Giải Hóa 10 Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tài liệu tham khảo hay giúp bạn nhanh chóng nắm được kiến thức của bài học, cũng như biết cách vận dụng để giải các bài tập cơ bản trong sách giáo khoa. Từ đó hình thành các kĩ năng giải bài tập cũng như vận dụng vào làm các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn cùng tham khảo.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Hóa 10 Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tài liệu tham khảo hay giúp bạn nhanh chóng nắm được kiến thức của bài học, cũng như biết cách vận dụng để giải các bài tập cơ bản trong sách giáo khoa. Từ đó hình thành các kĩ năng giải bài tập cũng như vận dụng vào làm các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn cùng tham khảo.

40 20 lượt tải Tải xuống
Giii 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 35 SGK Hóa 10
Bng tun hoànc ngun t hóa hc
A. Lý thuyết cn nh v bng tun hoàn các nguyên t hóa hc
1. Nguyên tc sp xếp các nguyên t hóa hc
Các nguyên t hóa học được xếp vào bng tun hoàn da trên các nguyên tc sau:
a) Các nguyên t được xếp theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân.
b) Các nguyên t cùng s lp electron trong nguyên t được xếp thành mt hàng
ngang (chu kì).
c) Các nguyên t cùng s electron hóa tr (electron kh năng tham gia o quá
trình hình thành liên kết hóa hc) đưc xếp thành mt ct (nhóm).
2. Cu to bng tun hoàn các nguyên t hóa hc
a) Ô nguyên t
Mi nguyên t hóa học được xếp vào mt ô ca bng gi ô nguyên t. Các ô
nguyên t được đánh s th t, s th t chính s điện tích Z ca nguyên t đó. Đó
cũng chính là số ht proton trong ht nhân và bng s electron thuc lp v nguyên t ca
nguyên t đó.
b) Chu kì và nhóm
Chu kì
Nhóm
Định nghĩa
Chu y các nguyên t
nguyên t ca chúng
cùng s lớp electron, được
xếp theo chiều điện tích ht
nhân tang dn.
Nhóm tp hp các nguyên t hóa hc
được xếp thành ct gm các nguyên t
nguyên t cu hình electron lp
ngoài cùng tương tự nhau, do đó tính
cht hóa hc gn ging nhau.
Cu trúc
- S th t ca chu trùng
vi s lp electron ca
nguyên t ca các nguyên t
trong chu kì đó.
- Có 7 chu kì
- Nguyên t ca các nguyên t trong
cùng mt nhóm s electron hóa tr
bng nhau và bng s th t ca nhóm.
- Bng tun hoàn 18 cột được chia
thành 8 nhóm A 8 nhóm riêng B.
Chu nh: các chu 1, 2,
3.
Chu ln: các chu 4, 5,
6, 7.
Mi nhóm 1 ct, riêng nhóm VIIIB
gm 3 ct.
- Các nhóm nguyên t gm nhóm A
nhóm B.
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm A gm các nguyên t thuc chu
nh c chu lớn. Chúng còn được gi
là các nguyên t s và nguyên t p.
Nhóm IA, IIA s electron ngoài cùng ns
Nhóm IIIA VIIIA số electron ngoài
cùng ns np.
Nhóm B gm các nguyên t thuc chu
lớn. Chúng còn được gi là các nguyên t d
nguyên t f, nhóm VIIIB đưc gi
nhóm nguyên t chuyn tiếp.
Nhng nguyên t d phân lp d bão hòa
(10e) thì s th t nhóm ca chúng bng s
electron ngoài cùng.
c) Các nguyên t xếp cui bng
Nhóm IIIB 14 nguyên t h lantan (t Ce đến Lu 14 nguyên t h actini được
xếp vào riêng thành 2 hàng cui bng)
B. Gii bài tp SGK Hóa lp 10 trang 35
Bài 1. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
1. Các nguyên t xếp chu kì 6 có s lp electron trong nguyên t:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
Chọn đáp án đúng
Đáp án và Gii bài 1:
Chọn đáp án C
Bài 2. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
2. Trong bng tun hoàn các nguyên t, s chu kì nh và s chu kì ln là:
A. 3 và 3. B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3
Chọn đáp án đúng
Đáp án bài 2:
Chọn đáp án B
Bài 3. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
S nguyên t trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18 B. 18 và 8 C. 8 và 8. D. 18 và 18
Chọn đáp án đúng
Đáp án bài 3:
Chn A
Bài 4. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
Trong bng tun hoàn, các nguyên t được sp xếp theo nguyên tc nào?
