Giai đoạn Đảng giải quyết xung đột với Mỹ trước khi quyết định sử dụng bạo lực cách mạng (1959) - Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Sau khi kí hiệp định Giơnevơ (7-1954), nước ta tạm thời chia làm hai miền Nam – Bắc thông qua vĩ tuyến 17. Các bên tham gia Hội nghị nhấn mạnh rằng "Dù bất cứ trường hợp nào, không thể coi đó là biên giới chính trị hay lãnh thổ" 1 . Sự chia cắt đó chỉ là tạm thời. Hai miền phải thống nhất trước tháng 7 năm 1956 bằng tổng tuyển cử "tự do và dân chủ". Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
29 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giai đoạn Đảng giải quyết xung đột với Mỹ trước khi quyết định sử dụng bạo lực cách mạng (1959) - Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Sau khi kí hiệp định Giơnevơ (7-1954), nước ta tạm thời chia làm hai miền Nam – Bắc thông qua vĩ tuyến 17. Các bên tham gia Hội nghị nhấn mạnh rằng "Dù bất cứ trường hợp nào, không thể coi đó là biên giới chính trị hay lãnh thổ" 1 . Sự chia cắt đó chỉ là tạm thời. Hai miền phải thống nhất trước tháng 7 năm 1956 bằng tổng tuyển cử "tự do và dân chủ". Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47206521
ĐẠI HC QUC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH
ĐẠI HC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HC NG DNG
B MÔN LÝ LUN CHÍNH TR
--------
LCH SỬ ĐẢNG CNG SN VIT NAM
BÀI TP NH 2
LÀM RÕ QUÁ TRÌNH
ĐẢNG GII QUYẾT XUNG ĐỘT VI MỸ TRƯỚC
KHI QUYẾT ĐỊNH DÙNG BO LC CÁCH MNG
GVHD: GVC. TS. Đào Thị Bích Hng
Lp L01 Nhóm 16
SVTH: Nguyn Minh Bo
1912676
Bch Ngc Mai 1914105
Vũ Hồ Yến Nhi 1914528
Phan Kiến Quc 1916078
Trnh Quc Tân 1910521
Hng Hunh Nhã Uyên 1915870
Tp. H Chí Minh, tháng 10/2021
lOMoARcPSD|47206521
BẢNG ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
STT H và tên MSSV Nhim v Đánh giá tổng kết
(%)
1
Nguyn Minh Bo
1912676
Phn 3
100%
2
Bch Ngc Mai
1914105
Phn 1
100%
3
Vũ Hồ Yến Nhi
1914528
Phn 4
100%
4
Phan Kiến Quc
1916078
Phn 3
100%
5
Trnh Quc Tân
1910521
Phn 3
100%
6
Hng Hunh Nhã Uyên
1915870
Phn 2, tng hp
100%
2
lOMoARcPSD|47206521
1. Tình hình Vit Nam sau khi kí hiệp định Giơnevơ (7-1954)
Sau khi hiệp định Giơnevơ (7-1954), nước ta tm thi chia làm hai min Nam
Bắc thông quatuyến 17. Các bên tham gia Hi ngh nhn mnh rng "Dù bt c trường
hp nào, không th coi đó biên giới chính tr hay lãnh th"
1
. S chia cắt đó chỉ tm
thi. Hai min phi thng nhất trước tháng 7 năm 1956 bằng tng tuyn c "t do dân
ch". Quân Pháp phi rút quân khi min Bc Vit Minh rút khi min Nam trong thi
hạn 300 ngày; người dân quyn la chn min Bc hay min Nam, trong thi gian đó,
họ được tự do đi lại. Nghiêm cấm quân đội nước ngoài xâm nhp lãnh th Việt Nam…
Li dng cơ hội đó, Mỹ đã thay Pháp thực hin chiến lược “lấp ch trống” min
Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tng thng, lp ra chính quyn tay sai. M một đế
quc tim lc v kinh tế, quân s đứng đầu thế gii chiến lược toàn cu. Phải đối
đầu vi k th mnh nht thế gii là mt th thách khc nghiệt đối vi dân tc Vit Nam.
1.1. Âm mưu và thủ đoạn ca M
Âm mưu xâm lược: Mỹ muốn biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia
cắt lâu dài Việt Nam; xây dựng miền Nam thành một căn cứ quân sự để tiến công ra
Bắc hệ thống hội chủ nghĩa từ phía Đông Nam khi điều kiện; biến miền
Nam thành một mắt xích trong hệ thống căn cquân sự Đông Nam Á nhằm ngăn
chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội xuống vùng này.
Thủ đoạn của Mỹ:
Đế quốc Mỹ sử dụng nhiều thủ đoạn về chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, nhất
nhanh chóng thiết lập bộ máy chính quyền tay sai Việt Nam Cộng hòa do Ngô Đình Diệm
làm Tổng thống, đó chính quyền dựa vào Mỹ, bất hợp pháp, xây dựng lực lượng quân
đội được trang bị vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ. Bộ máy chính quyền,
1 Đinh Phương, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về đình chỉ chiến tranh, lp lại hòa bình Đông Dương,
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ho-so-su-kien-nhan-chung/su-kien-va-nhan-chung/hiep-dinh-gionevo-nam-
1954-ve-dinh-chi-chien-tranh-lap-lai-hoa-binh-dong-duong-3369 , truy cp ngày 26/01/2018.
3
lOMoARcPSD|47206521
lực lượng quân đội Sài Gòn trở thành công cụ đắc lực nhằm thi hành chính sách
thực dân mới của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
Đế quốcvà chính quyền Ngô Đình Diệm ra sức chống phá các lực lượng cách
mạng, khủng bố man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất
nước. Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, lập
“khu trù mật”, “khu dinh điền” nhằm mục đích bắt bớ, trả thù tất cả những người yêu
nước kháng chiến cũ. Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót”, chúng thẳng tay giết
hại các chiến cách mạng những người dân tội. Chúng đàn áp phong trào đấu
tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ của các tầng lớp nhân dân; gây ra nhiều vụ thảm
sát đẫm máu Bến Tre, Quảng Nam, Phú Yên. Mỹ chính quyền Ngô Đình Diệm đã
bỏ Hiệp định Giơnevơ, cự tuyệt tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Ngày 13-5-1957,
Ngô Đình Diệm thăm Mỹ tuyên bố:Biên giới Hoa Kỳ kéo dài đến tuyến 17”1, đó
là lập trường và hành động bán nước trắng trợn.
Mỹ ra sức xây dựng các đô thị miền Nam, tạo ra bộ mặt kinh tế phồn vinh. Nhưng
thực chất, chúng muốn tranh giành đất, giành dân miền Nam. Từ đó, tạo bước đệm cho
các cuộc chiến tranh xâm lược miền Bắc, sang các nước láng giềng Lào và Campuchia.
1.2. Bi cnh lch s Vit Nam và thế gii
Bối cảnh thế giới
Về thuận lợi, hệ thống hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân
sự, khoa học kỹ thuật, nhất sự lớn mạnh của Liên Xô. Phong trào giải phóng dân
tộc tiếp tục phát triển. Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản.
Về khó khăn, xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh âm mưu làm chủ thế giới, với
các chiến lược toàn cầu phản cách mạng được các đời tổng thống nối tiếp nhau xây dựng
thực hiện. Thế giới đi vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua trang. Xuất hiện sự bất
đồng, chia rẽ trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
1 Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lịch sử Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội, tr. 91.
4
lOMoARcPSD|47206521
Bối cảnh trong nước
Về thuận lợi, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng phát triển theo con đường hội
chủ nghĩa, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước. Thế lực của cách mạng đã lớn mạnh
hơn trước sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước.
Về khó khăn, đất nước chia làm hai miền, chế độ chính trị khác nhau, miền Nam
do đế quốc, tay sai kiểm soát, không chịu thực hiện hòa bình thống nhất đất nước. Kinh tế
miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu. Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt
Nam.
Trước tình hình phc tp ấy, Đảng cn phi vạch ra đường li chiến lược đúng
đắn để đưa cách mạng Vit Nam tiến lên phù hp vi tình hình mi của đất nước
phù hp vi xu thế phát trin chung ca thời đại. Xuất phát từ tương quan lực lượng
giữa ta địch, từ tháng 7-1954, Đảng quyết định thay đổi phương thức đấu tranh
quân sự sang đấu tranh chính trị, lãnh đạo quần chúng đấu tranh đòi đối phương
phải thi hành Hiệp định, tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
miền Nam, trong tình hình mới. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng, (từ ngày 15 đến ngày 17-7-1954), đã chỉ rõ: “Hiện nay đế quốc M kẻ thù
chính của nhân dân thế giới, đang trở thành kẻ thù chính trực tiếp của
nhân dân Đông Dương, cho nên mọi việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ”1.
1 Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lịch sử Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội, tr. 91.
5
lOMoARcPSD|47206521
2. Khôi phc kinh tế ci to xã hi chủ nghĩa ở min Bc
Một là: Lãnh đạo hoàn thành nhng nhim v còn li ca cách mng dân tc
dân ch, khôi phc kinh tế (1954-1957)
a) Tình hình chính tr
Sau ngày Hiệp định Giơnevơ (7-1954) được kết, cách mng những đặc
điểm và thun lợi, khó khăn mới.
Gii phóng hoàn toàn min Bc: Gii phóng Ni (10-10-1954), Hải Dương
(30-10-1954), Hi Phòng ( 16-5-1954)
Đất nước b chia làm hai min, chế độ chính tr, hi khác nhau: min Bắc
được hoàn toàn gii phóng phát triển theo con đường hi ch nghĩa, miền Nam do
chính quyền đối phương quản lý, tr thành thuộc địa kiu mi của để quc M.
1
Hoàn thành cuc cách mng ruộng đất: ch đạo hoàn thành 5 đợt ci cách ruộng
đất triệt để gim tô, tc gim trên 3200 min Bc ( tr vùng min núi). sai
lm nghiêm trng trong ci cách ruộng đất.
Trong quá trình ci cách ruộng đất, bên cnh nhng kết qu đạt được, ta đã phạm
phi mt s sai lm nghiêm trng, ph biến và kéo dài trong chỉ đạo thc hin. Nguyên nhân
ch yếu dẫn đến sai lm là chủ quan, giáo điều, không xut phát t tình hình thc tin, nht
những thay đổi quan trng v quan h giai cp, hi nông thôn min Bc sau ngày
được hoàn toàn giải phóng. Do đó, trong chỉ đạo, thc hin ci cách ruộng đất, đã cường
điệu hóa đấu tranh giai cp nông thôn, dẫn đến m rng quá mức đổi tượng đấu tranh;
s dng hình thức, phương pháp không phù hợp với đối tượng địa ch nông thôn
Vit Nam; trong chỉnh đốn t chức, đã nhận định sai v tình hình t chức cơ sở Đảng
nông thôn, cho rng về cơ bản đã bị địch lũng đoạn, tđó dẫn đến x lý oan nhiu cán
1 B Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lch sử Đảng Đảng Cng sn Vit Nam, Nxb. Chính tr
quc gia, Hà Ni, tr. 87
6
lOMoARcPSD|47206521
bộ, đảng viên tt. Sai lầm này đã gây ra một s tn thất đối với Đảng quan h giữa
Đảng vi nhân dân.
