Giải Địa lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Địa lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí - Chân Trời Sáng Tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn Địa 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
Phần Nội dung bài học
I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
Em hãy xác định tn hình 1.1 các đối ợng sau: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến
Đông, các kinh tuyến y, tuyến Bắc , vĩ tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc,
bán cầu Nam.
Trả lời:
II. Tọa độ địa lí
Quan sát hình 1.2, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D.
Trả lời:
A. (40
o
B, 80
o
T)
B. (20
o
B, 40
o
Đ)
C. (40
o
N, 20
o
Đ)
D. (200N, 400T)
III. Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
Dựa vào nội dung tả lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới (hình 1.3a) hãy
mô tả đặc điểm lưới kinh, tuyến của các hình còn lại
Hình 1.3 a có "Kinh tuyến những đường thẳng song song cách đu nhau. Vĩ
tuyến ng những đường thẳng song song và cách đều nhau. Các kinh,
tuyến vuông góc với nhau"
Trả lời:
Hình b:
Kinh tuyến là nhng đường thẳng đồng quy nhau ở 1 điểm tại cực Bắc. Vĩ tuyến
là nhng vòng tròn đồng tâm
Hình c:
Kinh tuyến và vĩ tuyến gốc những đường thẳng, các kinh tuyến tuyến còn
lại là những đường cong
Phần Luyện tập - vận dụng
Luyện tập
Dựa vào hình 1.4, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ và trả lời những câu hỏi sau:
1. Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên
2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến:
Vòng cực Bắc, vòng cực Nam
Chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam
3. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D
Trả lời:
1. Vĩ tuyến những đường thẳng song song cách đều nhau, kinh tuyến gốc
nhng đường thẳng, còn những kinh tuyến còn lại là những đường cong
2.
3. Xác định tọa độ
A.(30
o
B, 150
o
T)
B.(60
o
B, 90
o
Đ)
C.(30
o
B, 60
o
Đ)
D. (60
o
N, 150
o
T)
Vận dụng
Dựa vào bản đồ nh chính Việt Nam, em hãy xác định và ghi ra tọa độ địa lí
trên đất liền bốn điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông cực Tây của lãnh
thổ nước ta.
Trả lời:
Cực Bắc: (23
o
23 B, 105
o
19 Đ)
Cực Nam: (8
o
33 ′ B, 104
o
49 ′ Đ)
Cực Đông: (12
o
38 B, 109
o
27 Đ)
Cực Tây: (22
o
24 B, 102
o
08 Đ)
Lý thuyết Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa
I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến là nhng nửa đường tròn ni hai cc trên b mt qu Địa cu.
- tuyến nhng vòng tròn bao quanh qu Địa cu và vuông góc vi các kinh
tuyến
- Kinh tuyến gc là đường đi qua đài thiên văn Grin - Uýt ngoại ô Luân Đôn -
th đô nước Anh (đánh số độ là 0
o
)
Da vào kinh tuyến gc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện đ
nhn biết kinh tuyến đông, kinh tuyến tây.
Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ dài khác nhau.
II. Toạ độ địa
Kinh độ ca một điểm là s độ ch khong ch t kinh tuyến đi qua đim
đó tới kinh tuyến gc.
độ ca một điểm s đ ch khong cách t tuyến đi qua địa đim
đó đến vĩ tuyến gc.
Ta độ địa ca một điểm nơi giao nhau giữa kinh độ độ ca
điểm đó.
III. Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế gii
Bản đồ thế gii theo lưới chiếu hình nón: Kinh tuyến nhng đon
thẳng đồng quy cực, vĩ tuyến là nhng cung tròn đồngm cc.
Bản đồ thế gii theo lưới chiếu hình tr đng đồng góc: H thng kinh,
tuyến đu nhng đường thng song song và vuông góc vi nhau.
Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa
Câu 1. Nếu cách 1
0
tâm thì trên b mt ca qu Địa Cu s có bao nhiêu kinh
tuyến?
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Đáp án: C
Câu 2. Các đường ni lin hai đim cc Bc cc Nam tn b mt qu Địa
Cu là những đường
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gc.
Đáp án: A
Câu 3. Trên qu Địa Cu có my điểm cc?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Câu 4. Những vĩ tuyến nm t Xích đạo đến cc Bc là những vĩ tuyến
A. trên.
B. dưi.
C. Bc.
D. Nam.
Đáp án: C
| 1/8

Preview text:

Soạn Địa 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
Phần Nội dung bài học
I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
Em hãy xác định trên hình 1.1 các đối tượng sau: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến
Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc , vĩ tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. Trả lời:
II. Tọa độ địa lí
Quan sát hình 1.2, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D. Trả lời: A. (40oB, 80oT) B. (20oB, 40oĐ) C. (40oN, 20oĐ) D. (200N, 400T)
III. Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới (hình 1.3a) hãy
mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của các hình còn lại
Hình 1.3 a có "Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau. Vĩ
tuyến cũng là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Các kinh, vĩ
tuyến vuông góc với nhau" Trả lời: Hình b:
Kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy nhau ở 1 điểm tại cực Bắc. Vĩ tuyến
là những vòng tròn đồng tâm Hình c:
Kinh tuyến và vĩ tuyến gốc là những đường thẳng, các kinh tuyến vĩ tuyến còn
lại là những đường cong
Phần Luyện tập - vận dụng Luyện tập
Dựa vào hình 1.4, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ và trả lời những câu hỏi sau:
1. Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên
2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến:
● Vòng cực Bắc, vòng cực Nam
● Chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam
3. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D Trả lời:
1. Vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau, kinh tuyến gốc là
những đường thẳng, còn những kinh tuyến còn lại là những đường cong 2. 3. Xác định tọa độ A.(30 oB, 150 oT) B.(60 oB, 90 oĐ) C.(30 oB, 60 oĐ) D. (60 oN, 150 oT) Vận dụng
Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam, em hãy xác định và ghi ra tọa độ địa lí
trên đất liền bốn điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây của lãnh thổ nước ta. Trả lời:
● Cực Bắc: (23o23 ′ B, 105o19 ′ Đ)
● Cực Nam: (8o33 ′ B, 104o49 ′ Đ)
● Cực Đông: (12o38 ′ B, 109o27 ′ Đ)
● Cực Tây: (22o24 ′ B, 102o08 ′ Đ)
Lý thuyết Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến là những nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến
- Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin - Uýt ở ngoại ô Luân Đôn -
thủ đô nước Anh (đánh số độ là 0o)
• Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện để
nhận biết kinh tuyến đông, kinh tuyến tây.
• Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
• Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ dài khác nhau.
II. Toạ độ địa lí
Kinh độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm
đó tới kinh tuyến gốc.
Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.
Tọa độ địa lí của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
III. Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
Bản đồ thế giới theo lưới chiếu hình nón: Kinh tuyến là những đoạn
thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực.
Bản đồ thế giới theo lưới chiếu hình trụ đứng đồng góc: Hệ thống kinh,
vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và vuông góc với nhau.
Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa
Câu 1. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến? A. 361. B. 180. C. 360. D. 181. Đáp án: C
Câu 2. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến. D. Vĩ tuyến gốc. Đáp án: A
Câu 3. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: B
Câu 4. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến A. trên. B. dưới. C. Bắc. D. Nam. Đáp án: C