Giải Hóa 10 Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học KNTT

Hy vọng tài liệu sẽ cũng cấp các nội dung kiến thức hữu ích trong quá trình học tập môn Hóa học 10. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Gii Hóa 10 Bài 5: Cu to ca bng tun hoàn các
nguyên t hóa hc - Kết ni tri thc
I. Lch s phát minh bng tun hoàn các nguyên t hóa hc
Câu 1 trang 31 SGK Hóa 10 KNTT
Theo tiến trình lch s, các nhà khoa học đã phân loại các nguyên t hóa hc dựa trên các cơ sở nào?
ng dn tr li câu hi
Năm 1789, A. Lavoisier xếp 33 nguyên t hóa hc thành nhóm các cht khí, kim loi, phi kim và
“đất”.
Năm 1829, Đô – be -rai nơ phân loại các nguyên t thành các nhóm có tính cht hóa hc ging
nhau.
Năm 1866, J. Newlands đã xếp các nguyên t hóa hc theo chiều tăng của khối lượng nguyên t
thành các octave (quãng tám), trong đó nguyên tố th 8 lp li tính cht ca nguyên t đầu tiên.
Năm 1869, hai nhà hóa học, D. I. Mendeleev và J. L. Meyer đã sp xếp các nguyên t theo chiu
tăng khối lượng nguyên t vào các hàng và ct, bắt đầu mi hàng (bng ca Mendeleev) hoc ct
mi (bng ca Meyer) khi các tính cht ca nguyên t bắt đầu lp li.
II. Nguyên tc sp xếp các nguyên t trong bng tun hoàn
Câu 2 trang 31 SGK Hóa 10 KNTT
Trong bng tun hoàn, các nguyên t hóa học được sp xếp theo ba nguyên tc, nguyên tc nào sau
đây là đúng?
A. Nguyên t khối tăng dần.
B. Cùng s lp electron xếp cùng ct.
C. Điện tích hạt nhân tăng dần.
D. Cùng s electron hóa tr xếp cùng hàng.
ng dn tr li câu hi
Đáp án C
Nguyên tc sp xếp các nguyên t trong bng tun hoàn:
+ Các nguyên t được sp xếp theo chiều tăng dần điện tích ht nhân nguyên t.
+ Các nguyên t có cùng s lp electron trong nguyên t đưc xếp thành mt hàng
+ Các nguyên t có cùng s electron hóa tr trong nguyên t đưc xếp thành mt ct.
III. Cu to ca bng tun hoàn
Câu 3 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Ô nguyên t trong bng tun hoàn cho ta biết nhng thông tin gì? Ly ví d minh ha.
ng dn tr li câu hi
Ô nguyên t trong bng tun hoàn cho ta biết:
S hiu nguyên t, kí hiu nguyên t, tên nguyên t và nguyên t khối trung bình,…
Ví d: Ô nguyên t Aluminium
các thông tin có trong ô nguyên t aluminium:
S hiu nguyên t là 13
=> S proton = s electron = s đơn vị điện tích ht nhân = 13
Kí hiu nguyên t hóa hc: Al
Tên nguyên t: Aluminium
Nguyên t khi trung bình = 26,982
Câu 4 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Da vào bng tun hoàn, hãy cho biết cu hình electron và s electron hóa tr ca các nguyên t C,
Mg và Cl
ng dn tr li câu hi
C (Z = 6)
Cu hình electron ca nguyên t: 1s
2
2s
2
2p
2
=> có 4 electron hóa tr
Mg (Z = 12)
Cu hình electron ca nguyên t: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
=> có 2 electron hóa tr
Cl (Z = 17)
Cu hình electron ca nguyên t : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
=> có 7 electron hóa tr
Câu 5 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Da vào bng tun hoàn, hãy cho biết
12
Mg,
15
P,
26
Fe,
18
Ar thuc loi nguyên t nào sau đây.
a) s, p, d hay f ?
b) phi kim, kim loi hay khí hiếm?
ng dn tr li câu hi
a)
Nguyên t Mg là nguyên t h s
Nguyên t P là nguyên t h p
Nguyên t Fe là nguyên t h d
Nguyên t Ar là nguyên t h p
b)
Da vào bng tun hoàn, xác định: nguyên t Mg, Fe là kim loi; nguyên t P là phi kim; nguyên t
Ar là khí hiếm.
Câu 6 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Nguyên t phosphorus có Z = 15, có trong thành phn ca mt loi phân bón , diêm, pháo hoa;
nguyên t calcium có Z = 20, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng.
Xác định v trí ca 2 nguyên t trên trong bng tun hoàn và cho biết chúng thuc loi nguyên t s,
p hay d; là kim loi, phi kim hay khí hiếm.
ng dn tr li câu hi
Phosphorus (Z = 15)
Cu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
+ P nm ô s 15, chu kì 3, nhóm VA, thuc loi nguyên t p, là phi kim
Calcium (Z = 20)
Cu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Ca nm ô s 20, chu kì, nhóm IIA, thuc loi nguyên t s, là kim loi
Câu 7 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Sulfur (S) là cht rn, xp, màu vàng nht điều kiện thường. Sulfur và hp cht của nó được s
dng trong acquy, bt git, thuc dit nm; do d cháy nên S còn được dùng để sn xut các loi
diêm, thuốc sung, pháo hoa,…Trong bảng tun hoàn, nguyên t S nm chu kì 3, nhóm VIA.
a) Nguyên t ca nguyên t S có bao nhiêu electron thuc lp ngoài cùng?
b) Các electron lp ngoài cùng thuc nhng phân lp nào
c) Cu hình electron nguyên t S
d) S là nguyên t kim loi hay phi kim?
ng dn tr li câu hi
a) S có 6 electron lp ngoài cùng.
b) Cu hình electron ca sulfur: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
=> Lp ngoài cùng gm 2 phân lp s và p. 2 electron phân lp s và 4 electron phân lp p.
c) Cu hình electron ca sulfur: 1s
2
2s
2
2p
6
3s23p
4
d) S thuc nhóm VIA, là nguyên t h p nên S là nguyên t phi kim
| 1/4