Hi ngh ln th X (9-1956), Đảng đã nghiêm khắc kiểm điểm nhng sai lm, kiên
quyết sửa sai. Đã nghiêm khắc kiểm điểm nhng sai lm, trong ci cách rung đất
chnh đốn t chc, công khai t phê bình trước nhân dân, thi hành k luật đối vi mt s
y viên B Chính tr và Ủy viên Trung ương Đảng. Công tác sửa sai trong năm 1956 đã
được Đảng ch đạo, tiến hành mt cách thành khn, kiên quyết, khẩn trương, thận trng
kế hoch cht ch, nên từng bước đã khắc phc được nhng sai lầm đã xảy ra. Năm
1956 cũng đã phê phán, un nn, chn chnh kp thi vấn đề Nhân văn Giai phẩm.
b) Tình hình kinh tế
Tháng 9-1954, B Chính tr đ ra nhim v ch yếu trước mt ca min Bc hàn
gn vết thương chiến tranh, phc hi kinh tế quốc dân, trước hết phc hi phát trin
sn xut nông nghiệp, ôn định xã hội, ôn định, đời sống nhân dân, tăng cường và m rng
hoạt động quan h quc tế... đ sớm đưa miền Bc tr lại bình thường sau 9 năm chiến
tranh. Nông nghiệp được coi trng tâm trong khôi phc kinh tế. Công nghip, tiu th
công và giao thông vn tải được khôi phc, mt s nhà máy mới được xây dng.
Nhn rõ kinh tế min Bắc cơ bản là nông nghiệp, Đảng đã chỉ đạo ly khôi phc
phát trin sn xut nông nghip làm trng tâm. Vic khôi phc sn xut nông nghiệp
được kết hp vi ci cách ruộng đất vận động đổi công, giúp nhau sn xuất, đồng
thời, chăm lo xây dựng sở vt cht cho nông nghiệp. Đến năm 1957, bản nông
nghip min Bc đã đạt được năng suất sản lượng của năm 1939, năm cao nhất
dưới thi Pháp thuc. Nhờ đó nạn đói bị đây lùi, tạo điều kin gii quyết nhng vấn đề
cơ bản trong nn kinh tế quc dân, góp phn ổn định chính tr, trt t an ninh xã hi.
Cùng vi khôi phc sn xut nông nghip, vic khôi phc công nghip, tiu th
công nghip giao thông vn tải cũng hoàn thành. Hầu hết các nghip quan trọng
đã được phc hi sn xuất và tăng thêm thiết b, mt s nhà máy mới được xây dng.
7
lOMoARcPSD|47206521
Công cuc gim tô, gim tc ci cách ruộng đất được tiếp tục đây mạnh. Để
đảm bo thc hin thng li nhim v ci cách ruộng đất, Dáng ch trương dựa hn
vào bn cố nông, đoàn kết với trung nông, đánh đỗ giai cấp địa ch, tch thu ruộng đất
ca h để chia đều cho dân cày nghèo. Đến tháng 7-1956, ci cách ruộng đất đã căn
bản hoàn thành đồng bng, trung du min núi. Chế độ chiếm hu ruộng đất phong
kiến min Bắc đến đây bị xóa b hoàn toàn. Hơn 9 triệu người trong hơn 2 triệu h
nông dân lao động được chia hơn 810.000 ha ruộng đất.
Trong quá trình ci cách ruộng đất, bên cnh nhng kết qu đạt được, ta đã
phạm phi mt s sai lm nghiêm trng, ph biến kéo dài trong ch đạo thc hin.
Nguyên nhân ch yếu dẫn đến sai lm ch quan, giáo điều, không xut phát t tình
hình thc tin, nht những thay đổi quan trng v quan h giai cp, hi nông
thôn min Bc sau ngày được hoàn toàn gii phóng.
c) Tình hình văn hóa - xã hi
Các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế được phát triển nhanh. Đảng cùng nhân
dân trong nước bước vào thc hin nhim v khôi phc, ci to các thành phn kinh tế
theo hướng hi ch nghĩa. Hoạt động ni bt phong trào bình dân hc v th
phát trin mạnh, phong trào đã lôi cuốn mi la tui tham gia.
Hai là: Lãnh đạo ci to xã hi chủ nghĩa (1958 – 1960)
a) Chủ trương
Coi s kết thúc cách mng dân tc dân ch nhân dân là s mở đầu ca cách mng xã
hi ch nghĩa. Kết hp ci tạo sở với xây dựng cơ sở kinh tế mi, ly xây dng
mi là trng tâm.
Đến tháng 11-1958, Ban Chấp hành Trung ương Đảng hp Hi ngh ln th 14 đề ra
kế hoạch ba năm phát triển kinh tế, văn hóacải to hi chủ nghĩa đối vi kinh tế th
kinh tế bản đoanh (1958-1960). Cũng như duy, nhận thc chung ca các nước
hi chủ nghĩa anh em lúc đó, coi nền kinh tế ca chủ nghĩa xã hội là có 2 thành
8
lOMoARcPSD|47206521
phn (quc doanh tp th), Hi nghđã xác định phi ci to kinh tế th ca nông
dân, th th công buôn bán nhỏ, bản doanh, khuyến khích chuyn s hu
th v liệu sn xut thành s hu tp th hi ch nghĩa dưới hai hình thc toàn
dân tp th. Mc tiêu trước mt xây dng, cng c min Bắc thành sở vng
mnh cho cuộc đấu tranh thng nhất nước nhà.
Tháng 4-1959, Hi ngh ln th 16 Ban Chấp hành Trung ương Đảng thông qua
Ngh quyết v vấn đ hp tác hóa nông nghiệp, xác định hình thức bước đi của hp tác
là: hợp tác hóa đi trước giới hóa, do vy hp tác hóa phải đi đôi với thúy li hóa
t chc lại lao động, đphát huy tính ưu việt sc mnh ca tp th. Hi ngh ch ba
nguyên tc cần được quán trit trong sut quá trình xây dng hp tác xã là: t nguyn, cùng
li qun dân ch. V vẫn đề ci tạo công thương nghiệp bản đoanh, Hội
ngh chtrương cải tạo hòa bình đối vi giai cấp sản. V chính tr, vn coi giai cấp
sản thành viên ca Mt trn T quc, v kinh tế không tịch thu liệu sn xut ca h,
dùng chính sách chuc li, thông qua hình thức công hợp doanh, sp xếp công việc
cho người tư sản trong xí nghip, dn dn ci to họ thành người lao động.
1
b) Kết quả, ý nghĩa
Kết qu của ba năm phát triển kinh tế-văn hóa cải to hi ch nghĩa (1958- 1960)
đã tạo nên nhng chuyn biến cách mng trong nn kinh tế xã hi min Bắc nước ta. Min
Bắc được cng c, từng bước đi lên chủ nghĩa xã hội tr thành hậu phương n định, vng
mạnh đáp ng yêu cu ca s nghip cách mng Vit Nam. To nên nhng chuyn biến quan
trng v kinh tế, chính tr, hi Min Bắc. Đời sng vt cht tinh thn của nhân dân
được ci thin một bước. Sự đoàn kết nht trí trong các tang lp nhân
dân được tăng cường. Vai trò lãnh đạo của Đảng s điều hành, qun của Nhà
nước ngày càng được cng c.
1 B Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lch sử Đảng Đảng Cng sn Vit Nam, Nxb. Chính tr
quc gia, Hà Ni, tr. 90
9
lOMoARcPSD|47206521
3.1. Giai đoạn 1954-1956
3.1.1. Tình hình cách mạng và động thái ca M
a) Tình hình cách mng
Hi ngh Gionevo được kết vi tha thun lp li hòa bình Đông Dương, thắng
li to ln ca lực lượng hòa bình Đông Dương đã kết thúc ách thng tr ca thc dân
Pháp min Bc, làm cho min Bc hoàn toàn gii phóng, tạo bàn đạp cho vic kiến thiết
nước Việt Nam sau này. Đánh dấu một giai đoạn mi ca cuộc đấu tranh.
+Đặc điểm th nht của giai đoạn mi: chuyn t chiến tranh sang hoàn bình.
Điều này đặt ra mt thách thc ln trong việc thay đổi chính sách, nhim v, t chc và
l li làm việc sau tám năm kháng chiến.
+Đặc điểm th hai ca giai đoạn mi: tm thi hai min Nam, Bc phân thành
hai vùng, với tuyến quân s tm thời. Đặc điểm này cũng ảnh hưởng đến đường li
hot động của Đảng đã sự phân vùng rt, không còn chiến tranh rng khp.
Ngoài ra, phi va kiến thiết vùng đã lập được hòa bình va phi h tr miền Nam,
tránh để sự đối lp do hai chế độ khác nhau.
+ Đặc điểm th ba của giai đoạn mi: t nông thông chuyển đến vào thành th.
C thể hơn là do chiến tranh nên nhng vùng do ca cách mng ch yếu nông thôn.
Khi lp lại được hòa bình, cn phi tiếp qun c thành thị, đòi hỏi phi qun tốt hơn
về c xã hi ln tiếp tc phát trin công nghip, kiến quc.
+Đặc điểm thứ tư của giai đoạn mi: t phân tán chuyn ti tp trung. Do chiến tranh
du kích nên vic tp trung lãnh đạo và thng nhất lãnh đạo b hn chế trong mt phm
vi nhất định. Đặt ra thách thc khi hòa bình, va phải lãnh đạo t phân tán đến tp trung, t
thng nhất đến chính quy mà còn phi chỉ đạo công tác miền Nam cũng như đối ngoi.
+Đặc điểm th năm của giai đoạn mi: mi quan h giữa ba nước Vit Nam, Lào,
Cao Miên đã thay đổi. Khi hòa bình cn phải đặt li mi quan h c ba nước trên sở
mi, do khi chiến tranh không phân bit ranh gii giữa ba nước trong hành động quân s.
10
lOMoARcPSD|47206521
b) Động thái ca M.
Ti hiệp định Gionevo, M ra sc phá hoại nhưng bất thành. Sau hiệp định M tiếp
tục âm mưu can thiệp vào Đông Dương, thông qua việc đẩy mnh thành lập “khối phòng
thủ Đông Nam Á” và “khối liên minh phòng th Song Cửu Long” (bao gồm Thái Lan, Lào
Cao Miên). Vi mục đích pha hủy hòa bình Đông Dương, Mỹ li dng Chính ph
Ngô Đình Diệm để vi phm Hiệp định đình chiến d như là: Đàn áp phong trào quần
chúng hoan nghênh đình chiến, phá sở h tn, d d, bắt ép đồng bào min Bc vào
Nam, không chu tr hết binh, cán b dân thường b Pháp bắt… vậy đặt ra mt
nhim v mi trong quá trình gii phóng dân tc ca nhân dân ta.
3.1.2 Nhim v và chính sách của Đảng.
Đứng trước những khó khăn thách thức đặt ra trong vic kiến thiết hi min Bắc
đấu tranh chống âm mưu phá hoại hòa bình đến t M, nhim v chung của Đảng ta là:
“Đoàn kết và lãnh đạo đấu tranh thc hin Hiệp định đình chiến, đề phòng khc phc mọi
âm mưu phá hoại Hiệp định đình chiến để cng c hòa bình ra sc hoàn thành ci cách
ruộng đất, phc hinâng cao sn xuất, tăng cường xây dựng quân đội nhân dân để cng c
min Bc, gi vững và đẩy mnh của đấu tranh chính tr ca nhân dân min Nam, đặng cng
c hòa bình, thc hin thng nhất, hoàn thành độc lp, dân ch trong toàn quốc.”
