên Bang Nga.

Tr li Kiến thc mới Địa 11 Bài 20
I. Phm vi lãnh th và v trí đa lí
Câu hi 1: Nêu đc đim phm vi lãnh th và v trí đa lí ca Liên Bang Nga.
Gi ý đáp án
- Phm vi lãnh th:
+ Là quc gia có din tích rng ln nht thế gii (khong 17 triu km2). Lãnh th bao
gm phn lớn đồng bng Đông Âu khu vc Bc Á cùng phn lãnh th Ca-li-nin-
grát, nm bit lp phía tây gia Ba Lan và Lít-va.
+ Phần đất lin tri i t khoảng độ 41°B đến độ 77° B t khoảng kinh độ
169°T, đến kinh đô 27° Đ.
+ Đất lin tri dài trên nhiu múi gi và nhiều đới khí hu.
- V trí đa lí:
+ Nm trên c hai châu lc (châu Á và châu Âu).
+ Tiếp giáp vi rt nhiu quc gia (14 quc gia) phía tây phía nam; tiếp giáp Bc
Băng Dương phía bắc; Thái Bình ơng phía đông, với nhiu biển như: Cara,
Baren, Ôkht,...
Câu hi 2: Phân tích ảnh ng ca phm vi lãnh th v trí địa đến s phát trin
kinh tế - xã hi ca Liên Bang Nga.
Gi ý đáp án
- Thun li:
+ To cho cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
+ Giao lưu và phát triển các ngành kinh tế, nht là kinh tế bin.
- Khó khăn: Bo v an ninh quc phòng; qun lí và khai thác lãnh th.
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hi 1: Trình bày khái quát đặc điểm điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên
ca Liên Bang Nga.
Gi ý đáp án
- Địa hình: cao phía Đông, thấp dn v phía Tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia Liên
bang Nga thành 2 phn rõ rt:
+ Phía Tây: Ch yếu là đồng bng, gm đng bằng Đông Âu cao, màu mỡ. Đồng bng
Tây xibia nhiều đầm ly, nhiu du mỏ, khí đốt. Dãy U-ran giàu khoáng sn than, du
m, qung st, kim loi màu... thun li cho phát trin công nghip.
+ Phía Đông: Chủ yếu núi cao nguyên, giàu tài nguyên khoáng sn, lâm sn
tr năng thủy điện ln.
- Khoáng sn: Giàu khoáng sản (than đá, du mỏ, vàng, kim cương, sắt, km, thiếc...),
tr ng ln nht nhì thế gii.
- Rng: Có diện tích đứng đầu thế gii (886 triệu ha, trong đó rừng có th khai thác là
764 triu ha).
- Sông, h: Nhiu sông ln giá tr thủy đin, h Bai-can h c ngt u nht
thế gii.
- Khí hậu ôn đới lục địa chiếm phn ln din tích lãnh th, phía Bc khí hậu hàn đới,
phía Nam có khí hu cn nhit.
Câu hi 2: Phân tích thun lợi khó khăn ca một điều kin t nhiên tài nguyên
thiên nhiên đi vi s phát trin kinh tế - xã hi Liên Bang Nga.
Gi ý đáp án
Nhng thun lợi khó khăn v điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên đối vi
s phát trin kinh tế ca LB Nga:
- V thun li:
nhiều đồng bng rng lớn như đồng bằng Đông Âu, đồng bng Tây Xibia
thun lợi để phát trin trng trọt và chăn nuôi.
Có loi đt tốt như đất đen là loại đất tt nht cho phát trin trng trt.
Khí hậu : đa dạng, thun li cho vic phát trin mt nn nông nghiệp đa dng.
Sông ngòi : nhiu sông h ln giá tr v nhiu mt : thủy điện, giao
thông, cung cấp nưc cho sn xut nông nghip,…
Tài nguyên rng : có din tích rng ln nht thế gii, ch yếu là rng tai ga.
Khoáng sn : mt trong nhng quc gia giàu khoáng sn nht thế gii, trong
đó có nhiều loi khoáng sn tr ợng hàng đầu thế gii. Tạo điều kin cho các
ngành công nghip phát trin
- V khó khăn:
Địa hình núi cao chiếm phn ln din tích, khí hậu băng giá hoc khô hn, tài nguyên
phong phú nhưng lại phân b ch yếu những nơi địa hình him tr khó khai thác
và tiếp cn.
Gii Luyn tp, Vn dng Đa lý 11 Bài 20
Luyn tp 1
Phân tích ảnh ng của điều kin t nhiên đến sn xut nông nghip ca Liên Bang
Nga.
Gi ý đáp án
- nh hưng của địa hình và đất:
+ Đồng bằng Đông Âu tương đi cao, xen lẫn đồi thp nhiu tim năng phát triển
nông nghiệp, song cũng nhiều khu vực đầm ly, núi, cao nguyên không thun li
cho phát trin nông nghip.
