Giải Hóa 12 bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Giải bài tập Hóa học 12: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp 6 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 12 bài 28 Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Hóa 12 bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Giải bài tập Hóa học 12: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp 6 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 12 bài 28 Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

76 38 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp Hóa hc 12: Luyn tp Tính cht ca kim loi kim,
kim loi kim th và hp cht ca chúng
A. Tóm tt lý thuyết hóa 12 bài 28
1. Kim loi kim và kim th
V trí trong
bng tun
hoàn
Cu hình
electron lp
ngoài cùng
Tính cht hóa học đặc
trưng
Điu chế
Kim loi
kim
Nhóm IA
ns
1
Có tính khử mạnh nhất
trong các kim loại
M M
+
+ e
Điện phân muối
halogen nóng chảy
2MX
dpnc

2M + X2
Kim loi
kim th
Nhóm IIA
ns
2
Có tính khử mạnh, chỉ
sau kim loại kiềm
M M
2+
+ 2e
MX2
dpnc

M + X2
2. Mt s hp cht quan trng ca kim loi kim.
NaOH: là bazơ mnh, tan nhiều trong nưc và ta nhit.
NaHCO3: tác dụng được vi axit và kim.
Na2CO3: là mui ca axit yếu, có đầy đủ tính cht chung ca mui.
KNO3: 2KNO3 2KNO2 + O2
3. Mt s hp cht quan trng ca kim loi kim th
Ca(OH)2: là bazơ mạnh.
CaCO3: CaCO3 CaO + CO2
Ca(HCO3)3: Ca(HCO3)3 CaCO3 + CO2 + H2O
CaSO4: tùy theo lượng nước kết tinh trong tinh th ta có; thch cao sng
CaSO4.2H2O); thch cao nung (CaSO4. H2O); thch cao khan (CaSO4).
4. Nước cng
c cứng c cha nhiu ion Ca
2+
Mg
2+
, c mềm c cha ít hoc
không cha các ion trên.
Phân loi:
c cng có tính cng tm thi: cha Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
c cng có tính cứng vĩnh cửu: cha các mui clorua sunfat ca canxi
magie.
c cng có tính cng toàn phn: có cnh cng tm thi và tính cng vĩnh cửu.
Cách làm mềm nưc cứng: phương pháp kết tủa và phương pháp trao đi ion.
B. Gii bài tp Hóa 12 bài 28
Bài 1 trang 132 SGK Hóa 12
Cho 3,04 gam hn hp NaOH KOH c dng vi dung dịch axit HCl thu được
4,15 gam hn hp mui clorua. Khi lượng hidroxit trong hn hp là:
A. 1,17 g và 2,98 g
B. 1,12 g và 1,6 g
C. 1,12 g và 1,92 g
D. 0,8 g và 2,24 g
Đáp án hưng dn gii
Đáp án D.
NaOH + HCl NaCl + H2O
x (mol) x (mol)
KOH + HCl KCl + H2O
y mol y mol
Gi x, y lần lượt là s mol ca NaOH và KOH
Theo bài ra ta có h phương trình:
40 56 3,04 0,02
58,5 74,5 4,15 0,04
0,02.40 0,8
0,04.56 2,24
NaOH
KOH
x y x
x y y
m gam
m gam






Bài 2 trang 132 SGK Hóa 12
Sc khí CO2 (đktc) vào dung dịch cha 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết ta thu
đưc là:
A. 10g.
B. 15g.
C. 20g.
D. 25g.
Đáp án hưng dn gii
Đáp án C.
S mol CO2 là nCO2 = 6,72/22,4=0,3(mol)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,25 mol 0,25 mol 0,25 mol
CO2 sau phản ng là 0,3 0,25 = 0,05 (mol)
Xy ra phn ng
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
0,05 mol 0,05 mol
Như vy CaCO3 không b hòa tan 0,25 - 0,05 = 0,2(mol)
Khi lượng kết tủa thu đưc là m = 0,2.100 = 20(g)
Bài 4 trang 132 SGK Hóa 12
28,1 gam hn hp gm MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% v khi
ng. Cho hn hp trên tác dng hết vi dung dịch axit HCl để ly CO2 ri đem
sc vào dung dch chúa 0,2 mol Ca(OH)2 đưc kết tủa B. Tính a để kết ta B thu
đưc là ln nht.
Đáp án hưng dn gii chi tiết
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O
x x mol
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
y y mol
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
(x+y) (x+y) mol
Gi x, y lần lượt là s mol ca MgCO3BaCO3 trong 28,1 gam hn hp.
Để ng kết ta CaCO3 thu đưc là ln nht thì s mol CO2 = s mol Ca(OH)2
x + y = 0,2
%mMgCO3 = (84x.100)/28,1 = a => x = 28,1a/84.100 (1)
%mBaCO3 = 197y.100/28,1 = (100 - a) => y = 28,1(100-a)/(197.100) (2)
(1), (2) =>
Bài 5 trang 132 SGK Hóa 12
Cách nào sau đây có th điu chế đưc kim loi Ca?
A. Điện phân dung dịch có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chy.
C. Dùng Al để kh oxit CaO nhiệt độ cao.
D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khi dung dch CaCl2.
Đáp án hưng dn gii chi tiết
Đáp án B. Điện phân CaCl2 nóng chy.
Bài 6 trang 132 SGK Hóa 12
Sc khí CO2 vào dung dch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết ta. Lc tách kết ta ri
đun nóng nước còn li thu thêm 2gam kết ta na. Giá tr ca a là:
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Đáp án hưng dn gii chi tiết
S mol CaCO3 là nCaCO3 = 3/100=0,03(mol)
| 1/6