1
Trong đó
để làm rõ nhim v và chính sách của Đảng, ta phân tích các ý sau:
- Thc hiện đình chiến, cng c hòa bình: trước tình hình mới đầy biến đổi, Đảng
đặt ra vic không tiếp tc s dụng chính sách cũ. Thay khẩu hiệu “Kháng chiến đến cùng”
bng khu hiu mới “hòa bình, thống nhất, độc lp, dân chủ”. Chủ trương nắm vng c
hòa bình, tránh để đế quc M trc tiếp can thip kéo dài m rng chiến tranh Đông
Dương. Đảng cũng có sự thay đi về chính sách: “trước ta tch thu tài sn của đế quc Pháp,
nay đã đàm phán thì thể theo nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng li, gi li ích
kinh tế và văn hóa của Pháp ở Đông Dương”2. Đảng chp nhận đàm phán và chủ
1 Đảng Cng sn Vit Nam(1999):
2 Đảng Cng sn Vit Nam(1999):
Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tp 15, trang 287
Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tp 15, trang 168
11
lOMoARcPSD|47206521
động đàm pháp với Pháp, tạo điều kiện để chm dng chiến tranh thông qua việc “điều
chnh khu vực”. Có nghĩa là phân chia vùng hoạt động cho địch có th rút quân và cho
ta th phát trin, xây dng lực lượng. Điều này không phi chia cắt, “việc
tm thi để đi đến thông nhất”. Không chỉ dng li đó Đảng nhân dân cn phi
kiên quyết thc hiện các điều khon trong Hiệp định đình chiến ca bn tuyên ngôn
cui cùng ca Hi ngh Gionevo, quyết tâm không để b khiêu khích rơi âm mưu
phá hoại của đế quc M đồng bn phản động. Tuy nhiên, đồng thời đấu tranh xóa
b tưởng n nhàng hưởng lc khiến cho tinh thn b liệt, ý chí đấu tranh b ri
rc. th thấy đứng trước âm mưu chng phá ca M, ta không nhng kiên quyết
thc hin Hiệp ước hòa bình còn ra sc tạo điều kiện để Pháp th rút v nước,
không gây khó khăn về lợi ích cho Pháp để hướng ti mục đích lâu dài.
- Tiếp qun các thành th và nông thôn mi gii phóng: Nhim v tiếp qun các
vùng thành th nông thôn mi gii phóng mt nhim v rt quan trng cùng khó
khăn. Nhiệm v quan trng nhất đặt ra ngăn ngừa phản động, các hành vi gây ri trong
thành ph những hành động t chc, k lut ca mt mt s bđội đơn v nông
thôn quân chúng nông dân khi vào thành phố. Đảm bo tr an cho thành ph, bo v các tài
sản công và tư, phục hi nếp sinh hoạt bình thường cho thành ph ví dụ như trường hc, chợ ,
các phương tiện đi lại trong thành phố,… Chỉ tch thu tài sn ca nhng quan, nghiệp
ca chính ph thuộc đa và ngy quyn còn tài sản tư nhân khác thì nhất luật không được thu
hi. Bên cạnh đó, Đảng ch trương chưa vội tiến hành ci cách rung đất thay đổi cấu
sn xut, tránh nh hưởng đến vic sn xut ca các xí nghip.
- Phc hi kinh tế quc dân chính sách kinh tế: Đảng ch trương gọi thi sau
khi hòa bình lp lại “thời phc hồi”. Trước hết cn nm vng vic phc hi phát
trin sn xut công nghiệp, đm bo lương thực đời sng nhân dân. Bên cạnh đó còn phi
phc hi li giao thông, hàng hóa, th công nghiệp, đánh bắt thy sản,…Đảng ch th không
được ảnh hưởng đến quyn li ca các doanh nghiệp tư nhân và công thương nghiệp
của địa ch. Ngoài ra còn phi thc hip theo hiệp định Gionevo tha nhn quyn li kinh
tế ca Pháp Việt Nam. “Không xâm phạm đến tài quyn ca Pháp kiều, nhưng bắt h
12
lOMoARcPSD|47206521
phi tuân theo pháp lut ca Chính ph ta và phc hồi kinh doanh, không được đình
chỉ kinh doanh”1.
- Công tác ngoi giao và chính sách ngoi giao: Hi ngh Gionevo và chiến thng
Điện Biên Ph li khẳng định đanh thép về thế lc ca Việt Nam trên trường
quc tế. Khẳng định cuc chiến chính nghĩa của Vit Nam chng lại các nước đế
quốc xâm lược. T đó Đảng th m rng thêm nhng mi quan h mi với nước
ngoài đặc bit cng c tình hu ngh vi Trung Quc Liên Xô. Còn v Đông
Dương, mối quan h được đặt trong năm nguyên tắc lớn “tôn trạnh lãnh th ch
quyn ca nhau, không xâm ln nhau, không can thip o ni chính của nhau, bình
đẳng và cùng có li, sng chung trong hòa bình”2.
- Công tác min Nam: Sau khi đình chiến, miền Nam, phương châm chiến đấu
s thay đổi, “từ đấu tranh trang chuyển sang đấu tranh chính trị”. Nhim v được
đảng đặt ra trong giai đoạn này thc hin Hiệp định đình chiến, cng c hòa bình, thc
hin t do dân chủ. Đồng thời, Đảng cùng vi nhân dân du tranh chng những hành động
khng bố, đàn áp, bắt b cán b quần chúng nhân dân… Thay chủ trương tiêu diệt
ngy quân, ngy quyền để thng nht bằng chính sách khoan đãi, dung cách toàn quốc
tuyn c để đi đến thc hin thng nht toàn quốc”. Thực hin thng nhất do đôi bên thỏa
thun tiến hành tng tuyn c, bu ra chính ph liên hp thng nht. Bên cạnh đó còn cùng
nước Pháp điều chnh mi quan h, bo h li ích dân tc Vit Nam, chng lấy danh nghĩa
dân tộc độc lp dân tc cu kết với đế quc M, bán li ích ca nhân dân Vit Nam.
1 Đảng Cng sn Vit Nam(1999):
2 Đảng Cng sn Vit Nam(1999):
Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tp 15, trang 298
Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tp 15, trang 305
13
lOMoARcPSD|47206521
3.1.3 Tiu kết
Hiệp định Gionevo chiến thắng Điện Biên Ph thành qu ca cuc đấu tranh,
chiến đấu lâu dài ca dân tc v c chính tr, quân s ngoài giao, phi tri qua hy sinh
xương máu để dành được thng lợi. Tuy nhiên, đế quc M với âm mưu làm bá chủ thế
gii luôn mun can thiệp vào tình hình Đông Dương và khiêu khích chiến tranh. Bên cnh
đó, chính quyền mi thay thế chế độ min Bc gây nên những k khăn trong công
tác quản lý, đặt ra nhng vấn đề cn phi b sung, thay đổi trong các cương lĩnh hay
chính sách. Trước hoàn cảnh khó khăn chồng chất đó, Đảng kiên quyết thc hin Hiệp
định đình chiến, bt chp mi th đoạn gây hấn đến t M, chp nhận thương lượng và
ch động thương lượng vi Pháp, tha nhn quyn li kinh tế ca Pháp ti Vit Nam.
Không ch dng li ở đó, Đảng còn thc hiện chính sách “khoan đãi”, dung tổng tuyn c
để thc hin thng nht thay chiến tranh. T đó thể thy n lc gi vng c hòa
bình của Đảng trước âm mưu chống phá ca Mỹ. Đảng luôn tôn trng Hiệp định đình
chiến, sn sàng bo v mc tiêu hòa bình, không hiếu chiến kích động. Bên cnh nhng ch
trương chính sách thay đổi đối với đế quốc, Đảng còn ra sc kiến thiết ổn định li
cuc sống người dân min Bc nói riêng c nước nói chung. Đặt nn tng cho vic
xây dng, cng c lực lượng để có th sn sàng cho mi hoàn cnh phía trước.
14
lOMoARcPSD|47206521
3.2 Giai đoạn 1957-1958
3.2.1 Tình hình cách mạng và động thái của Mỹ
Từ sau hội nghị Gionevo đến nay, tình hình nước ta nhiều thay đổi lớn. Đế quốc
Mỹ trực tiếp can thiệp ngày một sâu vào Đông Dương. Thái độ chính trị của các giai cấp
trong nước đang những chuyển biến mới. Quan hệ giai cấp đang chỗ thay đổi phức
tạp hơn trước. Đồng thời, dưới sự lãnh đạo của Hồ Chủ tịch và của Đảng, nhân dân đã thu
được những thành tích đầu tiên trong sự nghiệp cũng cố hòa bình, khôi phục kinh tế
Hòa bình được lập lại Đông Dương, âm mưu kéo dài mở rộng chiến
tranh Đông Dương của đế quốc Mỹ bị thất bại, chúng liền tìm mọi cách ép buộc
thực dân Pháp và trực tiếp can thiệp ngày một sâu vào Đông Dương
Từ hội nghị Mani, nhất từ khi Manglet Phorangxo sang Mỹ về , thực dân
Pháp để cho Mỹ trực tiêp viện trợ xây dựng quân đội cho Ngô Đình Diệm chuẩn
bị kéo miền Nam Việt Nam vào khối liên minh Quân sự của Mỹ Đông Nam Á,
đồng thời xuất tiếng Việc trực tiếp can thiệp vào Lào, Cao miên, đế quốc Mỹ cử
phái đoàn Côlin sang Đông Dương để thực hiện kế hoạch can thiệp trực tiếp vào
Đông Dương thi hành hiệp ước ma ni Đông Dương. Việt Nam Nam Côlin đã
giải quyết mâu thuẫn Diệm- Hinh bằng cách đẩy Nguyễn Văn Hinh đi, cũng cố
chính quyền Ngô Đình Diệm, cải tổ quân đội Hinh bắt đầu xây dựng ứng thêm
sáu sư đoàn bảo an cho Diệm, dùng đôla mua chuộc những phái chống lại Diệm
3.2.2 Nhiệm vụ và chính sách của Đảng
Đảng vẫn tiếp tục chọn giải pháp hòa bình và thực hiện nhiệm vụ: “đoàn kết và lãnh
đạo nhân dân đấu tranh thực hiện hiệp định đình chiến, đề phòng khắc phục mọi âm
mưu phá hoại hiệp định đình chiến, để củng cố hòa bình, ra sức hoàn thành cải cách ruộng
đất, phục hồi nâng cao sản xuất, tăng cường xây dựng quân đội nhân dân, để củng cố
miền Bắc, giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam; nhằm
15
lOMoARcPSD|47206521
củng cố hòa bình, thực hiện thống nhất, hoàn thành độc lập, dân chủ trong toàn
quốc”1. Để làm các nhiệm vụ Đảng đã trình bày một số ý kiến về các nhiệm vụ
theo trật tự dưới đây:
Tiếp tục đấu tranh để thi hành hiệp định đình chiến: Hội nghị đề nghị rút thực
hiện rút quân ra miền Bắc, thực hiện đúng như trong điều Hiệp định để chuẩn bị tổng
tuyển cử. Chống đưa miền Nam Việt Nam tham gia bất cứ một khối liên minh quân sự
nào và sử dụng miền Nam Việt Nam để gây lại chiến tranh hoặc phục vụ cho một chính
sách xâm lược. Chống trả thù, phân biệt đối xử hoặc bóp nghẹt quyền tự do Dân Chủ
tính mạng tài sản của nhân dân.Bên cạnh đó còn tuyên truyền giáo dục cho toàn
Đảng, toàn dân nhận kẻ t trước mắt của nhân dân hiện nay đế quốc Mỹ tay
sai của đế quốc Mỹ. Chính quyền đồng bào hai miền phải cố gắng trong việc lập lại
phát triển quan hệ, cố gắng của chính quý cố gắng của quần chúng kết hợp với
nhau, bổ sung cho nhau. Đồng bào miền Nam càng ra sức đấu tranh đòi đặt lại quan hệ
với miền Bắc, kết hợp chặt chẽ với cuộc đấu tranh của nhân dân miền Bắc
Củng cố miền Bắc: Đảng nhận định: “củng cố hòa bình, thực hiện Thống Nhất, hoàn
thành độc lập, dân chủ trong toàn quốc cần phải lực lượng. Lực lượng bao gồm toàn
quốc, nhưng chủ yếu miền Bắc”2.Chính thế, Đảng yêu cầu đánh đổ giai cấp địa chủ,
giải phóng nông dân khỏi ách phong kiến, phá bỏ cơ sở xã hội của chủ nghĩa đế quốc
miền Bắc, củng cố sở chính trị rộng lớn nông thôn, trảnh thủ khôi phục kinh tế.