A. Theo chiu tăng của điện tích ht nhân.
B. Các nguyên t có cùng s lp electron trong nguyên t được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên t có cùng s electron hóa tr trong nguyên t đưc xếp thành 1 ct.
D. C A, B, C.
Chọn đáp án đúng nht.
Đáp án bài 4:
Chọn đáp án D
Bài 5. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bng tun hoàn gm có các ô nguyên t, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên t mà nguyên t ca chúng có cùng s lp electron, đưc sp
xếp theo chiều điện tích ht nhận tăng dần.
C. Bng tun hoàn 7 chu kì. S th t ca chu bng s phân lp electron trong
nguyên t.
D. Bng tun hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Đáp án bài 5:
Câu sai C
Bài 6. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
Hãy cho biết nguyên tc sp xếp các nguyên t trong bng tun hoàn các nguyên t hóa
hc.
Gii bài 6:
a) Các nguyên t được sp xếp theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân.
b) Các nguyên t có cùng s lp electron trong nguyên t được xếp thành mt hàng.
c) Các nguyên t s electron ngoài cùng như nhau được xếp thành mt ct.
Bài 7. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
a) Nhóm nguyên t là gì?
b) Bng tun hoàn các nguyên t có bao nhiêu ct?
c) Bng tun hoàn có bao nhiêu nhóm A?
d) Bng tun hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gm bao nhiêu ct?
e) Nhng nhóm nào cha nguyên t s? Nhng nhóm nào cha nguyên t p? Nhng nhóm
nào cha nguyên t d?
Gii bài 7:
a) Nhóm nguyên t tp hp các nguyên t nguyên t cấu hình electron tương t
nhau, do đó có tính chất hóa hc gn ging nhau và xếp thành mt ct.
b) Bng tun hoàn có 18 ct
c) Bng tun hoàn có 8 nhóm A
d) Bng tun hoàn có 8 nhóm B, gm 10 ct.
e) Nhóm IA IIA cha nguyên t s, nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (tr He) cha các
nguyên t p. Các nhóm t IIIB đến IIB (theo chiu t trái qua phi trong bng tun hoàn)
cha các nguyên t d.
Bài 8. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
Hãy cho biết quan h gia s th t ca nhóm A và s electron hóa tr ca nguyên t các
nguyên t trong nhóm.
Gii bài 8:
S th t ca các nhóm A trùng vi s electron hóa tr trong nguyên t ca các nguyên t
trong nhóm.
Bài 9. (SGK trang 35 Hóa lp 10)
Hãy cho biết s electron thuc lp ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t Li, Be, B, C,
N, O, F, Ne.
Gii bài 9:
S electron thuc lp ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t Li: 1e, Be: 2e, B: 3e, C: 4e,
N: 5e, O: 6e, F: 7e, Ne: 8e.
| 1/5

Preview text:

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 35 SGK Hóa 10
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
A. Lý thuyết cần nhớ về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học
Các nguyên tố hóa học được xếp vào bảng tuần hoàn dựa trên các nguyên tắc sau:
a) Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng ngang (chu kì).
c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị (electron có khả năng tham gia vào quá
trình hình thành liên kết hóa học) được xếp thành một cột (nhóm).
