Giải Hóa 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

Giải bài tập Hóa 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Hóa 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

Giải bài tập Hóa 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

90 45 lượt tải Tải xuống
Gii bài tập Hóa 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bt và xenlulozo
Bài 1 trang 33 SGK Hóa 12
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Fructozo có phn ng tráng bc chng t phân t fructozơ có nhóm chức CHO.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Thy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. C xenlulozơ và tinh bột đu có phn ng tráng bc.
Đáp án hưng dn gii chi tiết
Đáp án B.
Bài 2 trang 33 SGK Hóa 12
Nhng phát biểu nào sau đây, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S)?
a) Saccarozơ đưc coi là một đoạn mch ca tinh bt
b) Tinh bột xenlulozơ đều polisaccarit ch khác nhau v cu to ca gc
glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột xenlulozo đều cho mt loi
monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng tinh bt và xenlulozơ. đều cho glucozơ.
Đáp án hưng dn gii chi tiết
A. S. saccarozơ được cu to t mt gc glucozo 1 gc fructozôcnf tinh bt
đưc cu to t nhiu gc α- glucozo liên kết vi nhau.
B. Đ.
C. S. khi thủy phân đến cùng saccarozo thu được glucozo và fructozo còn khi
thủy phân đến cùng tinh bt và xenlulozo ch thu đưc glucozo.
D. Đ.
Bài 3 trang 34 SGK Hóa 12
a. So sánh tính cht vt lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b. Tìm mi liên quan v cu to của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
a. So sánh tính cht vt lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Glucozo
Sacarozo
Tính bt
Xenlulozo
Tính
cht vt
Cht rn,
tinh th
không màu,
d tan trong
c
Cht rn kết
tinh, không màu,
không mùi, có v
ngot, tan tt
trong nước, độ
tan tăng nhanh
theo nhiệt độ
Cht rn, dng bt, vô
định hình, màu trng,
không tan trong nưc
lạnh. Trong nưc nóng,
ht tinh bt s ngm
ớc và trương phồng
lên to thành dung dch
keo, gi là h tinh bt
Cht rn, dng
si, màu trng,
không có mùi
v, không tan
trong nưc và
nhiu dung
môi hữu cơ.
Ch tan đưc
trong nưc
Svayde.
b. Mi liên quan v cu to:
Saccarozơ một đisaccarit đưc cu to t mt gc glucozơ mt gốc fructozơ
liên kết vi nhau qua nguyên t oxi.
Tinh bt thuc loi polisaccarit, phân t gm nhiu mt xích C6H10O5 liên kết vi
nhau, các mt xích liên kết vi nhau to thành hai dng: dng xo không phân
nhánh gọi amilozơ, dng xo phân nhánh gi amilopectin. Amilozơ đưc to
thành t các gc α-glucozơ liên kết vi nhau thành mch dài, xon li vi nhau
phân t khi ln. Còn amilopectin cu to mng không gian gm cc mt xích
α-glucozơ tạo nên.
Xenlulozơ mt polisaccarit, phân t gm nhiu gc β-glucozơ liên kết vi nhau
to thành mch kéo dài, có phân t khi rt ln.
Bài 4 trang 34 SGK Hóa 12
Hãy nêu nhng tính cht hóa hc ging nhau của saccarozơ, tinh bột xenlulozơ.
Viết phương trình hóa hc (nếu có)
Đáp án hưng dn gii chi tiết
Do saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều thuc nhóm disaccarit polisaccarit nên
chúng đu có phn ng thy phân.
Thy phân saccarozo:
C12H22O11 + H2O
,
o
Ht
C6H12O6 + C6H12O6
glucozo Fructozo
Thy phân tinh bt
(C6H10O5)n + nH2O
,
o
Ht
nC6H12O6
Tinh bt glucozo
Thy phân xenlulozo
(C6H10O5)n + nH2O
,
o
Ht
nC6H12O6
xenlulozo glucozo
Bài 5 trang 34 SGK Hóa 12
Viết phương trình hóa học xy ra (nếu có) gia các cht sau:
a. Thy phân saccarozo, tinh bột và xenlulozơ.
b. Thy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sn phm tác dng vi dung dch
AgNO3/NH3 (lấy dư)
c. Đun nóng xenlulozơ vi hn hp HNO3/ H2SO4
Đáp án hưng dn gii chi tiết
a)
Thy phân saccarozo
C12H22O11 + H2O
,
o
Ht
C6H12O6 + C6H12O6
glucozo Fructozo
Thy phân tinh bt
(C6H10O5)n + nH2O
,
o
Ht
nC6H12O6
Tinh bt glucozo
Thy phân xenlulozo
(C6H10O5)n + nH2O
,
o
Ht
nC6H12O6
xenlulozo glucozo
b)
Thy phân tinh bt
(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
Sn phẩm thu được là glucozo cho phn ng vi AgNO3/NH3
C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
c)
[(C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2c)
,
o
Ht
[(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
Bài 6 trang 34 SGK Hóa 12
Để tráng bc mt s rut phích, người ta phi thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó
tiến hành phn ng tráng bc. Hãy viết các phương trình phn ng xy ra, tính
khi lượng AgNO3 cn dùng khối lượng Ag to ra. Gi thiết các phn ng xy ra
hoàn toàn.
Đáp án hưng dn gii bài tp
nC12H22O11 = 100/342 mol
C12H22O11 + H2O
,
o
Ht
C6H12O6 + C6H12O6
100/342 mol 100/342 mol
C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
100/342 2. 100/342 2. 100/342
Theo phương trình phn ng
nAg = 2. 100/342 mol => mAg = 2. 100/342.108 = 63,16 gam
nAgNO3 = 2. 100/342 =>mAgNO3 = 2. 100/342.170 = 99,42 gam
| 1/5