Không dừng lại ở đó, phải xây dựng lực lượng bộ đội chính quy chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc
chiến tranh thể diễn ra. Ngoài ra công tác tăng cương chất lượng giảng dạy nâng cao
dân trí cho người dân cũng điều được Đảng quan tâm, góp phần không nhỏ để đào tạo
cán bộ phục vụ kháng chiến quản đất nước. Đối với công tác củng cố chính quyền
nhân dân: về chính trị, Đảng đã có những chính sách lớn hợp với tình hình và nhiệm vụ
1 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 16, trang 129
2 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 16, trang 135
16
lOMoARcPSD|47206521
mới, thi xong cần phải ban hành những chính sách cụ thể hơn nữa. Ra sức đẩy
mạnh việc tuyên truyền giải thích phổ biến chính sách của chính phủ, Làm cho
nhân dân hiểu biết, tin tưởng chính c hăng hái làm đúng chính. Nhìn chung
trong giai đoạn này, Đảng ra sức chỉ đạo củng cố tình hình miền Bắc, ổn định đời
sống nhân dân, chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc chiến thể xảy ra trước hoàn cảnh
miền Nam đang đối mặt với sự đàn áp khắc nghiệt của Mỹ.
Giữ vững đẩy mạnh cuộc đấu tranh chính trị của đồng bào miền nam: Tình hình trong
nước còn nhiều khó khăn trong công tác quản tại miền Bắc tiến hành rút quân Việt Nam
ra khỏi miền Nam, tạo điều kiện để Pháp rút quân. Bên cạnh đó hình thế giới giai đoạn này,
sau chiến tranh Triều Tiên Đông Dương, đang xu hướng hòa bình hóa. Thế giới không
muốn phải chia lại bản đồ sau chiến tranh thế giới thứ hai, bên cạnh đó về phía đồng minh của
ta Liên thì chuyên tâm phát triển Đông Âu, còn Trung Quốc thì chưa ổn định đang
xảy ra những mâu thuẫn với Đảng Cộng Sản Liên Xô. Chính vậy Mỹ đã dùng Ngô
Đình Diệm lập nên Việt Nam Cộng Hòa với mục đích chia cắt nước ta, phá hoại Hiệp định
Gionevo, thẳng tay đàn áp các cuộc biểu tình đòi dân chủ,… Nhưng Đảng vẫn chỉ đạo đồng
“giữ vững đẩy mạnh đấu tranh chính trị”1 “Thực hiện mở rộng mặt trận thống nhất dân
tộc ở miền Nam, duy trì và phát triển phong trào bảo vệ hòa bình trong Nam”2. Tuy nhiên như
vậy, Đảng chỉ đạo đào tạo cán bộ, và chuyển công tác một số cán bộ vào Nam để củng cố công
tác quản lí và có thể thực hiện phản công.
Thực hiện mở rộng củng cố mặt trận dân tộc thống nhất: Để mở rộng mặt trận
chủ yếu vùng mới giải phóng miền Nam, Đảng yêu cầu các Đảng phái, các đoàn thể
nhân dân trong Liên Việt cần tuyên truyền vận động, tiếp xúc với những tiến bộ vùng
mới giải phóng miền Nam, làm cho họ hiểu chính cương của mặt trận,tăng cường
bổ sung về cả chất và lượng. Tập trung vận động quần chúng xây dựng nông hội trong sạch
1 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 16, trang 150
2 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 16, trang 150
17
lOMoARcPSD|47206521
vững mạnh chính một công tác quan trọng để mở rộng củng cố mặt trận
miền Bắc
Tăng cường công tác ngoại giao: từ nông thôn vào thành thị, mọi hoạt động lớn của
Đảng đều quy thể thống một quốc gia. Cần tranh thủ sđồng tình ủng hộ của
nhân dân chính phủ các nước. Phương châm chính sách ngoại giao của Đảng củng cố
không nên tình đoàn kết hữu nghị với Liên Xô, Trung Trung Quốc các nước dân chủ
nhân dân. trong hoạt động quốc tế và đấu tranh ngoại giao, thực hiện phối hợp chặt chẽ với
các nước anh em, giao hữu với bất cứ nước nào công nhận năm nguyên tắc chung sống hòa
bình, dùng cách thương lượng đã giải quyết mọi vấn đề xung quanh.
3.2.3 Tiểu kết
Đế quốc Mỹ tay sai tìm mọi cách để phá hoại hiệp định Gionevo. Miền
Bắc chưa thật được cũng cố, miền Nam Việt Nam cũng như hai nước Lào Cao Miên
đang sống dưới chế độ thực dân phong kiến. Khó khăn tuy nhiều nhưng tạm thời,
Đảng toàn dân quyết tâm thì nhất định khắc phục được. Bên cạnh khó khăn vẫn
những thuận lợi , nhân dân đoàn kết, kiên quyết đấu tranh cho hòa bình, thống nhất,
độc lập, dân chủ,chính sách của Đảng đúng, được nước bạn giúp đỡ, nhân dân Pháp và
nhân dân yêu hòa bình trên thế giới và ủng hộ cuộc đấu tranh chính của Đảng.
Trước tình hình trong nước chưa ổn định, còn nhiều khó khăn trong công tác quản
của chính quyền mới miền Bắc. Còn về phía miền Nam thì quân cán bộ của Việt
Nam buộc phải rút ra miền Bắc theo hiệp định Gionevo, gây khó khăn trong công tác quản
lý. Bên cạnh đó, cộng thêm chủ trương hòa bình hóa của thế giới, dù chính quyền Mỹ-
Diệm ra sức lật lọng, phá vỡ các điều khoản trong Hiệp định, Đảng vẫn chủ trương nhân
nhượng thực hiện hiện chính sách hòa bình. Tuy nhiên, Đảng nhân dân hai miền
cũng tích cực chuẩn bị vũ khí, quân đội để sẵn sàng cho chiến tranh nổ ra ở miền Nam.
18
lOMoARcPSD|47206521
Hội nghị lần 8 tin rằng dưới sự lãnh đạo của Hồ Chủ Tịch Trung ương
Đảng, toàn Đảng toàn dân sẽ tăng cường đoàn kết, nâng cao cảnh giác, nâng cao
trí khí hơn nữa, ra sức công tác, quyết giành thắng lợi to lớn trong việc củng cố hòa
bình, thực hiện thống nhất nước nhà bằng tổng tuyển cử tự do hoàn thành độc
lập, dân chủ trong cả nước
3.3 Giai đoạn 1959-1960
3.3.1 Tình hình cách mạng và động thái của Mĩ.
Trong 4 năm hòa hoãn chưa quyết định đánh Mĩ. Ta vn chn gii pháp hòa
bình thc hin nghiêm chnh hiệp định đã ký, tạm chia ct 2 min, quyết định đánh
còn khó khăn. Tình hình thế gii gii quyết xung đột trang bằng bin pháp hòa
bình, các phe đang thế cân bng chính vậy xu hướng hòa hoãn xut hin h
mun gi nguyên trng min nam Vit Nam không mun ngn la chiến tranh min
Nam thành chiến tranh thế gii . Mc khác Liên Trung Quốc đang căng thẳng
hn chế vic ng h Vit Nam chiến tranh
Đầu năm 1959, với vic ban hành "Lut 10/59", M - Diệm đã tăng cường s
dng bo lc phát xít, thẳng tay đàn áp, bắt giam sát hi qun chúng cách mạng.
Hành động khng b thâm độc tàn bo ca M - Dim chng nhng không khut
phục được nhân dân ta, không dp tắt được ngn lửa đấu tranh ca qun chúng cách
mng min Nam, còn phơi bày bản chất xâm lược bán nước của chúng. Đây
thời k đen tối nht ca cách mng min Nam. Mc chu nhiu tn tht v lực
lượng, nhưng v căn bản, phong trào cách mng vẫn được gi vững, sở của đảng
vẫn được cng c phát trin. Qua thc tế đấu tranh với địch, cán bộ, đảng viên
qun chúng cách mng ngày càng có kinh nghim trong vic vn dụng phương châm
hình thức đấu tranh cách mng, từng nơi, từng lúc, đã khéo tiến công vào ch yếu của
địch, từng bước dn chúng vào thế b động. Trong vòng kìm kp ca M - Diệm, đông
đảo qun chúng cách mạng đã kết thành mt khi, siết chặt đội ngũ, chờ thời cơ, sẵn
sàng hành động, quyết mt phen sng mái vi k thù.
19
lOMoARcPSD|47206521
Tháng 1/1959, Hi ngh ln th 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng đã quyết
định để nhân dân min Nam s dng bo lc cách mạng để đánh đổ chính quyền -
Dim. Phong trào Đồng khi n ra. Phong Phong trào ni dy t ch l t từng địa
phương: Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thun), Trà Bng (Qung Ngãi), ri
lan ra khp min Nam thành cao trào cách mng, tiêu biu cuộc “Đồng khởi” Bến
Tre. Tháng 1/1960, phong trào n ra ba điểm Định Thy, Phước Hip, Bình
Khánh (M Cày - Bến Tre), ri lan nhanh ra các tnh, huyn khác. Qun chúng ni dy
gii tán chính quyn địch, thành lp y ban nhân dân t qun, thành lp lực lượng
trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
3.3.2 Nhim v và chính sách của Đảng
Sau mt thi gian nghiên cu tình hình kế thừa các quan điểm v đường li
cách mng min Nam trong các k hi nghị trước đó, tháng 1-1959, Hi ngh ln th 15
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II đã vạch ra đường lối, phương pháp cách
mạng min Nam. Ngh quyết xác định: Nhim v bản ca cách mng miền Nam
“giải phóng min Nam khi ách thng tr của đế quc phong kiến, thc hiện độc lp
dân tộc người cày rung, hoàn thành cách mng dân tc dân ch nhân dân min
Nam, xây dng mt nước Vit Nam hòa bình, thng nhất, độc lp, dân ch giàu
mạnh”
1
. Về phương pháp cách mng, ngh quyết chrõ: “Con đường phát triển cơ bản
ca cách mng Vit Nam min Nam khởi nghĩa giành chính quyền v tay nhân
dân”
2
. Hi ngh ln th 15 ca Đảng cũng nhận định kh năng phát triển của tình
hình: “Đế quc Mđế quc hiếu chiến nht, cho nên trong những điều kiện nào đó,
cuộc khởi nghĩa của nhân dân miền Nam cũng kh năng chuyển thành cuộc đấu
tranh vũ trang trường kỳ… và thắng li cui cùng nht định về ta”
3
.
Những quan điểm ca Ngh quyết 15 tạo ra bước ngot chiến lược v đường li,
phương pháp cách mạng miền Nam. Được ánh sáng Ngh quyết 15 soi đường, phong trào
1 Đng Cng sn
Vit Nam,
2
Đảng Cng sn Vit Nam,
3
Đảng Cng sn Vit Nam,
Văn kiện Đảng toàn tp, tp 20, Nxb Chính tr Quc gia, Hà Ni, 2002, tr.81.