+ nhiu loi đất khác nhau bao gm: đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất
đen thích hợp cho hoạt động trng trọt, chăn nuôi và phát trin rng.
+ Hơn 40% diện tích lãnh th thường xuyên b đóng băng không thun li cho canh
tác.
- nh hưng ca khí hu:
+ Phía Bc khí hu cn cc khc nghit, nhiu tuyết băng giá không phát trin
nông nghip
+ Phía nam phân hóa thành nhiu kiu khí hu: ôn đới lục địa, ôn đới hải dương và ôn
đới gió mùa, tạo điều kiện đa dạng cơ cấu cây trng vt nuôi, sn phm nông nghip.
+ Nhiu vùng rng ln khí hu lnh giá khc nghit không thun li cho hoạt động
nông nghip.
- nh hưng ca sông, h:
+ Nhiu sông ln cung cp nguồn nưc tưi tiêu cho hoạt động sn xut nông nghip.
+ Các h giúp tích tr nước ngt vào mùa khô, gii quyết nh trng thiếu c trong
hot đng nông nghip.
- nh hưng ca tài nguyên sinh vt:
+ Din tích rng ln, ch yếu rng kim nguyên liu quan trng cho phát trin
lâm nghip.
+ Các đồng c phía nam Tây Xi-bia có các loi c thun li phát trin chăn nuôi.
Luyn tp 2
D ựa vào hình 20.5, hãy phân tích cu gii tính tui ca dân s Liên Bang Nga
năm 2020. Nêu ảnh ng của cu dân s đó đối vi s phát trin kinh tế - hi
ca Liên Bang Nga.
Gi ý đáp án
- Phân tích cơ cu gii tính và tui ca dân s Liên Bang Nga năm 2020:
+ Nga cấu dân s n nhiều hơn dân số nam hu hết các nhóm tuổi, đặc bit
nhóm tui t 65 tui tr lên, đến nhóm tui trên 80 tui gần như dân s n gấp đôi
dân s nam.
+ Nhóm tui 25-29 đến 60-64 chiếm t l cao nht, tiếp đến nhóm tui 65-69 đến
trên 80 tui, thp nht là nhóm tui 0-4 đến 20-24.
- nh hưng của cơ cấu dân s đó đi vi s phát trin kinh tế - xã hi:
+ Cơ cấu dân s n nhiều hơn dân số nam hu hết các nhóm tui là mt trong nhng
nguyên nhân khiến cho t sut sinh thp, t l gia tăng tự nhiên thp, dân s già hóa
va là khó khăn trong phát trin kinh tế vừa tăng gánh nặng v an sinh xã hi.
+ Nhóm tui 65 - 69 đến trên 80 tui chiếm t l cao hơn nhóm tuổi 0-4 đến 20-24 cho
thy s già hóa dân số, đây thách thức trong vấn đề nguồn lao đng chính sách
dân s nhm tránh tình trng suy gim dân s.
Vn dng
Sưu tầm thông tin và viết báo cáo ngn v tài nguyên rng lá kim ca Liên Bang Nga
| 1/5

Preview text:


Trả lời Kiến thức mới Địa 11 Bài 20
I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên Bang Nga. Gợi ý đáp án - Phạm vi lãnh thổ:
+ Là quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới (khoảng 17 triệu km2). Lãnh thổ bao
gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và khu vực Bắc Á cùng phần lãnh thổ Ca-li-nin-
grát, nằm biệt lập ở phía tây giữa Ba Lan và Lít-va.
+ Phần đất liền trải dài từ khoảng vĩ độ 41°B đến vì độ 77° B và từ khoảng kinh độ
169°T, đến kinh đô 27° Đ.
+ Đất liền trải dài trên nhiều múi giờ và nhiều đới khí hậu. - Vị trí địa lí:
+ Nằm trên cả hai châu lục (châu Á và châu Âu).
+ Tiếp giáp với rất nhiều quốc gia (14 quốc gia) ở phía tây và phía nam; tiếp giáp Bắc
Băng Dương ở phía bắc; Thái Bình Dương ở phía đông, với nhiều biển như: Cara, Baren, Ôkhốt,...
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga. Gợi ý đáp án - Thuận lợi:
+ Tạo cho cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
+ Giao lưu và phát triển các ngành kinh tế, nhất là kinh tế biển.
- Khó khăn: Bảo vệ an ninh – quốc phòng; quản lí và khai thác lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi 1: Trình bày khái quát đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Liên Bang Nga. Gợi ý đáp án
- Địa hình: cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia Liên
bang Nga thành 2 phần rõ rệt:
+ Phía Tây: Chủ yếu là đồng bằng, gồm đồng bằng Đông Âu cao, màu mỡ. Đồng bằng
Tây xibia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt. Dãy U-ran giàu khoáng sản than, dầu
mỏ, quặng sắt, kim loại màu... thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
+ Phía Đông: Chủ yếu là núi và cao nguyên, giàu tài nguyên khoáng sản, lâm sản và
trữ năng thủy điện lớn.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản (than đá, dầu mỏ, vàng, kim cương, sắt, kẽm, thiếc...),
trữ lượng lớn nhất nhì thế giới.
