Giải Hóa 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Kết nối tri thức

Biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi thảo luận, cũng như bài tập SGK Hóa 10 Kết nối tri thức bài 8. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Hóa 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Kết nối tri thức

Biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi thảo luận, cũng như bài tập SGK Hóa 10 Kết nối tri thức bài 8. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

50 25 lượt tải Tải xuống
Gii Hóa 10 Kết ni tri thc
Bài 8: Định lut tuần hoàn. Ý nghĩa của bng tun hoàn các nguyên t hóa hc
I. Đnh lut tun hoàn
Câu 1 trang 43 Hóa 10 Kết ni tri thc
Nêu mt s tính cht của các đơn cht biến đổi tuần hoàn theo chu để minh ha ni dung
ca đnh lut tun hoàn.
ng dn tr li câu hi
Trong mt chu kì bán kính nguyên t gim theo chiều tăng của đin tích ht nhân
Trong mt chu kì, theo chiều tăng của đin tích hạt nhân độ âm điện tăng.
Trong mt chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích ht nhân, tính kim loi gim dn tính
phi kim tăng dần.
Trong mt chu kì, theo chiều tăng dần điện ch ht nhân, tính base ca oxide hydroxide
tương ứng gim dần, đng thi tính acid của chúng tăng dn.
Trong cùng chu kỳ, khi điện tích ht nhân tăng , hóa trị cao nht với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa
tr đối vi hidro gim t 4 đến 1.
II. Ý nghĩa bng tun hoàn
Câu 2 trang 44 Hóa 10 Kết ni tri thc
Nguyên t magnesium thuc ô s 12, chu kì 3, nhóm IIA ca bng tun hoàn.
a) Viết cu hình electron ca magnesium, nêu mt s tính chất cơ bản của đơn chất và oxide,
hydroxide cha magnesium.
b) So sánh tính kim loi ca magnesium vi các nguyên t lân cn trong bng tun hoàn.
ng dn tr li câu hi
a) Nguyên t magnesium thuc ô s 12, chu kì 3, nhóm IIA ca bng tun hoàn.
Cu hình electron ca magnesium là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
Mg 2 electron lp ngoài cùng nm nhóm IIA , nguyên t s n Mg nguyên t kim
loi.
Oxide cao nhất (MgO) là basic oxide và base tương ứng Mg(OH)2 là base hot đng yếu.
b) Các nguyên t lân cn vi Mg là Na, Al, Be, Ca.
Trong cùng chu kì 3, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z
= 13) thì:
Tính kim loi gim dn theo th t t Na > Mg > Al.
Trong mt nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dn Be (Z = 4), Mg (Z = 12), Ca (Z
= 20) thì:
Tính kim loại tăng dần theo th t t Be < Mg < Ca
Câu 3 trang 42 Hóa 10 Kết ni tri thc
Potassium nguyên t dinh dưỡng thiết yếu cho thc vật con người. Nguyên t
potassium có cu hình electron lp ngoài cùng là 4s
1
.
a) Nêu v trí ca potassium trong bng tun hoàn.
b) Nêu mt s tính cht cơ bản của đơn cht và hp cht cha potassium.
ng dn tr li câu hi
a) Nguyên t potassium có cu hình electron lp ngoài cùng là 4s
1
.
Cu hình electron hoàn chnh là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
V trí potassium thuc ô s 19, chu kì 4, nhóm IA trong bng tun hoàn.
b) Potassium (K) có 1 electron lp ngoài cùng Là kim loi.
Oxide cao nht (K
2
O) là basic oxide và base tương ng (KOH) là base mnh.
| 1/2

Preview text:


Giải Hóa 10 Kết nối tri thức
Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Định luật tuần hoàn
Câu 1 trang 43 Hóa 10 Kết nối tri thức
Nêu một số tính chất của các đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chu kì để minh họa nội dung
của định luật tuần hoàn.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide
tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.
Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng , hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa
trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1.
II. Ý nghĩa bảng tuần hoàn
Câu 2 trang 44 Hóa 10 Kết nối tri thức
Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của magnesium, nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và oxide, hydroxide chứa magnesium.
b) So sánh tính kim loại của magnesium với các nguyên tố lân cận trong bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn.
Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2.
Mg có 2 electron lớp ngoài cùng nẳm ở nhóm IIA , là nguyên tố s nên Mg là nguyên tố kim loại.
Oxide cao nhất (MgO) là basic oxide và base tương ứng Mg(OH)2 là base hoạt động yếu.
b) Các nguyên tố lân cận với Mg là Na, Al, Be, Ca.
Trong cùng chu kì 3, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) thì:
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự từ Na > Mg > Al.
Trong một nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Be (Z = 4), Mg (Z = 12), Ca (Z = 20) thì:
Tính kim loại tăng dần theo thứ tự từ Be < Mg < Ca
Câu 3 trang 42 Hóa 10 Kết nối tri thức
Potassium là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực vật và con người. Nguyên tử
potassium có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và hợp chất chứa potassium.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Nguyên tử potassium có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
Cấu hình electron hoàn chỉnh là: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Vị trí potassium thuộc ô số 19, chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
b) Potassium (K) có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ Là kim loại.
Oxide cao nhất (K2O) là basic oxide và base tương ứng (KOH) là base mạnh.