Văn kiện Đảng toàn tp, tập 20, Sđd, tr.82.
Văn kiện Đảng toàn tp, tập 20, Sđd, tr.85.
20
| 1/29

Preview text:

lOMoARcPSD|47206521
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HC NG DNG
B MÔN LÝ LUN CHÍNH TR --------
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BÀI TẬP NHỎ 2 LÀM RÕ QUÁ TRÌNH
ĐẢNG GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT VỚI MỸ TRƯỚC
KHI QUYẾT ĐỊNH DÙNG BẠO LỰC CÁCH MẠNG
GVHD: GVC. TS. Đào Thị Bích Hồng Lớp L01 – Nhóm 16
SVTH: Nguyn Minh Bo 1912676
Bch Ngc Mai 1914105
Vũ Hồ Yến Nhi 1914528
Phan Kiến Quc 1916078
Trnh Quc Tân 1910521
Hng Hunh Nhã Uyên 1915870
Tp. H Chí Minh, tháng 10/2021 lOMoARcPSD|47206521
BẢNG ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN CHIA CÔNG VIỆC STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ
Đánh giá tổng kết (%) 1
Nguyn Minh Bo 1912676 Phn 3 100% 2
Bch Ngc Mai 1914105 Phn 1 100% 3
Vũ Hồ Yến Nhi 1914528 Phn 4 100% 4
Phan Kiến Quc 1916078 Phn 3 100% 5
Trnh Quc Tân 1910521 Phn 3 100% 6
Hng Hunh Nhã Uyên 1915870 Phn 2, tng hp 100% 2 lOMoARcPSD|47206521
1. Tình hình Việt Nam sau khi kí hiệp định Giơnevơ (7-1954)
Sau khi kí hiệp định Giơnevơ (7-1954), nước ta tm thi chia làm hai min Nam
Bắc thông qua vĩ tuyến 17. Các bên tham gia Hi ngh nhn mnh rng "Dù bt cứ trường
hp nào, không thể coi đó là biên giới chính tr hay lãnh th"1. S chia cắt đó chỉ là tm
thi. Hai min phi thng nhất trước tháng 7 năm 1956 bằng tng tuyn c "t do và dân
ch". Quân Pháp phi rút quân khi min Bc và Vit Minh rút khi min Nam trong thi
hạn 300 ngày; người dân có quyn la chn min Bc hay min Nam, trong thi gian đó,
họ được tự do đi lại. Nghiêm cấm quân đội nước ngoài xâm nhp lãnh th Việt Nam…
Li dụng cơ hội đó, Mỹ đã thay Pháp thực hin chiến lược “lấp ch trống” ở min
Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tng thng, lp ra chính quyn tay sai. M là một đế
quc có tim lc v kinh tế, quân sự đứng đầu thế gii và có chiến lược toàn cu. Phải đối
đầu vi k th mnh nht thế gii là mt th thách khc nghiệt đối vi dân tc Vit Nam.
1.1. Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ
Âm mưu xâm lược: Mỹ muốn biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia
cắt lâu dài Việt Nam; xây dựng miền Nam thành một căn cứ quân sự để tiến công ra
Bắc và hệ thống xã hội chủ nghĩa từ phía Đông Nam khi có điều kiện; biến miền
Nam thành một mắt xích trong hệ thống căn cứ quân sự ở Đông Nam Á nhằm ngăn
chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội xuống vùng này.
Thủ đoạn của Mỹ:
Đế quốc Mỹ sử dụng nhiều thủ đoạn về chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, nhất là
nhanh chóng thiết lập bộ máy chính quyền tay sai Việt Nam Cộng hòa do Ngô Đình Diệm
làm Tổng thống, đó là chính quyền dựa vào Mỹ, bất hợp pháp, xây dựng lực lượng quân
đội được trang bị vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ. Bộ máy chính quyền,
1 Đinh Phương, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về đình chỉ chiến tranh, lp lại hòa bình Đông Dương,
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ho-so-su-kien-nhan-chung/su-kien-va-nhan-chung/hiep-dinh-gionevo-nam- 1954-
ve-dinh-chi-chien-tranh-lap-lai-hoa-binh-dong-duong-3369 , t ruy cp ngày 26/01/2018. 3 lOMoARcPSD|47206521
lực lượng quân đội Sài Gòn trở thành công cụ đắc lực nhằm thi hành chính sách
thực dân mới của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
Đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm ra sức chống phá các lực lượng cách
mạng, khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất
nước. Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, lập
“khu trù mật”, “khu dinh điền” nhằm mục đích bắt bớ, trả thù tất cả những người yêu
nước kháng chiến cũ. Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót”, chúng thẳng tay giết
hại các chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. Chúng đàn áp phong trào đấu
tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ của các tầng lớp nhân dân; gây ra nhiều vụ thảm
sát đẫm máu ở Bến Tre, Quảng Nam, Phú Yên. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm đã
xé bỏ Hiệp định Giơnevơ, cự tuyệt tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Ngày 13-5-1957,
Ngô Đình Diệm thăm Mỹ và tuyên bố: “Biên giới Hoa Kỳ kéo dài đến vĩ tuyến 17”1, đó
là lập trường và hành động bán nước trắng trợn.
Mỹ ra sức xây dựng các đô thị miền Nam, tạo ra bộ mặt kinh tế phồn vinh. Nhưng
thực chất, chúng muốn tranh giành đất, giành dân ở miền Nam. Từ đó, tạo bước đệm cho
các cuộc chiến tranh xâm lược miền Bắc, sang các nước láng giềng Lào và Campuchia.
1.2. Bối cảnh lịch sử Việt Nam và thế giới
Bối cảnh thế giới
Về thuận lợi, hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân
sự, khoa học kỹ thuật, nhất là sự lớn mạnh của Liên Xô. Phong trào giải phóng dân
tộc tiếp tục phát triển. Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản.
Về khó khăn, xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh có âm mưu làm bá chủ thế giới, với
các chiến lược toàn cầu phản cách mạng được các đời tổng thống nối tiếp nhau xây dựng
và thực hiện. Thế giới đi vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang. Xuất hiện sự bất
đồng, chia rẽ trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc. 1
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lịch sử Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội, tr. 91. 4 lOMoARcPSD|47206521
Bối cảnh trong nước
Về thuận lợi, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng phát triển theo con đường xã hội
chủ nghĩa, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước. Thế lực của cách mạng đã lớn mạnh
hơn trước sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước.
Về khó khăn, đất nước chia làm hai miền, có chế độ chính trị khác nhau, miền Nam
do đế quốc, tay sai kiểm soát, không chịu thực hiện hòa bình thống nhất đất nước. Kinh tế
miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu. Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt Nam.
Trước tình hình phc tp ấy, Đảng cn phi vạch ra đường li chiến lược đúng
đắn để đưa cách mạng Vit Nam tiến lên phù hp vi tình hình mi của đất nước và
phù hp vi xu thế phát trin chung ca thời đại. Xuất phát từ tương quan lực lượng
giữa ta và địch, từ tháng 7-1954, Đảng quyết định thay đổi phương thức đấu tranh
quân sự sang đấu tranh chính trị, lãnh đạo quần chúng đấu tranh đòi đối phương
phải thi hành Hiệp định, tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam, trong tình hình mới. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng, (từ ngày 15 đến ngày 17-7-1954), đã chỉ rõ: “Hiện nay đế quốc Mỹ là kẻ thù
chính của nhân dân thế giới, và nó đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của
nhân dân Đông Dương, cho nên mọi việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ”1. 1
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lịch sử Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội, tr. 91. 5 lOMoARcPSD|47206521
2. Khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
Một là: Lãnh đạo hoàn thành những nhiệm vụ còn lại của cách mạng dân tộc
dân chủ, khôi phục kinh tế (1954-1957)
a) Tình hình chính trị
Sau ngày Hiệp định Giơnevơ (7-1954) được ký kết, cách mng có những đặc
điểm và thun lợi, khó khăn mới.
Gii phóng hoàn toàn min Bc: Gii phóng Hà Ni (10-10-1954), Hải Dương
(30-10-1954), Hi Phòng ( 16-5-1954)
Đất nước b chia làm hai min, có chế độ chính tr, xã hi khác nhau: min Bắc
được hoàn toàn gii phóng phát triển theo con đường xã hi chủ nghĩa, miền Nam do
chính quyền đối phương quản lý, tr thành thuộc địa kiu mi của để quc M.1
Hoàn thành cuc cách mng ruộng đất: chỉ đạo hoàn thành 5 đợt ci cách ruộng
đất và triệt để gim tô, tc gim trên 3200 xã min Bc ( tr vùng min núi). Có sai
lm nghiêm trng trong ci cách ruộng đất.
Trong quá trình ci cách ruộng đất, bên cnh nhng kết quả đạt được, ta đã phạm
phi mt s sai lm nghiêm trng, ph biến và kéo dài trong chỉ đạo thc hin. Nguyên nhân
ch yếu dẫn đến sai lm là chủ quan, giáo điều, không xut phát t tình hình thc tin, nht
là những thay đổi quan trng v quan h giai cp, xã hi nông thôn min Bc sau ngày
được hoàn toàn giải phóng. Do đó, trong chỉ đạo, thc hin ci cách ruộng đất, đã cường
điệu hóa đấu tranh giai cp nông thôn, dẫn đến m rng quá mức đổi tượng đấu tranh;
s dng hình thức, phương pháp không phù hợp với đối tượng là địa chủ ở nông thôn
Vit Nam; trong chỉnh đốn t chức, đã nhận định sai v tình hình t chức cơ sở Đảng
nông thôn, cho rng về cơ bản đã bị địch lũng đoạn, từ đó dẫn đến x lý oan nhiu cán 1
B Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lch sử Đảng Đảng Cng sn Vit Nam, Nxb. Chính tr
quc gia, Hà Ni, tr. 87 6 lOMoARcPSD|47206521
bộ, đảng viên tt. Sai lầm này đã gây ra một s tn thất đối với Đảng và quan h giữa
Đảng vi nhân dân.
Hi ngh ln th X (9-1956), Đảng đã nghiêm khắc kiểm điểm nhng sai lm, kiên
quyết sửa sai. Đã nghiêm khắc kiểm điểm nhng sai lm, trong ci cách ruộng đất và
chnh đốn t chc, công khai tự phê bình trước nhân dân, thi hành k luật đối vi mt s
y viên B Chính trỦy viên Trung ương Đảng. Công tác sửa sai trong năm 1956 đã
được Đảng chỉ đạo, tiến hành mt cách thành khn, kiên quyết, khẩn trương, thận trng và
có kế hoch cht ch, nên từng bước đã khắc phục được nhng sai lầm đã xảy ra. Năm
1956 cũng đã phê phán, un nn, chn chnh kp thi vấn đề Nhân văn Giai phẩm.
b) Tình hình kinh tế
Tháng 9-1954, B Chính trị đề ra nhim v ch yếu trước mt ca min Bc là hàn
gn vết thương chiến tranh, phc hi kinh tế quốc dân, trước hết là phc hi và phát trin
sn xut nông nghiệp, ôn định xã hội, ôn định, đời sống nhân dân, tăng cường và m rng
hoạt động quan h quc tế... để sớm đưa miền Bc tr lại bình thường sau 9 năm chiến
tranh. Nông nghiệp được coi là trng tâm trong khôi phc kinh tế. Công nghip, tiu th
công và giao thông vn tải được khôi phc, mt s nhà máy mới được xây dng.