- Rừng: Có diện tích đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha).
- Sông, hồ: Nhiều sông lớn có giá trị thủy điện, hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
- Khí hậu ôn đới lục địa chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, phía Bắc khí hậu hàn đới,
phía Nam có khí hậu cận nhiệt.
Câu hỏi 2: Phân tích thuận lợi và khó khăn của một điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Liên Bang Nga. Gợi ý đáp án
Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với
sự phát triển kinh tế của LB Nga: - Về thuận lợi:
• Có nhiều đồng bằng rộng lớn như đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xibia
thuận lợi để phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
• Có loại đất tốt như đất đen là loại đất tốt nhất cho phát triển trồng trọt.
• Khí hậu : đa dạng, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp đa dạng.
• Sông ngòi : có nhiều sông và hồ lớn có giá trị về nhiều mặt : thủy điện, giao
thông, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp,…
• Tài nguyên rừng : có diện tích rừng lớn nhất thế giới, chủ yếu là rừng tai ga.
• Khoáng sản : là một trong những quốc gia giàu khoáng sản nhất thế giới, trong
đó có nhiều loại khoáng sản trữ lượng hàng đầu thế giới. Tạo điều kiện cho các
ngành công nghiệp phát triển - Về khó khăn:
Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích, khí hậu băng giá hoặc khô hạn, tài nguyên
phong phú nhưng lại phân bố chủ yếu ở những nơi có địa hình hiểm trở khó khai thác và tiếp cận.
Giải Luyện tập, Vận dụng Địa lý 11 Bài 20 Luyện tập 1
Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga. Gợi ý đáp án
- Ảnh hưởng của địa hình và đất:
+ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn đồi thấp có nhiều tiềm năng phát triển
nông nghiệp, song cũng có nhiều khu vực đầm lầy, núi, cao nguyên không thuận lợi
cho phát triển nông nghiệp.
+ Có nhiều loại đất khác nhau bao gồm: đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất
đen thích hợp cho hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và phát triển rừng.
+ Hơn 40% diện tích lãnh thổ thường xuyên bị đóng băng không thuận lợi cho canh tác.
- Ảnh hưởng của khí hậu:
+ Phía Bắc có khí hậu cận cực khắc nghiệt, nhiều tuyết và băng giá không phát triển nông nghiệp
+ Phía nam phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, ôn đới hải dương và ôn
đới gió mùa, tạo điều kiện đa dạng cơ cấu cây trồng vật nuôi, sản phẩm nông nghiệp.
+ Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu lạnh giá khắc nghiệt không thuận lợi cho hoạt động nông nghiệp.
- Ảnh hưởng của sông, hồ:
+ Nhiều sông lớn cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
+ Các hồ giúp tích trữ nước ngọt vào mùa khô, giải quyết tình trạng thiếu nước trong
hoạt động nông nghiệp.
- Ảnh hưởng của tài nguyên sinh vật:
+ Diện tích rừng lớn, chủ yếu là rừng lá kim là nguyên liệu quan trọng cho phát triển lâm nghiệp.
+ Các đồng cỏ phía nam Tây Xi-bia có các loại cỏ thuận lợi phát triển chăn nuôi. Luyện tập 2
D ựa vào hình 20.5, hãy phân tích cơ cấu giới tính và tuổi của dân số Liên Bang Nga
năm 2020. Nêu ảnh hưởng của cơ cấu dân số đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga. Gợi ý đáp án
- Phân tích cơ cấu giới tính và tuổi của dân số Liên Bang Nga năm 2020:
+ Nga có cơ cấu dân số nữ nhiều hơn dân số nam ở hầu hết các nhóm tuổi, đặc biệt ở
nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên, đến nhóm tuổi trên 80 tuổi gần như dân số nữ gấp đôi dân số nam.
+ Nhóm tuổi 25-29 đến 60-64 chiếm tỉ lệ cao nhất, tiếp đến là nhóm tuổi 65-69 đến
trên 80 tuổi, thấp nhất là nhóm tuổi 0-4 đến 20-24.
- Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
+ Cơ cấu dân số nữ nhiều hơn dân số nam ở hầu hết các nhóm tuổi là một trong những
nguyên nhân khiến cho tỉ suất sinh thấp, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, dân số già hóa
vừa là khó khăn trong phát triển kinh tế vừa tăng gánh nặng về an sinh xã hội.
+ Nhóm tuổi 65 - 69 đến trên 80 tuổi chiếm tỉ lệ cao hơn nhóm tuổi 0-4 đến 20-24 cho
thấy sự già hóa dân số, đây là thách thức trong vấn đề nguồn lao động và chính sách
dân số nhằm tránh tình trạng suy giảm dân số. Vận dụng
Sưu tầm thông tin và viết báo cáo ngắn về tài nguyên rừng lá kim của Liên Bang Nga