Giải Hóa 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm

Xin giới thiệu tới bạn đọc bộ tài liệu Giải bài tập Hóa 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm, bộ tài liệu gồm 8 bài tập trang 128, 129 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa học 12. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Gii bài tp Hóa 12 Bài 27: Nhôm và hp cht ca
nhôm
Bài 1 trang 128 SGK Hóa 12
Viết phương trình hóa học ca các phn ng thc hin dãy chuyển đổi sau:
a) Al
(1)

AlCl3
(2)

Al(OH)3
(3)

NaAlO2
(4)

Al(OH)3
(5)

Al2O3
(6)

Al
b) Fe
(1)

FeSO4
(2)

Fe(OH)2
(3)

FeCl2
c) FeCl3
(1)

Fe(OH)3
(2)

Fe2O3
(3)

Fe
(4)

Fe3O4
ng dn gii bài tp
(1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(2) AlCl3 + 3H2 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
(3) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
(4) NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
(5) 2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
(6) 2Al2O3
dpnc

4Al + 3O2
Bài 2 trang 128 SGK Hóa 12
hai l không ghi nhãn đựng dung dch AlCl3 dung dch NaOH. Không dùng
thêm cht nào khác, làm thế nào để nhn biết mi cht?
ng dn gii bài tp
Cho hai l lần lượt tác dng vi nhau :
Cho l 1 l 2 nếu xut hin kết ta kết ta tan ngay thì l 1 AlCl3 và l 2 là
NaOH
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Nếu cho l 1 l 2 kết ta sau mt thi gian kết ta mi tan thì l 1
NaOH và l 2 là AlCl3
Bài 3 trang 128 SGK Hóa 12
Phát biểu nàoới đây là đúng
A. Nhôm là mt kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazo lưỡng tính.
C. Al2O3 là oxit lưỡng tính.
D. Al(OH)3 là một hydroxit lưỡng tính.
ng dn gii bài tp
Đáp án D.
Bài 4 trang 129 SGK Hóa 12
Trong nhng cht sau, cht nào không có tính chất lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. ZnSO4.
D. NaHCO3.
ng dn gii bài tp
Đáp án C.
Bài 5 trang 129 SGK Hóa 12
Cho một lượng hn hp Mg Al tác dng vi dung dịch HCl thu được 8,96 lít
H2. Mặt khác, cho lượng hn hợp như trên tác dng vi dung dịch NaOH thì
thu đưc 6,72 lít H2. Các th tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng ca mi kim loại có trong lượng hn hợp đã dùng.
ng dn gii bài tp
Gi x, y (mol) lần lượt là s mol Mg, Al trong hn hp.
Phương trình phn ng:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
x mol x mol
2Al + 6HCl AlCl3 + 3H2 (2)
y mol 3y/2 mol
2Al + 2NaOH + 6H2O NaAlO2 + 3H2 (3)
y mol 3y/2 mol
S mol H2
nH2 (1,2) = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
nH2 (3) = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Theo đầu bài ta có h phương trình:
x + 3/2y = 0,4 => x = 0,1, y = 0,2
3/2y = 0,3
mMg = 24.0,1 = 2,4(g)
mAl = 27.0,2 = 5,4(g)
Bài 6 trang 129 SGK Hóa 12
Cho 100 ml dung dch AlCl3 1M tác dng vi 200ml dung dch NaOH. Kết ta to
thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nng 2,55g. Tính nng
độ dung dịch NaOH ban đầu.
ng dn gi bài tp
Ta có nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = 2,55 / 102 = 0,025 (mol)
Khi cho dung dch AlCl3 tác dng vi dung dch NaOH. Các phn ng có th xy ra:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (2)
TH1: NaOH thiếu => ch xy ra phn ng (1)
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3
o
t

Al2O3 + 3H2O
0,05 0,025
=>CM (NaOH) = 0,15 / 0,2 = 0,75 (M).
TH2: NaOH dư một phn, xy ra c hai phn ng (1) và (2)
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
0,1 0,3 0,1
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
0,05 0,05
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
0,05 0,025
=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = 0,35 / 0,2 = 1,75 (M).
Bài 7 trang 129 SGK Hóa 12
4 mu bt kim loi Na, Al , Ca, Fe. Ch ng nước làm thuc th, thì s kim
loi có th phân biệt được là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ng dn gii bài tp
Đáp án D.
Trích mu th rồi đổ c vào tng mu th
Kim loi nào phn ng mnh với nước, to dung dch trong sut là Na
Kim loi nào phn ng mnh với nước, to dung dch trắng đục Ca Ca(OH)2 ít
tan, kết ta trng
Cho dung dịch NaOH đến vào 2 mu th còn li, mu th nào tác dng to kết
ta ri kết ta tan, có gii phóng khí là Al.
Cht còn li không phn ng là Fe
PTHH:
NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2H2
Bài 8 trang 129 SGK Hóa 12
Đin phân Al2O3 nóng chy với dòng điện ờng độ 9,65 A trong thi gian 3000
giây, thu đưc 2,16 g Al. Hiu sut ca phn ng là bao nhiêu?
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
ng dn gii bài tp
Đáp án C.
Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu đưc là:
mAl = AIt/ 96500 n = 27 x 9,65 x 3000 / 96500 x 3 = 2,7(g)
Hiu sut là H = 2,16 / 2,7 x 100% = 80%.
| 1/6