Nhn rõ kinh tế min Bắc cơ bản là nông nghiệp, Đảng đã chỉ đạo ly khôi phc
và phát trin sn xut nông nghip làm trng tâm. Vic khôi phc sn xut nông nghiệp
được kết hp vi ci cách ruộng đất và vận động đổi công, giúp nhau sn xuất, đồng
thời, chăm lo xây dựng cơ sở vt cht cho nông nghiệp. Đến năm 1957, cơ bản nông
nghip min Bc đã đạt được năng suất và sản lượng của năm 1939, năm cao nhất
dưới thi Pháp thuc. Nhờ đó nạn đói bị đây lùi, tạo điều kin gii quyết nhng vấn đề
cơ bản trong nn kinh tế quc dân, góp phn ổn định chính tr, trt t an ninh xã hi.
Cùng vi khôi phc sn xut nông nghip, vic khôi phc công nghip, tiu th
công nghip và giao thông vn tải cũng hoàn thành. Hầu hết các xí nghip quan trọng
đã được phc hi sn xuất và tăng thêm thiết b, mt s nhà máy mới được xây dng. 7 lOMoARcPSD|47206521
Công cuc gim tô, gim tc và ci cách ruộng đất được tiếp tục đây mạnh. Để
đảm bo thc hin thng li nhim v ci cách ruộng đất, Dáng chủ trương dựa hn
vào bn cố nông, đoàn kết với trung nông, đánh đỗ giai cấp địa ch, tch thu ruộng đất
ca họ để chia đều cho dân cày nghèo. Đến tháng 7-1956, ci cách ruộng đất đã căn
bản hoàn thành ở đồng bng, trung du và min núi. Chế độ chiếm hu ruộng đất phong
kiến min Bắc đến đây bị xóa bỏ hoàn toàn. Hơn 9 triệu người trong hơn 2 triệu h
nông dân lao động được chia hơn 810.000 ha ruộng đất.
Trong quá trình ci cách ruộng đất, bên cnh nhng kết quả đạt được, ta đã
phạm phi mt s sai lm nghiêm trng, ph biến và kéo dài trong chỉ đạo thc hin.
Nguyên nhân ch yếu dẫn đến sai lm là chủ quan, giáo điều, không xut phát t tình
hình thc tin, nht là những thay đổi quan trng v quan h giai cp, xã hi nông
thôn min Bc sau ngày được hoàn toàn gii phóng.
c) Tình hình văn hóa - xã hội
Các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế được phát triển nhanh. Đảng cùng nhân
dân trong nước bước vào thc hin nhim v khôi phc, ci to các thành phn kinh tế
theo hướng xã hi chủ nghĩa. Hoạt động ni bt là phong trào bình dân hc vụ ở th
phát trin mạnh, phong trào đã lôi cuốn mi la tui tham gia.
Hai là: Lãnh đạo cải tạo xã hội chủ nghĩa (1958 – 1960)
a) Chủ trương
Coi s kết thúc cách mng dân tc dân ch nhân dân là s mở đầu ca cách mng xã
hi chủ nghĩa. Kết hp ci tạo cơ sở cũ với xây dựng cơ sở kinh tế mi, ly xây dng
mi là trng tâm.
Đến tháng 11-1958, Ban Chấp hành Trung ương Đảng hp Hi ngh ln thứ 14 đề ra
kế hoạch ba năm phát triển kinh tế, văn hóa và cải to xã hi chủ nghĩa đối vi kinh tế cá th
và kinh tế tư bản tư đoanh (1958-1960). Cũng như tư duy, nhận thc chung ca các nước xã
hi chủ nghĩa anh em lúc đó, coi nền kinh tế ca chủ nghĩa xã hội là có 2 thành 8 lOMoARcPSD|47206521
phn (quc doanh và tp th), Hi nghị đã xác định phi ci to kinh tế cá th ca nông
dân, th th công và buôn bán nhỏ, tư bản tư doanh, khuyến khích chuyn s hu cá
th về tư liệu sn xut thành s hu tp th xã hi chủ nghĩa dưới hai hình thc toàn
dân và tp th. Mc tiêu trước mt là xây dng, cng c min Bắc thành cơ sở vng
mnh cho cuộc đấu tranh thng nhất nước nhà.
Tháng 4-1959, Hi ngh ln th 16 Ban Chấp hành Trung ương Đảng thông qua
Ngh quyết v vấn đề hp tác hóa nông nghiệp, xác định hình thức và bước đi của hp tác
xã là: hợp tác hóa đi trước cơ giới hóa, do vy hp tác hóa phải đi đôi với thúy li hóa và
t chc lại lao động, để phát huy tính ưu việt và sc mnh ca tp th. Hi ngh ch rõ ba
nguyên tc cần được quán trit trong sut quá trình xây dng hp tác xã là: t nguyn, cùng
có li và qun lý dân ch. V vẫn đề ci tạo công thương nghiệp tư bản tư đoanh, Hội
ngh chủ trương cải tạo hòa bình đối vi giai cấp tư sản. V chính tr, vn coi giai cấp tư
sản là thành viên ca Mt trn T quc, v kinh tế không tịch thu tư liệu sn xut ca h,
mà dùng chính sách chuc li, thông qua hình thức công tư hợp doanh, sp xếp công việc
cho người tư sản trong xí nghip, dn dn ci to họ thành người lao động.1
b) Kết quả, ý nghĩa
Kết qu của ba năm phát triển kinh tế-văn hóa và cải to xã hi chủ nghĩa (1958- 1960)
đã tạo nên nhng chuyn biến cách mng trong nn kinh tế và xã hi min Bắc nước ta. Min
Bắc được cng c, từng bước đi lên chủ nghĩa xã hội và tr thành hậu phương ồn định, vng
mạnh đáp ứng yêu cu ca s nghip cách mng Vit Nam. To nên nhng chuyn biến quan
trng v kinh tế, chính tr, xã hi Min Bắc. Đời sng vt cht và tinh thn của nhân dân
được ci thin một bước. Sự đoàn kết nht trí trong các tang lp nhân
dân được tăng cường. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự điều hành, qun lý của Nhà
nước ngày càng được cng c. 1
B Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lch sử Đảng Đảng Cng sn Vit Nam, Nxb. Chính tr
quc gia, Hà Ni, tr. 90 9 lOMoARcPSD|47206521
3.1. Giai đoạn 1954-1956
3.1.1. Tình hình cách mạng và động thái của Mỹ
a) Tình hình cách mạng
Hi nghị Gionevo được kí kết vi tha thun lp li hòa bình ở Đông Dương, thắng
li to ln ca lực lượng hòa bình ở Đông Dương đã kết thúc ách thng tr ca thc dân
Pháp min Bc, làm cho min Bc hoàn toàn gii phóng, tạo bàn đạp cho vic kiến thiết
nước Việt Nam sau này. Đánh dấu một giai đoạn mi ca cuộc đấu tranh.
+Đặc điểm th nht của giai đoạn mi: chuyn t chiến tranh sang hoàn bình.
Điều này đặt ra mt thách thc ln trong việc thay đổi chính sách, nhim v, t chc và
l li làm việc sau tám năm kháng chiến.
+Đặc điểm th hai ca giai đoạn mi: tm thi hai min Nam, Bc phân thành
hai vùng, với vĩ tuyến quân s tm thời. Đặc điểm này cũng ảnh hưởng đến đường li
hot động của Đảng vì đã có sự phân vùng rõ rt, không còn chiến tranh rng khp.
Ngoài ra, phi va kiến thiết vùng đã lập được hòa bình va phi h tr miền Nam,
tránh để sự đối lp do hai chế độ khác nhau.
+ Đặc điểm th ba của giai đoạn mi: t nông thông chuyển đến vào thành th.
C thể hơn là do chiến tranh nên nhng vùng do ca cách mng ch yếu là nông thôn.
Khi lp lại được hòa bình, cn phi tiếp qun c thành thị, đòi hỏi phi qun lý tốt hơn
về c xã hi ln tiếp tc phát trin công nghip, kiến quc.
+Đặc điểm thứ tư của giai đoạn mi: t phân tán chuyn ti tp trung. Do chiến tranh
du kích nên vic tp trung lãnh đạo và thng nhất lãnh đạo b hn chế trong mt phm
vi nhất định. Đặt ra thách thc khi hòa bình, va phải lãnh đạo từ phân tán đến tp trung, t
thng nhất đến chính quy mà còn phi chỉ đạo công tác miền Nam cũng như đối ngoi.
+Đặc điểm thứ năm của giai đoạn mi: mi quan h giữa ba nước Vit Nam, Lào,
Cao Miên đã thay đổi. Khi hòa bình cn phải đặt li mi quan h cả ba nước trên cơ sở
mi, do khi chiến tranh không phân bit ranh gii giữa ba nước trong hành động quân s. 10 lOMoARcPSD|47206521
b) Động thái của Mỹ.
Ti hiệp định Gionevo, M ra sc phá hoại nhưng bất thành. Sau hiệp định M tiếp
tục âm mưu can thiệp vào Đông Dương, thông qua việc đẩy mnh thành lập “khối phòng
thủ Đông Nam Á” và “khối liên minh phòng th Song Cửu Long” (bao gồm Thái Lan, Lào
và Cao Miên). Vi mục đích pha hủy hòa bình ở Đông Dương, Mỹ li dng Chính ph
Ngô Đình Diệm để vi phm Hiệp định đình chiến ví dụ như là: Đàn áp phong trào quần
chúng hoan nghênh đình chiến, phá cơ sở h tn, d d, bắt ép đồng bào min Bc vào
Nam, không chu tr hết tù binh, cán bộ và dân thường b Pháp bắt… Vì vậy đặt ra mt
nhim v mi trong quá trình gii phóng dân tc ca nhân dân ta.
3.1.2 Nhiệm vụ và chính sách của Đảng.
Đứng trước những khó khăn thách thức đặt ra trong vic kiến thiết xã hi min Bắc
và đấu tranh chống âm mưu phá hoại hòa bình đến t M, nhim v chung của Đảng ta là:
“Đoàn kết và lãnh đạo đấu tranh thc hin Hiệp định đình chiến, đề phòng và khc phc mọi
âm mưu phá hoại Hiệp định đình chiến để cng c hòa bình và ra sc hoàn thành ci cách
ruộng đất, phc hi và nâng cao sn xuất, tăng cường xây dựng quân đội nhân dân để cng c
min Bc, gi vững và đẩy mnh của đấu tranh chính tr ca nhân dân min Nam, đặng cng
c hòa bình, thc hin thng nhất, hoàn thành độc lp, dân ch trong toàn quốc.”1 Trong đó
để làm rõ nhim v và chính sách của Đảng, ta phân tích các ý sau:
- Thc hiện đình chiến, cng c hòa bình: trước tình hình mới đầy biến đổi, Đảng
đặt ra vic không tiếp tc s dụng chính sách cũ. Thay khẩu hiệu “Kháng chiến đến cùng”
bng khu hiu mới là “hòa bình, thống nhất, độc lp, dân chủ”. Chủ trương nắm vng lá c
hòa bình, tránh để đế quc M trc tiếp can thip kéo dài và m rng chiến tranh Đông
Dương. Đảng cũng có sự thay đổi về chính sách: “trước ta tch thu tài sn của đế quc Pháp,
nay đã đàm phán thì có thể theo nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có li, mà gili ích
kinh tế và văn hóa của Pháp ở Đông Dương”2. Đảng chp nhận đàm phán và chủ
1 Đảng Cng sn Vit Nam(1999):
Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tp 15, trang 287
2 Đảng Cng sn Vit Nam(1999):
Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tp 15, trang 168 11 lOMoARcPSD|47206521
động đàm pháp với Pháp, tạo điều kiện để chm dng chiến tranh thông qua việc “điều
chnh khu vực”. Có nghĩa là phân chia vùng hoạt động cho địch có th rút quân và cho
ta có th phát trin, xây dng lực lượng. Điều này không phi là chia cắt, mà là “việc
tm thi để đi đến thông nhất”. Không chỉ dng li ở đó Đảng và nhân dân cn phi
kiên quyết thc hiện các điều khon trong Hiệp định đình chiến và ca bn tuyên ngôn
cui cùng ca Hi ngh Gionevo, quyết tâm không để bị khiêu khích rơi và âm mưu
phá hoại của đế quc M và đồng bn phản động. Tuy nhiên, đồng thời đấu tranh xóa
bỏ tư tưởng yên nhàng hưởng lc khiến cho tinh thn b tê liệt, ý chí đấu tranh b ri
rc. Có th thấy đứng trước âm mưu chng phá ca M, ta không nhng kiên quyết
thc hin Hiệp ước hòa bình mà còn ra sc tạo điều kiện để Pháp có th rút về nước,
không gây khó khăn về lợi ích cho Pháp để hướng ti mục đích lâu dài.
