





Preview text:
Soạn Địa 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất.  Khoáng sản 
Phần nội dung bài học 
1. Các dạng địa hình 
Câu 1: Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác  nhau giữa núi và đồi.  Trả lời: 
Sự khác nhau giữa núi và đồi:  Núi  Đồi    Quá trình 
Núi được tạo thành từ quá trình Được hình thành qua quá trình 
hình thành kiến tạo địa chất cách đây hàng phong hóa, bóc mòn từ núi  triệu năm về trước  Dạng địa 
Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng Là dạng địa hình nhô cao  hình  xung quanh 
nhưng không quá 200m so với  vùng đất xung quanh 
So với mực Từ 500 mét trở lên  Không quá 200m  nước biển 
Hình dạng Có đỉnh nhọn, sườn dốc 
Đỉnh tròn, sườn thoải  núi 
Câu 2: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 -97), kể tên một số dãy núi  lớn trên thế giới.  Trả lời:      1   
Một số dãy núi lớn trên thế giới: dãy Hi-ma-lay-a (8848), dãy Trường Sơn Ô-
xtray-li-a), dãy An-đét (8959 m), dãy Bruc-xơ (6194 m), dãy Drê-xen-bec, dãy 
An-pơ, dãy Thiên Sơn, dãy An-lát... 
Câu 3: Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau 
giữa cao nguyên và đồng bằng.  Trả lời: 
* Giống: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.  * Khác: 
● Đồng bằng: là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, 
nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình 
nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do 
phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế : thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng 
các loại cây lương thực. 
● Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh 
tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm 
phát triển hơn bình nguyên. 
Câu 4: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97) , kể tên một số cao 
nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.  Trả lời: 
* Một số cao nguyên: CN. Mông Cổ (trang 97), CN. Kim-boc-li (trang 97), CN. 
Cô-lô-ra-đô (trang 96), CN. Pa-ta-co-nj (trang 96). 
* Một số đồng bằng: ĐB.Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Xcan-đi-
na-vi, ĐB. Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. La-not (trang 96).  2. Khoáng sản      2   
Câu 1: Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đâu là khoáng sản: nhựa, than 
đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi. Giải thích vì sao?  Trả lời: 
Khoáng sản: than đá, đá vôi, cát,... 
Câu 2: Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm  từ khoáng sản.  Trả lời: 
Một số vật dụng: xoong, nồi, cầu chì, dây điện, xe máy, tủ, thìa, muôi  sắt/nhôm,... 
Câu 3: Sắp xếp các loại khoáng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước 
khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô- xit.  Trả lời:  Khoáng sản  Nhóm khoáng sản  Năng lượng 
Nước khoáng, than bùn, khí thiên nhiên  Kim loại 
Vàng, kim cương, ni-ken, bô-xít (đen)  Phi kim loại  Phốt phát, cao lanh 
Phần luyện tập và vận dụng  Luyện tập      3   
1. Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao  nguyên, đồng bằng. 
2. Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng những vật liệu gì có nguồn gốc từ  khoáng sản?  Trả lời: 
1. Đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: 
● Núi: là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt nước biển là từ 500m trở 
lên. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc 
● Đồi: là dạng địa hình nhô cao. Độ cao của đồi so với vùng đất xung 
quanh thường không quá 200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. 
● Cao nguyên: là vùng đất khá bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 
500m so với mực nước biển, có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành 
vách so với vùng đất xung quanh 
● Đồng bằng: là dạng dạng hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc 
hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km vuông. Độ cao của hầu hết 
đồng bằng là dưới 200m so với mực nước biển 
2. Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng một số vật liệu có nguồn gốc từ khoáng 
sản như: cát, đá vôi, khoáng sản làm xi măng, khoáng sản làm đá lát, sắt, chì, 
khoáng sản làm nguyên liệu gốm sứ - thủy tinh,...  Vận dụng 
Chọn một trong hai nhiệm vụ sau: 
3. Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở  nước ta. 
4. Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại  khoáng sản ở nước ta.      4    Trả lời: 
3. HS tự sưu tầm ảnh trên Internet: Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, 
núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta. 
4. Báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta: 
Báo cáo hiện trạng khai thác vàng 
Chỉ cần 0,38 giây cùng từ khóa "khai thác vàng trái phép" đã ra khoảng 
8.160.000 kết quả. Có thể nói tình trạng này đã diễn ra nhiều năm qua, dù đã 
được phản ánh nhiều trên báo, đài, các phương tiện truyền thông đại chúng 
nhưng dường như tình trạng này vẫn chưa thể kiểm soát triệt để. Một số vụ việc 
nổi bật có thể kể tới như: xóa sổ 27 hầm khai thác vàng trái phép (kênh truyền 
hình nhân dân đăng tải ngày 21/3/2021), Quảng Bình: xóa điểm khai thác vàng 
trái phép (Truyền hình Đồng Tháp ngày 15/4/2020), bài “Đột nhập”… lãnh địa 
khai thác vàng trái phép ở Đắk Nông (đăng ngày 21/11/2020 trên báo Công an 
Nhân dân), bài báo "Phạt nhóm khai thác vàng trái phép 360 triệu đồng" đăng 
trên báo Lao Động ngày 6/1/2021... Mặc dù đã có nhiều hình phạt và luật nhằm 
xử lý hành vi này nhưng thực tế vẫn còn rất nhiều "khoáng tặc" lộng hành, coi  thường pháp luật. 
Báo cáo hiện trạng khai thác than ở Việt Nam 
Ở Việt Nam, chỉ 2 đơn vị được phép khai thác và bán than trong nước là Tập 
đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) và Tổng Công ty Đông  Bắc. 
Theo báo cáo tổng hợp của Ban Kế hoạch thuộc TKV, hết 9 tháng năm 2021 
các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn đạt từ 75 - 84% kế hoạch 
năm. Tập đoàn sản xuất được 29,67 triệu tấn than, đạt 77% kế hoạch năm; tiêu 
thụ đạt 33,23 triệu tấn than, đạt 79% kế hoạch năm.      5          6