Giải Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Hướng dẫn các bạn giải bài tập cơ bản trong sách giáo khoa Hóa 10, từ đó biết cách đọc bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nhớ được sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học và các định luật tuần hoàn. Mời các em cùng tham khảo.

Giải Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bng tun hoàn các nguyên t hóa hc
A. Tóm tt lý thuyết Hóa 10 bài 10
I. Quan h gia v trí ca nguyên t và cu to nguyên t ca nó
Cu hình electron nguyên t và v trí ca nguyên t trong bng tun hoàn có mi
quan h qua li vi nhau.
S th t ca ô nguyên t = tng s e ca nguyên t
S th t ca chu kì = s lp e
II. Quan h gia v trí và tính cht ca nguyên t
1/ V trí nguyên t cho biết:
Các nguyên t thuc nhóm (IA, IIA, IIIA) tr B và H có tính kim loi. Các nguyên t
thuc nhóm
VA, VIA, VIIA có tính phi kim (tr Antimon, bitmut, poloni).
Hoá tr cao nht ca nguyên t vi oxi, hóa tr với hiđro.
Công thc ca oxit cao nhất và hidroxit tương ứng.
Công thc ca hp cht khí vi H (nếu có)
Oxit và hidroxit có tính axit hay bazo.
2/ Ví d: Cho biết S ô th 16 suy ra:
S nhóm VI, chu kì 3, phi kim
Hoá tr cao nht vi oxi 6, vi hiđro là 2.
CT oxit cao nht SO3, hp cht vi hiđro là H2S.
SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mnh.
III. So sánh tính cht hoá hc ca mt nguyên t vi các nguyên t lân cn
a. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích ht nhân:
Tính kim loi yếu dn, tính phi kim mnh dn.
Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yếu dn, tính axit mnh dn.
b. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích ht nhân:
Tính kim loi mnh dn, tính phi kim yếu dn.
B. Gii bài tp Hóa 10 bài 10 sgk trang 51
Bài 1 trang 51 SGK Hóa 10
S hiu nguyên t Z ca các nguyên t X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X thuc nhóm VA.
C. M thuc nhóm IIB.
B. A, M thuc nhóm IIA.
D. Q thuc nhóm IA.
Đáp án hướng dn gii
D đúng Q thuộc nhóm IA.
ZX = 6: 1s
2
2s
2
2p
2
ZA = 7: 1s
2
2s
2
2p
3
ZM= 20: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
ZQ = 19: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
Bài 2 trang 51 SGK Hóa 10
S hiu nguyên t Z ca các nguyên t X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. C 4 nguyên t trên thuc 1 chu kì.
C. A, M thuc chu kì 3.
B. M, Q thuc chu kì 4.
D. Q thuc chu kì 3.
Đáp án hướng dn gii
B đúng
ZX = 6: 1s
2
2s
2
2p
2
ZA = 7: 1s
2
2s
2
2p
3
ZM= 20: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
ZQ = 19: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
Bài 3 trang 51 SGK Hóa 10
Trong bng tun hoàn, nguyên t X có s th t 16, nguyên t X thuc
A. chu kì 3, nhóm IVA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
B. chu kì 4, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm IIIA.
Chọn đáp án đúng.
Đáp án hướng dn gii
ZX = 16: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
C. chu kì 3, nhóm VIA.
Bài 4 trang 51 SGK Hóa 10
Da vào v trí ca nguyên t Mg (Z = 12) trong bng tun hoàn.
a) Hãy nêu các tính cht sau ca nguyên t:
Tính kim loi hay tính phi kim.
Hóa tr cao nht trong hp cht vi oxi.
Công thc ca oxit cao nht, của hiđroxit tương ứng và tính cht ca nó.
b) So sánh tính cht hóa hc ca nguyên t Mg (Z = 12) vi Na (Z = 11) Al (Z =
13).
Đáp án hướng dn gii
a) Cu hình electron ca nguyên t Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
Mg 2e lp ngoài cùng nên th hin tính kim loi, hóa tr cao nht vi oxi II,
chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.
b) Na:1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
.
Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng nên đu là kim loi.
Tính kim loi gim dn theo chiu Na, Mg, Al.
Tính bazơ giảm dn theo chiu NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Bài 5 trang 51 SGK Hóa 10
a) Da vào v trí ca nguyên t Br (Z = 35) trong bng tun hoàn, hãy nêu các tính
cht sau:
Tính kim loi hay tính phi kim.
Hóa tr cao nht trong hp cht vi oxi và với hiđro.
Công thc hp cht khí ca brom với hiđro.
b) So sánh tính cht hóa hc ca Br vi Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
Đáp án hướng dn gii
a) Br thuc nhóm VIIA, chu kì 4 có 35 electron nên cu hình theo lp electron là 2, 8,
18, 7.
Nó có 7e lp ngoài cùng nên là phi kim. Hóa tr cao nht vi oxi là VII.
Hóa tr trong hp cht khí vi hiđro là I và có công thức phân t là HBr.
b) Tính phi kim gim dn Cl, Br, I.
Bài 6 trang 51 SGK Hóa 10
Da vào quy lut biến đổi tính kim loi, tính phi kim ca các nguyên t trong bng
tun hoàn, hãy tr li các câu hi sau:
a) Nguyên t nào là kim loi mnh nht? Nguyên t nào là phi kim mnh nht?
b) Các nguyên t kim loại được phân b khu vc nào trong bng tun hoàn?
c) Các nguyên t phi kim đưc phân b khu vc nào trong bng tun hoàn?
d) Nhóm o gm nhng nguyên t kim loi điển hình? Nhóm nào gm hu hết
nhng nguyên t phi kim điển hình?
e) Các nguyên t khí hiếm nm khu vc nào trong bng tun hoàn?
Đáp án hướng dn gii
a) Fr là kim loi mnh nht. F là phi kim mnh nht.
b) Các kim loại được phân b khu vc bên trái trong bng tun hoàn.
c) Các phi kim đưc phân b khu vc bên phi trong bng tun hoàn.
d) Nhóm IA gm nhng kim loi mnh nht. Nhóm VIIA gm nhng phi kim
mnh nht.
e) Các khí hiếm nm nhóm VIIIA khu vc bên phi trong bng tun hoàn.
Bài 7 trang 51 SGK Hóa 10
Nguyên t atatin At (Z = 85) thuc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy d đoán tính chất hóa
học cơ bản ca nó và so sánh vi các nguyên t khác trong nhóm.
Đáp án hướng dn gii
Nguyên t atatin (Z = 85) thuc chu kì 6, nhóm VIIA nên có 85e phân b thành 6 lp,
lp ngoài cùng 7e nên th hin tính phi kim. At cui nhóm VIIA, nên tính phi
kim yếu nht trong nhóm.
| 1/6