- Tiếp qun các thành th và nông thôn mi gii phóng: Nhim v tiếp qun các
vùng thành th và nông thôn mi gii phóng là mt nhim v rt quan trng và vô cùng khó
khăn. Nhiệm v quan trng nhất đặt ra là ngăn ngừa phản động, các hành vi gây ri trong
thành ph và những hành động vô t chc, vô k lut ca mt mt s bộ đội và đơn vị ở nông
thôn và quân chúng nông dân khi vào thành phố. Đảm bo tr an cho thành ph, bo v các tài
sản công và tư, phục hi nếp sinh hoạt bình thường cho thành ph ví dụ như trường hc, chợ ,
các phương tiện đi lại trong thành phố,… Chỉ tch thu tài sn ca nhng cơ quan, xí nghiệp
ca chính ph thuộc địa và ngy quyn còn tài sản tư nhân khác thì nhất luật không được thu
hi. Bên cạnh đó, Đảng chủ trương chưa vội tiến hành ci cách rung đất và thay đổi cơ cấu
sn xut, tránh nh hưởng đến vic sn xut ca các xí nghip.
- Phc hi kinh tế quc dân và chính sách kinh tế: Đảng chủ trương gọi thi kì sau
khi hòa bình lp lại là “thời kì phc hồi”. Trước hết là cn nm vng vic phc hi và phát
trin sn xut công nghiệp, đảm bo lương thực và đời sng nhân dân. Bên cạnh đó còn phi
phc hi li giao thông, hàng hóa, th công nghiệp, đánh bắt thy sản,…Đảng ch thị không
được ảnh hưởng đến quyn li ca các doanh nghiệp tư nhân và công thương nghiệp
của địa ch. Ngoài ra còn phi thc hip theo hiệp định Gionevo tha nhn quyn li kinh
tế ca Pháp Việt Nam. “Không xâm phạm đến tài quyn ca Pháp kiều, nhưng bắt h 12 lOMoARcPSD|47206521
phi tuân theo pháp lut ca Chính ph ta và phc hồi kinh doanh, không được đình chỉ kinh doanh”1.
- Công tác ngoi giao và chính sách ngoi giao: Hi ngh Gionevo và chiến thng
Điện Biên Ph là li khẳng định đanh thép về thế và lc ca Việt Nam trên trường
quc tế. Khẳng định cuc chiến vì chính nghĩa của Vit Nam chng lại các nước đế
quốc xâm lược. Từ đó Đảng có th m rng thêm nhng mi quan h mi với nước
ngoài và đặc bit là cng c tình hu ngh vi Trung Quc và Liên Xô. Còn về Đông
Dương, mối quan hệ được đặt trong năm nguyên tắc lớn “tôn trạnh lãnh th và ch
quyn ca nhau, không xâm ln nhau, không can thip vào ni chính của nhau, bình
đẳng và cùng có li, sng chung trong hòa bình”2.
- Công tác min Nam: Sau khi đình chiến, miền Nam, phương châm chiến đấu
có sự thay đổi, “từ đấu tranh vũ trang chuyển sang đấu tranh chính trị”. Nhiệm vụ được
đảng đặt ra trong giai đoạn này thc hin Hiệp định đình chiến, cng c hòa bình, thc
hin t do dân chủ. Đồng thời, Đảng cùng vi nhân dân du tranh chng những hành động
khng bố, đàn áp, bắt b cán b và quần chúng nhân dân… Thay chủ trương tiêu diệt
ngy quân, ngy quyền để thng nht bằng “chính sách khoan đãi, dung cách toàn quốc
tuyn cử để đi đến thc hin thng nht toàn quốc”. Thực hin thng nhất do đôi bên thỏa
thun tiến hành tng tuyn c, bu ra chính ph liên hp thng nht. Bên cạnh đó còn cùng
nước Pháp điều chnh mi quan h, bo h li ích dân tc Vit Nam, chng lấy danh nghĩa
dân tộc độc lp dân tc cu kết với đế quc M, bán li ích ca nhân dân Vit Nam.
1 Đảng Cng sn Vit Nam(1999):
Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tp 15, trang 298
2 Đảng Cng sn Vit Nam(1999):
Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tp 15, trang 305 13 lOMoARcPSD|47206521 3.1.3 Tiểu kết
Hiệp định Gionevo và chiến thắng Điện Biên Ph là thành qu ca cuc đấu tranh,
chiến đấu lâu dài ca dân tc v c chính tr, quân s và ngoài giao, phi tri qua hy sinh
xương máu để dành được thng lợi. Tuy nhiên, đế quc M với âm mưu làm bá chủ thế
gii luôn mun can thiệp vào tình hình Đông Dương và khiêu khích chiến tranh. Bên cnh
đó, chính quyền mi thay thế chế độ cũ ở min Bc gây nên những khó khăn trong công
tác quản lý, đặt ra nhng vấn đề cn phi bổ sung, thay đổi trong các cương lĩnh hay
chính sách. Trước hoàn cảnh khó khăn chồng chất đó, Đảng kiên quyết thc hin Hiệp
định đình chiến, bt chp mi thủ đoạn gây hấn đến t M, chp nhận thương lượng và
chủ động thương lượng vi Pháp, tha nhn quyn li kinh tế ca Pháp ti Vit Nam.
Không ch dng li ở đó, Đảng còn thc hiện chính sách “khoan đãi”, dung tổng tuyn c
để thc hin thng nht thay vì chiến tranh. Từ đó có thể thy n lc gi vng lá c hòa
bình của Đảng trước âm mưu chống phá ca Mỹ. Đảng luôn tôn trng Hiệp định đình
chiến, sn sàng bo v mc tiêu hòa bình, không hiếu chiến kích động. Bên cnh nhng ch
trương và chính sách thay đổi đối với đế quốc, Đảng còn ra sc kiến thiết và ổn định li
cuc sống người dân min Bc nói riêng và cả nước nói chung. Đặt nn tng cho vic
xây dng, cng c lực lượng để có th sn sàng cho mi hoàn cnh phía trước. 14 lOMoARcPSD|47206521
3.2 Giai đoạn 1957-1958
3.2.1 Tình hình cách mạng và động thái của Mỹ
Từ sau hội nghị Gionevo đến nay, tình hình nước ta có nhiều thay đổi lớn. Đế quốc
Mỹ trực tiếp can thiệp ngày một sâu vào Đông Dương. Thái độ chính trị của các giai cấp
trong nước đang có những chuyển biến mới. Quan hệ giai cấp đang có chỗ thay đổi phức
tạp hơn trước. Đồng thời, dưới sự lãnh đạo của Hồ Chủ tịch và của Đảng, nhân dân đã thu
được những thành tích đầu tiên trong sự nghiệp cũng cố hòa bình, khôi phục kinh tế
Hòa bình được lập lại ở Đông Dương, âm mưu kéo dài và mở rộng chiến
tranh Đông Dương của đế quốc Mỹ bị thất bại, chúng liền tìm mọi cách ép buộc
thực dân Pháp và trực tiếp can thiệp ngày một sâu vào Đông Dương
Từ hội nghị Mani, nhất là từ khi Manglet Phorangxo sang Mỹ về , thực dân
Pháp để cho Mỹ trực tiêp viện trợ và xây dựng quân đội cho Ngô Đình Diệm chuẩn
bị kéo miền Nam Việt Nam vào khối liên minh Quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á,
đồng thời xuất tiếng Việc trực tiếp can thiệp vào Lào, Cao miên, đế quốc Mỹ cử
phái đoàn Côlin sang Đông Dương để thực hiện kế hoạch can thiệp trực tiếp vào
Đông Dương và thi hành hiệp ước ma ni ở Đông Dương. ở Việt Nam Nam Côlin đã
giải quyết mâu thuẫn Diệm- Hinh bằng cách đẩy Nguyễn Văn Hinh đi, cũng cố
chính quyền Ngô Đình Diệm, cải tổ quân đội Hinh và bắt đầu xây dựng ứng thêm
sáu sư đoàn bảo an cho Diệm, dùng đôla mua chuộc những phái chống lại Diệm
3.2.2 Nhiệm vụ và chính sách của Đảng
Đảng vẫn tiếp tục chọn giải pháp hòa bình và thực hiện nhiệm vụ: “đoàn kết và lãnh
đạo nhân dân đấu tranh thực hiện hiệp định đình chiến, đề phòng và khắc phục mọi âm
mưu phá hoại hiệp định đình chiến, để củng cố hòa bình, ra sức hoàn thành cải cách ruộng
đất, phục hồi và nâng cao sản xuất, tăng cường xây dựng quân đội nhân dân, để củng cố
miền Bắc, giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam; nhằm 15 lOMoARcPSD|47206521
củng cố hòa bình, thực hiện thống nhất, hoàn thành độc lập, dân chủ trong toàn
quốc”1. Để làm rõ các nhiệm vụ Đảng đã trình bày một số ý kiến về các nhiệm vụ
theo trật tự dưới đây:
Tiếp tục đấu tranh để thi hành hiệp định đình chiến: Hội nghị đề nghị rút thực
hiện rút quân ra miền Bắc, thực hiện đúng như trong điều Hiệp định để chuẩn bị tổng
tuyển cử. Chống đưa miền Nam Việt Nam tham gia bất cứ một khối liên minh quân sự
nào và sử dụng miền Nam Việt Nam để gây lại chiến tranh hoặc phục vụ cho một chính
sách xâm lược. Chống trả thù, phân biệt đối xử hoặc bóp nghẹt quyền tự do Dân Chủ
và tính mạng tài sản của nhân dân.Bên cạnh đó còn tuyên truyền giáo dục cho toàn
Đảng, toàn dân nhận rõ kẻ thù trước mắt của nhân dân hiện nay là đế quốc Mỹ và tay
sai của đế quốc Mỹ. Chính quyền và đồng bào hai miền phải cố gắng trong việc lập lại
và phát triển quan hệ, cố gắng của chính quý và cố gắng của quần chúng kết hợp với
nhau, bổ sung cho nhau. Đồng bào miền Nam càng ra sức đấu tranh đòi đặt lại quan hệ
với miền Bắc, kết hợp chặt chẽ với cuộc đấu tranh của nhân dân miền Bắc
Củng cố miền Bắc: Đảng nhận định: “củng cố hòa bình, thực hiện Thống Nhất, hoàn
thành độc lập, dân chủ trong toàn quốc cần phải có lực lượng. Lực lượng bao gồm toàn
quốc, nhưng chủ yếu là ở miền Bắc”2.Chính vì thế, Đảng yêu cầu đánh đổ giai cấp địa chủ,
giải phóng nông dân khỏi ách phong kiến, phá bỏ cơ sở xã hội của chủ nghĩa đế quốc
ở miền Bắc, củng cố cơ sở chính trị rộng lớn ở nông thôn, trảnh thủ khôi phục kinh tế.