Preview text:


Giải bài tập Hóa 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozo
Bài 1 trang 33 SGK Hóa 12
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Fructozo có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức –CHO.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Đáp án B.
Bài 2 trang 33 SGK Hóa 12
Những phát biểu nào sau đây, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S)?
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột
b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozo đều cho một loại monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozơ. đều cho glucozơ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
A. S. Vì saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozo và 1 gốc fructozôcnf tinh bột
được cấu tạo từ nhiều gốc α- glucozo liên kết với nhau. B. Đ.
C. S. Vì khi thủy phân đến cùng saccarozo thu được glucozo và fructozo còn khi
thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozo chỉ thu được glucozo. D. Đ.
Bài 3 trang 34 SGK Hóa 12
a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b. Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Glucozo Sacarozo Tính bột Xenlulozo Chất rắn, dạng
Chất rắn, ở dạng bột, vô sợi, màu trắng, Chất rắn kết
định hình, màu trắng, không có mùi Chất rắn,
tinh, không màu, không tan trong nước vị, không tan Tính tinh thể
không mùi, có vị lạnh. Trong nước nóng, trong nước và
chất vật không màu, ngoạt, tan tốt hạt tinh bột sẽ ngậm nhiều dung
dễ tan trong trong nước, độ nước và trương phồng môi hữu cơ. nước
tan tăng nhanh lên tạo thành dung dịch Chỉ tan được theo nhiệt độ
keo, gọi là hồ tinh bột trong nước Svayde.
b. Mối liên quan về cấu tạo:
Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ
liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với
nhau, các mắt xích liên kết với nhau tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân
nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân nhánh gọi là amilopectin. Amilozơ được tạo
thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau thành mạch dài, xoắn lại với nhau và
có phân tử khối lớn. Còn amilopectin có cấu tạo mạng không gian gồm cấc mắt xích α-glucozơ tạo nên.
Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau
tạo thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn.
Bài 4 trang 34 SGK Hóa 12
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Viết phương trình hóa học (nếu có)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Do saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều thuộc nhóm disaccarit và polisaccarit nên
chúng đều có phản ứng thủy phân. Thủy phân saccarozo:  C12H22O11 + H2O , o H t   C6H12O6 + C6H12O6 glucozo Fructozo Thủy phân tinh bột  (C6H10O5)n + nH2O , o H t   nC6H12O6 Tinh bột glucozo Thủy phân xenlulozo  (C6H10O5)n + nH2O , o H t   nC6H12O6 xenlulozo glucozo
Bài 5 trang 34 SGK Hóa 12
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau:
a. Thủy phân saccarozo, tinh bột và xenlulozơ.
b. Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (lấy dư)
c. Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/ H2SO4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a)  Thủy phân saccarozo  C12H22O11 + H2O , o H t   C6H12O6 + C6H12O6 glucozo Fructozo  Thủy phân tinh bột  (C6H10O5)n + nH2O , o H t   nC6H12O6 Tinh bột glucozo  Thủy phân xenlulozo  (C6H10O5)n + nH2O , o H t   nC6H12O6 xenlulozo glucozo b) Thủy phân tinh bột  (C6H10O5)n + nH2O , o H t   nC6H12O6
Sản phẩm thu được là glucozo cho phản ứng với AgNO3/NH3
C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3. c) 
[(C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2(đặc) , o H t 
 [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
Bài 6 trang 34 SGK Hóa 12
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó
tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính
khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập nC12H22O11 = 100/342 mol  C12H22O11 + H2O , o H t   C6H12O6 + C6H12O6 100/342 mol 100/342 mol
C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
100/342 → 2. 100/342 → 2. 100/342
Theo phương trình phản ứng
nAg = 2. 100/342 mol => mAg = 2. 100/342.108 = 63,16 gam
nAgNO3 = 2. 100/342 =>mAgNO3 = 2. 100/342.170 = 99,42 gam
Document Outline

  • Bài 1 trang 33 SGK Hóa 12
  • Bài 2 trang 33 SGK Hóa 12
  • Bài 3 trang 34 SGK Hóa 12
  • Bài 4 trang 34 SGK Hóa 12
  • Bài 5 trang 34 SGK Hóa 12
  • Bài 6 trang 34 SGK Hóa 12