Preview text:


Giải Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 bài 10
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Cấu hình electron nguyên tử và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có mối
quan hệ qua lại với nhau.
Số thứ tự của ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử
Số thứ tự của chu kì = số lớp e
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
1/ Vị trí nguyên tố cho biết:
Các nguyên tố thuộc nhóm (IA, IIA, IIIA) trừ B và H có tính kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm
VA, VIA, VIIA có tính phi kim (trừ Antimon, bitmut, poloni).
Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro.
Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng.
Công thức của hợp chất khí với H (nếu có)
Oxit và hidroxit có tính axit hay bazo.
2/ Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16 suy ra:
S ở nhóm VI, chu kì 3, phi kim
Hoá trị cao nhất với oxi 6, với hiđro là 2.
CT oxit cao nhất SO3, hợp chất với hiđro là H2S.
SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh.
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
a. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yếu dần, tính axit mạnh dần.
b. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
B. Giải bài tập Hóa 10 bài 10 sgk trang 51
Bài 1 trang 51 SGK Hóa 10
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng? A. X thuộc nhóm VA. C. M thuộc nhóm IIB. B. A, M thuộc nhóm IIA. D. Q thuộc nhóm IA.
Đáp án hướng dẫn giải D đúng Q thuộc nhóm IA. ZX = 6: 1s22s22p2 ZA = 7: 1s22s22p3 ZM= 20: 1s22s22p63s23p64s2 ZQ = 19: 1s22s22p63s23p64s1
Bài 2 trang 51 SGK Hóa 10
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì. C. A, M thuộc chu kì 3. B. M, Q thuộc chu kì 4. D. Q thuộc chu kì 3.
Đáp án hướng dẫn giải B đúng ZX = 6: 1s22s22p2 ZA = 7: 1s22s22p3 ZM= 20: 1s22s22p63s23p64s2 ZQ = 19: 1s22s22p63s23p64s1
Bài 3 trang 51 SGK Hóa 10
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc A. chu kì 3, nhóm IVA. C. chu kì 3, nhóm VIA. B. chu kì 4, nhóm VIA. D. chu kì 4, nhóm IIIA. Chọn đáp án đúng.
Đáp án hướng dẫn giải ZX = 16: 1s22s22p63s23p4 C. chu kì 3, nhóm VIA.
Bài 4 trang 51 SGK Hóa 10
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn.
a) Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố:
 Tính kim loại hay tính phi kim.
 Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.
 Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Đáp án hướng dẫn giải
a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.
Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II,
chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ. b) Na:1s22s22p63s1. Mg: 1s22s22p63s2 Al: 1s22s22p63s23p1
 Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.
 Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
 Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Bài 5 trang 51 SGK Hóa 10
a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:
 Tính kim loại hay tính phi kim.
 Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro.
 Công thức hợp chất khí của brom với hiđro.
b) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
Đáp án hướng dẫn giải
a) Br thuộc nhóm VIIA, chu kì 4 có 35 electron nên cấu hình theo lớp electron là 2, 8, 18, 7.
Nó có 7e lớp ngoài cùng nên là phi kim. Hóa trị cao nhất với oxi là VII.
Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là I và có công thức phân tử là HBr.
b) Tính phi kim giảm dần Cl, Br, I.
Bài 6 trang 51 SGK Hóa 10
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất?
b) Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
c) Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
d) Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết
những nguyên tố phi kim điển hình?
e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án hướng dẫn giải
a) Fr là kim loại mạnh nhất. F là phi kim mạnh nhất.
b) Các kim loại được phân bố ở khu vực bên trái trong bảng tuần hoàn.
c) Các phi kim được phân bố ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.
d) Nhóm IA gồm những kim loại mạnh nhất. Nhóm VIIA gồm những phi kim mạnh nhất.
e) Các khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.
Bài 7 trang 51 SGK Hóa 10
Nguyên tố atatin At (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa
học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm.
Đáp án hướng dẫn giải
Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA nên có 85e phân bố thành 6 lớp,
lớp ngoài cùng có 7e nên thể hiện tính phi kim. At ở cuối nhóm VIIA, nên tính phi kim yếu nhất trong nhóm.