Preview text:


Giải bài tập Hóa học 12: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
A. Tóm tắt lý thuyết hóa 12 bài 28
1. Kim loại kiềm và kiềm thổ Vị trí trong Cấu hình
Tính chất hóa học đặc bảng tuần electron lớp Điều chế trưng hoàn ngoài cùng Có tính khử mạnh nhất Điện phân muối Kim loại Nhóm IA ns1 trong các kim loại halogen nóng chảy kiềm M → M+ + e 2MX dpnc   2M + X2 Có tính khử mạnh, chỉ Kim loại Nhóm IIA ns2 sau kim loại kiềm MX2 dpnc   M + X2 kiềm thổ M → M2+ + 2e
2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
NaOH: là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
NaHCO3: tác dụng được với axit và kiềm.
Na2CO3: là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung của muối. KNO3: 2KNO3 → 2KNO2 + O2
3. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ Ca(OH)2: là bazơ mạnh. CaCO3: CaCO3 → CaO + CO2
Ca(HCO3)3: Ca(HCO3)3 → CaCO3 + CO2 + H2O
CaSO4: tùy theo lượng nước kết tinh có trong tinh thể ta có; thạch cao sống
CaSO4.2H2O); thạch cao nung (CaSO4. H2O); thạch cao khan (CaSO4). 4. Nước cứng
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+, nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên. Phân loại:
Nước cứng có tính cứng tạm thời: chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu: chứa các muối clorua và sunfat của canxi và magie.
Nước cứng có tính cứng toàn phần: có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
Cách làm mềm nước cứng: phương pháp kết tủa và phương pháp trao đổi ion.
B. Giải bài tập Hóa 12 bài 28
Bài 1 trang 132 SGK Hóa 12
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được
4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng hidroxit trong hỗn hợp là: A. 1,17 g và 2,98 g B. 1,12 g và 1,6 g C. 1,12 g và 1,92 g D. 0,8 g và 2,24 g
Đáp án hướng dẫn giải Đáp án D. NaOH + HCl → NaCl + H2O x (mol) x (mol) KOH + HCl → KCl + H2O y mol y mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và KOH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
40x  56y  3,04 x  0,02    5
 8,5x  74,5y  4,15 y  0,04 m  0,02.40  0,8gam NaOH m  0,04.56  2,24gam KOH
Bài 2 trang 132 SGK Hóa 12
Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 10g. B. 15g. C. 20g. D. 25g.
Đáp án hướng dẫn giải Đáp án C.
Số mol CO2 là nCO2 = 6,72/22,4=0,3(mol) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,25 mol 0,25 mol 0,25 mol
CO2 dư sau phản ứng là 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol) Xảy ra phản ứng
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,05 mol 0,05 mol
Như vậy CaCO3 không bị hòa tan 0,25 - 0,05 = 0,2(mol)
Khối lượng kết tủa thu được là m = 0,2.100 = 20(g)
Bài 4 trang 132 SGK Hóa 12
Có 28,1 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% về khối
lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit HCl để lấy CO2 rồi đem
sục vào dung dịch có chúa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O x x mol
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O y y mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (x+y) (x+y) mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 trong 28,1 gam hỗn hợp.
Để lượng kết tủa CaCO3 thu được là lớn nhất thì số mol CO2 = số mol Ca(OH)2 → x + y = 0,2
%mMgCO3 = (84x.100)/28,1 = a => x = 28,1a/84.100 (1)
%mBaCO3 = 197y.100/28,1 = (100 - a) => y = 28,1(100-a)/(197.100) (2) 28,1a 28,1100  a (1), (2) => 
 0,2  a  29,89% 84.100 197.100
Bài 5 trang 132 SGK Hóa 12
Cách nào sau đây có thể điều chế được kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Dùng Al để khử oxit CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
Bài 6 trang 132 SGK Hóa 12
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi
đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là: A. 0,05 mol. B. 0,06 mol. C. 0,07 mol. D. 0,08 mol.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Số mol CaCO3 là nCaCO3 = 3/100=0,03(mol)
Document Outline

  • A. Tóm tắt lý thuyết hóa 12 bài 28
  • 1. Kim loại kiềm và kiềm thổ
  • B. Giải bài tập Hóa 12 bài 28
  • Bài 1 trang 132 SGK Hóa 12
  • Bài 2 trang 132 SGK Hóa 12
  • Bài 4 trang 132 SGK Hóa 12
  • Bài 5 trang 132 SGK Hóa 12
  • Bài 6 trang 132 SGK Hóa 12