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học a) Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố. Các ô
nguyên tố được đánh số thứ tự, số thứ tự chính là số điện tích Z của nguyên tố đó. Đó
cũng chính là số hạt proton trong hạt nhân và bằng số electron thuộc lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố đó. b) Chu kì và nhóm Chu kì Nhóm Định nghĩa
Chu kì là dãy các nguyên tố Nhóm là tập hợp các nguyên tố hóa học
mà nguyên tử của chúng có được xếp thành cột gồm các nguyên tố
cùng số lớp electron, được mà nguyên tử có cấu hình electron lớp
xếp theo chiều điện tích hạt ngoài cùng tương tự nhau, do đó tính nhân tang dần.
chất hóa học gần giống nhau. Cấu trúc
- Số thứ tự của chu kì trùng - Nguyên tử của các nguyên tố trong
với số lớp electron của cùng một nhóm có số electron hóa trị
nguyên tử của các nguyên tố bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. trong chu kì đó.
- Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia - Có 7 chu kì
thành 8 nhóm A và 8 nhóm riêng B.
Chu kì nhỏ: là các chu kì 1, 2, Mỗi nhóm là 1 cột, riêng nhóm VIIIB 3. gồm 3 cột.
Chu kì lớn: là các chu kì 4, 5, - Các nhóm nguyên tố gồm nhóm A và 6, 7. nhóm B. Nhóm A Nhóm B
Nhóm A gồm các nguyên tố thuộc chu kì Nhóm B gồm các nguyên tố thuộc chu kì
nhỏ và cả chu kì lớn. Chúng còn được gọi lớn. Chúng còn được gọi là các nguyên tố d
là các nguyên tố s và nguyên tố p.
và nguyên tố f, nhóm VIIIB được gọi là
Nhóm IA, IIA số electron ngoài cùng ở ns
nhóm nguyên tố chuyển tiếp.
Nhóm IIIA → VIIIA số electron ngoài Những nguyên tố d có phân lớp d bão hòa cùng ở ns np.
(10e) thì số thứ tự nhóm của chúng bằng số electron ngoài cùng.
c) Các nguyên tố xếp ở cuối bảng
Nhóm IIIB có 14 nguyên tố họ lantan (từ Ce đến Lu và 14 nguyên tố họ actini được
xếp vào riêng thành 2 hàng cuối bảng)
B. Giải bài tập SGK Hóa lớp 10 trang 35
Bài 1. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
1. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 Chọn đáp án đúng
Đáp án và Giải bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là: A. 3 và 3. B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3 Chọn đáp án đúng Đáp án bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là: A. 8 và 18 B. 18 và 8 C. 8 và 8. D. 18 và 18 Chọn đáp án đúng Đáp án bài 3: Chọn A
Bài 4. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột. D. Cả A, B, C.
Chọn đáp án đúng nhất. Đáp án bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp
xếp theo chiều điện tích hạt nhận tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. Đáp án bài 5: Câu sai C
Bài 6. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải bài 6:
a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
c) Các nguyên tố có số electron ngoài cùng như nhau được xếp thành một cột.
Bài 7. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
a) Nhóm nguyên tố là gì?
b) Bảng tuần hoàn các nguyên tố có bao nhiêu cột?
c) Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm A?
d) Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
e) Những nhóm nào chứa nguyên tố s? Những nhóm nào chứa nguyên tố p? Những nhóm nào chứa nguyên tố d? Giải bài 7:
a) Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và xếp thành một cột.
b) Bảng tuần hoàn có 18 cột
c) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A
d) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm B, gồm 10 cột.
e) Nhóm IA và IIA chứa nguyên tố s, nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He) chứa các
nguyên tố p. Các nhóm từ IIIB đến IIB (theo chiều từ trái qua phải trong bảng tuần hoàn) chứa các nguyên tố d.
Bài 8. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
Hãy cho biết quan hệ giữa số thứ tự của nhóm A và số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm. Giải bài 8:
Số thứ tự của các nhóm A trùng với số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm.
Bài 9. (SGK trang 35 Hóa lớp 10)
Hãy cho biết số electron thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F, Ne. Giải bài 9:
Số electron thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Li: 1e, Be: 2e, B: 3e, C: 4e, N: 5e, O: 6e, F: 7e, Ne: 8e.