Giải Hóa 12 bài 2: Lipit

Xin giới thiệu tới bạn đọc bộ tài liệu Giải bài tập hóa 12 bài 22: Lipit, với cách giải bài tập chi tiết và chính xác sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo

Gii bài tp Hóa hc 12 Bài 2: Lipit
Bài 1 trang 11 SGK Hóa 12
Cht béo là gì? Dầu ăn và m đng vật điểm khác nhau v cu to tính cht
vt lí? Cho ví d minh ha?
Đáp án hướng dn gii
Cht béo là trieste ca glixerol và các axit béo, gi chung là triglixerit.
Công thc cu to chung ca cht béo là:
trong đó R
1
, R
2
, R
3
là gc axit, có th ging nhau hoc khác nhau.
Dầu ăn và mỡ động vật đều là este ca glixerol và các axit béo. Chúng khác nhau ch:
+ Dầu ăn thành phần các axit béo gc hiđrocacbon không no, chúng trng thái
lng.
Ví d: (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ M động vt thành phn là các axit béo có gốc hiđrocacbon no, chúng ở trng thái rn.
Ví d: (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
Bài 2 trang 11 SGK Hóa 12
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cht béo không tan trongc.
B. Chất béo không tan trong nước, nh n nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu .
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên t.
D. Cht béo este ca glixerol và các axit cacboxylic mch cacbon dài, không phân
nhánh.
Đáp án hướng dn gii
Đáp án C.
Bi vì: Dầu ăn là chất béo, còn m bôi trơn là các hiđrocacbon.
Bài 3 trang 11 SGK Hóa 12
Trong thành phn ca mt s loại n trieste ca glixerol vi axit linoleic
C
17
H
31
COOH và axit linolenic C
17
H
29
COOH. Viết công thc cu to thu gn ca các
trieste có th có ca hai axit trên vi glixerol.
Đáp án hướng dn gii
Bài 4 trang 11 SGK Hóa 12
Trong cht béo luôn có mt lượng nh axit t do. S miligam KOH dùng trung hòa
ng axit t do trong 1 gam cht béo gi ch s axit ca chất béo. Đ trung hòa
2,8 gam cht béo cn 3,0 ml dung dch KOH 0,1 M. Tính ch s axit ca mu cht
béo trên.
Đáp án hướng dn gii
S mol KOH là: n
KOH
= 0,003. 0,1 = 0,0003 (mol)
Khối lượng KOH cn dùng là m
KOH
= 0,0003.56 = 0,0168 (g) = 16,8 (mg)
Trung hòa 2,8 gam cht béo cn 16,8 mg KOH
=> Trung hòa 1 gam cht béo cn x mg KOH
=> x = 16,8 / 2,8 = 6
Vy ch s axit ca mu cht béo trên là 6.
Bài 5 trang 12 SGK Hóa 12
Tng s miligam KOH đ trung hòa hết lượng axit t do và phòng hóa hết lượng
este trong 1 gam cht béo gi ch s phòng a ca cht béo. Tính ch s xà
phòng a ca mu cht béo có ch s axit bng 7 cha tristearoylglixerol còn ln
một lượng axit stearic.
Đáp án hướng dn gii
Ch s axit ca mu cht béo tristearoylglixerol trên là 7.
Phương trình hóa học
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3KOH → 3C
17
H
35
COOK + C
3
H
5
(OH)
3
n(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
= 1/890 mol.
n
KOH
= 3/890 .
S mg KOH tham gia xà phòng hóa = (3x 56 x 10
3
)/ 890 ≈ 188,8 mg
Ch s xà phòng hóa ca cht béo tristearoylixerol là 188,8 + 7,0 = 195,8.
| 1/3

Preview text:


Giải bài tập Hóa học 12 Bài 2: Lipit
Bài 1 trang 11 SGK Hóa 12
Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất
vật lí? Cho ví dụ minh họa?

Đáp án hướng dẫn giải
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo, gọi chung là triglixerit.
Công thức cấu tạo chung của chất béo là:
trong đó R1, R2, R3 là gốc axit, có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Dầu ăn và mỡ động vật đều là este của glixerol và các axit béo. Chúng khác nhau ở chỗ:
+ Dầu ăn thành phần là các axit béo có gốc hiđrocacbon không no, chúng ở trạng thái lỏng. Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5
+ Mỡ động vật thành phần là các axit béo có gốc hiđrocacbon no, chúng ở trạng thái rắn. Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5
Bài 2 trang 11 SGK Hóa 12
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Đáp án hướng dẫn giải Đáp án C.
Bởi vì: Dầu ăn là chất béo, còn mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon.
Bài 3 trang 11 SGK Hóa 12
Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic
C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các
trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.

Đáp án hướng dẫn giải
Bài 4 trang 11 SGK Hóa 12
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng trung hòa
lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa
2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.

Đáp án hướng dẫn giải
Số mol KOH là: nKOH = 0,003. 0,1 = 0,0003 (mol)
Khối lượng KOH cần dùng là mKOH = 0,0003.56 = 0,0168 (g) = 16,8 (mg)
Trung hòa 2,8 gam chất béo cần 16,8 mg KOH
=> Trung hòa 1 gam chất béo cần x mg KOH => x = 16,8 / 2,8 = 6
Vậy chỉ số axit của mẫu chất béo trên là 6.
Bài 5 trang 12 SGK Hóa 12
Tổng số miligam KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng
este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà
phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn
một lượng axit stearic.

Đáp án hướng dẫn giải
Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3 n(C17H35COO)3C3H5= 1/890 mol. nKOH = 3/890 .
Số mg KOH tham gia xà phòng hóa = (3x 56 x 103)/ 890 ≈ 188,8 mg
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 188,8 + 7,0 = 195,8.
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa học 12 Bài 2: Lipit