Giải Hóa 10 Bài 30: Lưu huỳnh

Hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện cách giải bài tập Hoá học lớp 10 một cách hiệu quả hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giải Hóa 10 bài 30: Lưu huỳnh
Bài 1 trang 132 SGK Hóa 10
Lưu hunh tác dng vi aixt sunfuric đc, nóng:
S + 2H
2
SO
4
→ 3SO
2
+ 2H
2
O
Trong phn ng này, t l s nguyên t lưu hunh b kh : s nguyên t lưu huỳnh b oxi
hóa là:
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Chọn đáp án đúng.
Đáp án hưng dn gii
D đúng.
Bài 2 trang 132 SGK Hóa 10
Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa va có tính kh?
A. Cl
2
, O
3
, S.
B. S, Cl
2
, Br
2
.
C. Na, F
2
, S.
D. Br
2
, O
2
, Ca.
Đáp án hướng dn gii
B đúng.
Bài 3 trang 132 SGK Hóa 10
Có th d đoán sự thay đổi như thếo v khi lưng riêng, v nhit đ nóng chy khi
gi lưu huỳnh đơn tà (SB) dài ngày ở nhit đ phòng?
Đáp án hướng dn gii
nhit đ phòng, có s chuyn hóa t vì vy khi gi SB → Sa vài ngày ở nhit đ phòng
thì:
Khi lưng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
Th tích của lưu hunh gim.
Bài 4 trang 132 SGK Hóa 10
Đun nóng một hn hp gm 0,650g bt km 0,224g bt lưu hunh trong ng
nghiệm đậy kín khôngkhông khí. Sau phn ứng, người ta thu đưc cht nào trong ng
nghim? Khi lưng là bao nhiêu?
Đáp án hướng dn gii
n
Zn
= 0,65 / 65 = 0,01 mol.
n
S
= 0,224 /32 = 0,007 mol.
Phương trình hóa học ca phn ng
Z
n
+ S
o
t

ZnS
n
Zn
phn ng
= 0,07 mol.
n
ZnS
= 0,07 mol.
Khi lưng các cht sau phn ng:
m
Zn dư
= (0,01 0,007) × 65 = 0,195g.
m
ZnS
= 0,007 × 97 = 0,679g.
Bài 5 trang 132 SGK Hóa 10
1,10g hn hp bt st và bt nhôm tác dng va đ vi 1,28g bột lưu hunh.
a) Viết các phương trình hóa hc ca phn ng xy ra.
b) Tính t l phần trăm của st và nhôm trong hn hợp ban đầu, theo:
ng cht.
Khi lưng cht.
Đáp án hướng dn gii
n
S
= 1,28 / 32 = 0,04 mol.
a) Phương trình hóa hc ca phn ng
Fe + S → FeS
2Al + 3S → Al
2
S
3
Gi n
Fe
= x.
Gi n
Al
= y.
n
S
= x + 3/2y = 0,04 mol.
m
hh
= 56x + 27y = 1,1.
Gii h phương trình ta có x = 0,01 mol, y= 0,02 mol.
b) T l phần trăm ca st và nhôm trong hn hợp ban đầu:
m
Al
= 0,02 x 27 = 0,54g
m
Fe
= 0,01 x 56 = 0,56g.
%m
Al
= 0,54 / 1,1 × 100% = 49,09%
%m
Fe
= 100% - 49,09% = 50,91%
| 1/4

Preview text:


Giải Hóa 10 bài 30: Lưu huỳnh
Bài 1 trang 132 SGK Hóa 10
Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là: A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 3 : 1. D. 2 : 1.
Chọn đáp án đúng.
Đáp án hướng dẫn giải D đúng.
Bài 2 trang 132 SGK Hóa 10
Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? A. Cl2 , O3, S. B. S, Cl2, Br2. C. Na, F2, S. D. Br2, O2, Ca.
Đáp án hướng dẫn giải B đúng.
Bài 3 trang 132 SGK Hóa 10
Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi
giữ lưu huỳnh đơn tà (SB) dài ngày ở nhiệt độ phòng?
Đáp án hướng dẫn giải
Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ vì vậy khi giữ SB → Sa vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:
Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
Thể tích của lưu huỳnh giảm.
Bài 4 trang 132 SGK Hóa 10
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống
nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống
nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải nZn = 0,65 / 65 = 0,01 mol. nS = 0,224 /32 = 0,007 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng o Z t n + S   ZnS nZn phản ứng = 0,07 mol. nZnS = 0,07 mol.
Khối lượng các chất sau phản ứng:
mZn dư = (0,01 – 0,007) × 65 = 0,195g. mZnS = 0,007 × 97 = 0,679g.
Bài 5 trang 132 SGK Hóa 10
1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo: Lượng chất. Khối lượng chất.
Đáp án hướng dẫn giải nS = 1,28 / 32 = 0,04 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng Fe + S → FeS 2Al + 3S → Al2S3 Gọi nFe = x. Gọi nAl = y. nS = x + 3/2y = 0,04 mol. mhh = 56x + 27y = 1,1.
Giải hệ phương trình ta có x = 0,01 mol, y= 0,02 mol.
b) Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu: mAl = 0,02 x 27 = 0,54g mFe = 0,01 x 56 = 0,56g.
%mAl = 0,54 / 1,1 × 100% = 49,09% %mFe = 100% - 49,09% = 50,91%