Preview text:


Giải bài tập Hóa 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
Bài 1 trang 128 SGK Hóa 12
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: a) Al (1)  AlCl (5) 3 (2)  Al(OH)3 (3)  NaAlO2 (4)
 Al(OH)3  Al2O3 (6)  Al b) Fe (1)  FeSO4 (2)  Fe(OH)2 (3)  FeCl2 c) FeCl3 (1)  Fe(OH)3 (2)  Fe2O3 (3)  Fe (4)  Fe3O4
Hướng dẫn giải bài tập
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(2) AlCl3 + 3H2 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(4) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 o (5) 2Al(OH) t 3   Al2O3 + 3H2O (6) 2Al2O3 dpnc   4Al + 3O2
Bài 2 trang 128 SGK Hóa 12
Có hai lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng
thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?
Hướng dẫn giải bài tập
Cho hai lọ lần lượt tác dụng với nhau :
Cho lọ 1 và lọ 2 nếu xuất hiện kết tủa mà kết tủa tan ngay thì lọ 1 là AlCl3 và lọ 2 là NaOH
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Nếu cho lọ 1 và lọ 2 mà có kết tủa sau một thời gian kết tủa mới tan thì lọ 1 là NaOH và lọ 2 là AlCl3
Bài 3 trang 128 SGK Hóa 12
Phát biểu nào dưới đây là đúng
A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazo lưỡng tính.
C. Al2O3 là oxit lưỡng tính.
D. Al(OH)3 là một hydroxit lưỡng tính.
Hướng dẫn giải bài tập Đáp án D.
Bài 4 trang 129 SGK Hóa 12
Trong những chất sau, chất nào không có tính chất lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. ZnSO4. D. NaHCO3.
Hướng dẫn giải bài tập Đáp án C.
Bài 5 trang 129 SGK Hóa 12
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít
H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì
thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Hướng dẫn giải bài tập
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp. Phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) x mol x mol
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 (2) y mol 3y/2 mol
2Al + 2NaOH + 6H2O → NaAlO2 + 3H2 (3) y mol 3y/2 mol Số mol H2
nH2 (1,2) = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) nH2 (3) = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Theo đầu bài ta có hệ phương trình:
x + 3/2y = 0,4 => x = 0,1, y = 0,2 3/2y = 0,3 mMg = 24.0,1 = 2,4(g) mAl = 27.0,2 = 5,4(g)
Bài 6 trang 129 SGK Hóa 12
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo
thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng
độ dung dịch NaOH ban đầu.
Hướng dẫn giả bài tập
Ta có nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = 2,55 / 102 = 0,025 (mol)
Khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH. Các phản ứng có thể xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)
TH1: NaOH thiếu => chỉ xảy ra phản ứng (1)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl o 2Al(OH) t 3   Al2O3 + 3H2O 0,05 0,025
=>CM (NaOH) = 0,15 / 0,2 = 0,75 (M).
TH2: NaOH dư một phần, xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl 0,1 0,3 0,1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 0,05 0,05 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 0,05 0,025
=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = 0,35 / 0,2 = 1,75 (M).
Bài 7 trang 129 SGK Hóa 12
Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al , Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử, thì số kim
loại có thể phân biệt được là bao nhiêu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải bài tập Đáp án D.
Trích mẫu thử rồi đổ nước vào từng mẫu thử
Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trong suốt là Na
Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trắng đục là Ca vì Ca(OH)2 ít tan, kết tủa trắng
Cho dung dịch NaOH đến dư vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tác dụng tạo kết
tủa rồi kết tủa tan, có giải phóng khí là Al.
Chất còn lại không phản ứng là Fe PTHH:
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Bài 8 trang 129 SGK Hóa 12
Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong thời gian 3000
giây, thu được 2,16 g Al. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu? A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Hướng dẫn giải bài tập Đáp án C.
Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu được là:
mAl = AIt/ 96500 n = 27 x 9,65 x 3000 / 96500 x 3 = 2,7(g)
Hiệu suất là H = 2,16 / 2,7 x 100% = 80%.
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
    • Bài 1 trang 128 SGK Hóa 12
    • Bài 2 trang 128 SGK Hóa 12
    • Bài 3 trang 128 SGK Hóa 12
    • Bài 4 trang 129 SGK Hóa 12
    • Bài 5 trang 129 SGK Hóa 12
    • Bài 6 trang 129 SGK Hóa 12
    • Bài 7 trang 129 SGK Hóa 12
    • Bài 8 trang 129 SGK Hóa 12