Không dừng lại ở đó, phải xây dựng lực lượng bộ đội chính quy chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc
chiến tranh có thể diễn ra. Ngoài ra công tác tăng cương chất lượng giảng dạy và nâng cao
dân trí cho người dân cũng là điều được Đảng quan tâm, góp phần không nhỏ để đào tạo
cán bộ phục vụ kháng chiến và quản lí đất nước. Đối với công tác củng cố chính quyền
nhân dân: về chính trị, Đảng đã có những chính sách lớn hợp với tình hình và nhiệm vụ
1 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 16, trang 129
2 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 16, trang 135 16 lOMoARcPSD|47206521
mới, thi xong cần phải ban hành những chính sách cụ thể hơn nữa. Ra sức đẩy
mạnh việc tuyên truyền giải thích phổ biến chính sách của chính phủ, Làm cho
nhân dân hiểu biết, tin tưởng chính xác và hăng hái làm đúng chính. Nhìn chung
trong giai đoạn này, Đảng ra sức chỉ đạo củng cố tình hình miền Bắc, ổn định đời
sống nhân dân, chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc chiến có thể xảy ra trước hoàn cảnh
miền Nam đang đối mặt với sự đàn áp khắc nghiệt của Mỹ.
Giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh chính trị của đồng bào miền nam: Tình hình trong
nước còn nhiều khó khăn trong công tác quản lý tại miền Bắc và tiến hành rút quân Việt Nam
ra khỏi miền Nam, tạo điều kiện để Pháp rút quân. Bên cạnh đó hình thế giới giai đoạn này,
sau chiến tranh ở Triều Tiên và Đông Dương, đang có xu hướng hòa bình hóa. Thế giới không
muốn phải chia lại bản đồ sau chiến tranh thế giới thứ hai, bên cạnh đó về phía đồng minh của
ta là Liên Xô thì chuyên tâm phát triển Đông Âu, còn Trung Quốc thì chưa ổn định và đang
xảy ra những mâu thuẫn với Đảng Cộng Sản Liên Xô. Chính vì vậy mà dù Mỹ đã dùng Ngô
Đình Diệm lập nên Việt Nam Cộng Hòa với mục đích chia cắt nước ta, phá hoại Hiệp định
Gionevo, thẳng tay đàn áp các cuộc biểu tình đòi dân chủ,… Nhưng Đảng vẫn chỉ đạo đồng
“giữ vững và đẩy mạnh đấu tranh chính trị”1 và “Thực hiện mở rộng mặt trận thống nhất dân
tộc ở miền Nam, duy trì và phát triển phong trào bảo vệ hòa bình trong Nam” 2. Tuy nhiên như
vậy, Đảng chỉ đạo đào tạo cán bộ, và chuyển công tác một số cán bộ vào Nam để củng cố công
tác quản lí và có thể thực hiện phản công.
Thực hiện mở rộng và củng cố mặt trận dân tộc thống nhất: Để mở rộng mặt trận
chủ yếu là vùng mới giải phóng và miền Nam, Đảng yêu cầu các Đảng phái, các đoàn thể
nhân dân trong Liên Việt cần tuyên truyền vận động, tiếp xúc với những tiến bộ ở vùng
mới giải phóng và miền Nam, làm cho họ hiểu rõ chính cương của mặt trận,tăng cường và
bổ sung về cả chất và lượng. Tập trung vận động quần chúng xây dựng nông hội trong sạch
1 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 16, trang 150
2 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 16, trang 150 17 lOMoARcPSD|47206521
và vững mạnh chính là một công tác quan trọng để mở rộng và củng cố mặt trận ở miền Bắc
Tăng cường công tác ngoại giao: từ nông thôn vào thành thị, mọi hoạt động lớn của
Đảng đều có quy mô và thể thống một quốc gia. Cần tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của
nhân dân và chính phủ các nước. Phương châm chính sách ngoại giao của Đảng là củng cố
không nên tình đoàn kết hữu nghị với Liên Xô, Trung Trung Quốc và các nước dân chủ
nhân dân. trong hoạt động quốc tế và đấu tranh ngoại giao, thực hiện phối hợp chặt chẽ với
các nước anh em, giao hữu với bất cứ nước nào công nhận năm nguyên tắc chung sống hòa
bình, dùng cách thương lượng đã giải quyết mọi vấn đề xung quanh. 3.2.3 Tiểu kết
Đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai tìm mọi cách để phá hoại hiệp định Gionevo. Miền
Bắc chưa thật được cũng cố, miền Nam Việt Nam cũng như hai nước Lào và Cao Miên
đang sống dưới chế độ thực dân và phong kiến. Khó khăn tuy nhiều nhưng tạm thời,
Đảng và toàn dân quyết tâm thì nhất định khắc phục được. Bên cạnh khó khăn vẫn có
những thuận lợi , nhân dân đoàn kết, kiên quyết đấu tranh cho hòa bình, thống nhất,
độc lập, dân chủ,chính sách của Đảng đúng, được nước bạn giúp đỡ, nhân dân Pháp và
nhân dân yêu hòa bình trên thế giới và ủng hộ cuộc đấu tranh chính của Đảng.
Trước tình hình trong nước chưa ổn định, còn nhiều khó khăn trong công tác quản
lý của chính quyền mới ở miền Bắc. Còn về phía miền Nam thì quân và cán bộ của Việt
Nam buộc phải rút ra miền Bắc theo hiệp định Gionevo, gây khó khăn trong công tác quản
lý. Bên cạnh đó, cộng thêm chủ trương hòa bình hóa của thế giới, dù chính quyền Mỹ-
Diệm ra sức lật lọng, phá vỡ các điều khoản trong Hiệp định, Đảng vẫn chủ trương nhân
nhượng và thực hiện hiện chính sách hòa bình. Tuy nhiên, Đảng và nhân dân hai miền
cũng tích cực chuẩn bị vũ khí, quân đội để sẵn sàng cho chiến tranh nổ ra ở miền Nam. 18 lOMoARcPSD|47206521
Hội nghị lần 8 tin rằng dưới sự lãnh đạo của Hồ Chủ Tịch và Trung ương
Đảng, toàn Đảng và toàn dân sẽ tăng cường đoàn kết, nâng cao cảnh giác, nâng cao
trí khí hơn nữa, ra sức công tác, quyết giành thắng lợi to lớn trong việc củng cố hòa
bình, thực hiện thống nhất nước nhà bằng tổng tuyển cử tự do và hoàn thành độc
lập, dân chủ trong cả nước
3.3 Giai đoạn 1959-1960
3.3.1 Tình hình cách mạng và động thái của Mĩ.
Trong 4 năm hòa hoãn chưa quyết định đánh Mĩ. Ta vn chn gii pháp hòa
bình thc hin nghiêm chnh hiệp định đã ký, tạm chia ct 2 min, quyết định đánh
còn khó khăn. Tình hình thế gii gii quyết xung đột vũ trang bằng bin pháp hòa
bình, các phe đang ở thế cân bng chính vì vậy xu hướng hòa hoãn xut hin và h
mun gi nguyên trng min nam Vit Nam không mun ngn la chiến tranh min
Nam thành chiến tranh thế gii . Mc khác Liên Xô và Trung Quốc đang căng thẳng
hn chế vic ng h Vit Nam chiến tranh
Đầu năm 1959, với vic ban hành "Lut 10/59", M - Diệm đã tăng cường s
dng bo lc phát xít, thẳng tay đàn áp, bắt giam và sát hi qun chúng cách mạng.
Hành động khng bố thâm độc và tàn bo ca M - Dim chng nhng không khut
phục được nhân dân ta, không dp tắt được ngn lửa đấu tranh ca qun chúng cách
mng min Nam, mà còn phơi bày bản chất xâm lược và bán nước của chúng. Đây là
thời kỳ đen tối nht ca cách mng min Nam. Mc dù chu nhiu tn tht v lực
lượng, nhưng về căn bản, phong trào cách mng vẫn được gi vững, cơ sở của đảng
vẫn được cng c và phát trin. Qua thc tế đấu tranh với địch, cán bộ, đảng viên và
qun chúng cách mng ngày càng có kinh nghim trong vic vn dụng phương châm
hình thức đấu tranh cách mng, từng nơi, từng lúc, đã khéo tiến công vào ch yếu của
địch, từng bước dn chúng vào thế bị động. Trong vòng kìm kp ca M - Diệm, đông
đảo qun chúng cách mạng đã kết thành mt khi, siết chặt đội ngũ, chờ thời cơ, sẵn
sàng hành động, quyết mt phen sng mái vi k thù. 19 lOMoARcPSD|47206521
Tháng 1/1959, Hi ngh ln th 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng đã quyết
định để nhân dân min Nam s dng bo lc cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ -
Dim. Phong trào Đồng khi n ra. Phong Phong trào ni dy t ch l tẻ ở từng địa
phương: Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thun), Trà Bng (Qung Ngãi), ri
lan ra khp min Nam thành cao trào cách mng, tiêu biu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến
Tre. Tháng 1/1960, phong trào n ra ở ba xã điểm là Định Thy, Phước Hip, Bình
Khánh (M Cày - Bến Tre), ri lan nhanh ra các tnh, huyn khác. Qun chúng ni dy
gii tán chính quyn địch, thành lp y ban nhân dân t qun, thành lp lực lượng vũ
trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
3.3.2 Nhiệm vụ và chính sách của Đảng
Sau mt thi gian nghiên cu tình hình và kế thừa các quan điểm về đường li
cách mng min Nam trong các k hi nghị trước đó, tháng 1-1959, Hi ngh ln th 15
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II đã vạch ra đường lối, phương pháp cách
mạ
ng min Nam. Ngh quyết xác định: Nhim vụ cơ bản ca cách mng miền Nam là
“giả
i phóng min Nam khi ách thng tr của đế quc và phong kiến, thc hiện độc lp
dân tộc và người cày có rung, hoàn thành cách mng dân tc dân ch nhân dân min
Nam, xây dng mt nước Vit Nam hòa bình, thng nhất, độc lp, dân ch và giàu
mạnh”1. Về phương pháp cách mng, ngh quyết chỉ rõ: “Con đường phát triển cơ bản
ca cách mng Vit Nam min Nam là khởi nghĩa giành chính quyền v tay nhân
dân”2. Hi ngh ln th 15 ca Đảng cũng nhận định khả năng phát triển của tình
hình: “Đế quc Mỹ là đế quc hiếu chiến nht, cho nên trong những điều kiện nào đó,
cuộ
c khởi nghĩa của nhân dân miền Nam cũng có khả năng chuyển thành cuộc đấu
tranh vũ trang trường kỳ… và thắng li cui cùng nht định về ta”3.
Những quan điểm ca Ngh quyết 15 tạo ra bước ngot chiến lược về đường li,
phương pháp cách mạng miền Nam. Được ánh sáng Ngh quyết 15 soi đường, phong trào 1
Đảng Cng sn
Văn kiện Đảng toàn tp, tp 20, Nxb Chính tr Quc gia, Hà Ni, 2002, tr.81. Vit Nam,
Văn kiện Đảng toàn tp, tập 20, Sđd, tr.82.
2 Đảng Cng sn Vit Nam, Văn kiện Đảng toàn tp, tập 20, Sđd, tr.85.
3 Đảng Cng sn Vit Nam, 20