Preview text:


Giải Hóa 10 Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học - Kết nối tri thức
I. Lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu 1 trang 31 SGK Hóa 10 KNTT
Theo tiến trình lịch sử, các nhà khoa học đã phân loại các nguyên tố hóa học dựa trên các cơ sở nào?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Năm 1789, A. Lavoisier xếp 33 nguyên tố hóa học thành nhóm các chất khí, kim loại, phi kim và “đất”.
Năm 1829, Đô – be -rai – nơ phân loại các nguyên tố thành các nhóm có tính chất hóa học giống nhau.
Năm 1866, J. Newlands đã xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử
thành các octave (quãng tám), trong đó nguyên tố thứ 8 lặp lại tính chất của nguyên tử đầu tiên.
Năm 1869, hai nhà hóa học, D. I. Mendeleev và J. L. Meyer đã sắp xếp các nguyên tố theo chiều
tăng khối lượng nguyên tử vào các hàng và cột, bắt đầu mỗi hàng (bảng của Mendeleev) hoặc cột
mới (bảng của Meyer) khi các tính chất của nguyên tố bắt đầu lặp lại.
II. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Câu 2 trang 31 SGK Hóa 10 KNTT
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc, nguyên tắc nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử khối tăng dần.
B. Cùng số lớp electron xếp cùng cột.
C. Điện tích hạt nhân tăng dần.
D. Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi Đáp án C
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng
+ Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
III. Cấu tạo của bảng tuần hoàn
Câu 3 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì? Lấy ví dụ minh họa.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết:
Số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, tên nguyên tố và nguyên tử khối trung bình,…
Ví dụ: Ô nguyên tố Aluminium
các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium:
Số hiệu nguyên tử là 13
=> Số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân = 13
Kí hiệu nguyên tố hóa học: Al Tên nguyên tố: Aluminium
Nguyên tử khối trung bình = 26,982
Câu 4 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu hình electron và số electron hóa trị của các nguyên tố C, Mg và Cl
Hướng dẫn trả lời câu hỏiC (Z = 6)
Cấu hình electron của nguyên tố: 1s22s22p2
=> có 4 electron hóa trị  Mg (Z = 12)
Cấu hình electron của nguyên tố: 1s22s22p63s2
=> có 2 electron hóa trị Cl (Z = 17)
Cấu hình electron của nguyên tố : 1s22s22p63s23p5
=> có 7 electron hóa trị
Câu 5 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết 12Mg, 15P, 26Fe, 18Ar thuộc loại nguyên tố nào sau đây. a) s, p, d hay f ?
b) phi kim, kim loại hay khí hiếm?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi a)
Nguyên tố Mg là nguyên tố họ s
Nguyên tố P là nguyên tố họ p
Nguyên tố Fe là nguyên tố họ d
Nguyên tố Ar là nguyên tố họ p b)
Dựa vào bảng tuần hoàn, xác định: nguyên tố Mg, Fe là kim loại; nguyên tố P là phi kim; nguyên tố Ar là khí hiếm.
Câu 6 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Nguyên tố phosphorus có Z = 15, có trong thành phần của một loại phân bón , diêm, pháo hoa;
nguyên tố calcium có Z = 20, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng.
Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s,
p hay d; là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Hướng dẫn trả lời câu hỏiPhosphorus (Z = 15)
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
+ P nằm ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA, thuộc loại nguyên tố p, là phi kim  Calcium (Z = 20)
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
Ca nằm ở ô số 20, chu kì, nhóm IIA, thuộc loại nguyên tố s, là kim loại
Câu 7 trang 33 SGK Hóa 10 KNTT
Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng nhạt ở điều kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử
dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S còn được dùng để sản xuất các loại
diêm, thuốc sung, pháo hoa,…Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA.
a) Nguyên tử của nguyên tố S có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?
b) Các electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào
c) Cấu hình electron nguyên tử S
d) S là nguyên tố kim loại hay phi kim?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) S có 6 electron lớp ngoài cùng.
b) Cấu hình electron của sulfur: 1s22s22p63s23p4
=> Lớp ngoài cùng gồm 2 phân lớp s và p. 2 electron ở phân lớp s và 4 electron ở phân lớp p.
c) Cấu hình electron của sulfur: 1s22s22p63s23p4
d) S thuộc nhóm VIA, là nguyên tố họ p nên S là nguyên tố phi kim