





Preview text:
 
Giải Hóa 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic 
A. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic 
Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.  Etilen  axit   C H OH    rượu etylic  oxi Axit axetic  2 5 Etyl axetat  H O men 2 H2 4 SO , o t
Phương trình phản ứng minh họa  CH , o H SO t 2=CH2 + H-OH  2 4   CH3-CH2-OH  CH3-CH2-OH + O2  men  CH3COOH + H2O  CH3COOH + HO-CH2CH3  2 4 , o H SO t     CH3COOC2H5 + H2O 
B. Giải bài tập trang 144 SGK Hóa lớp 9 
Bài 1 trang 144 SGK Hóa 9 
Chọn các chất thích hợp thay vào chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo những 
sơ đồ chuyển đổi hóa học sau    Hướng dẫn giải       
Bài 2 trang 144 SGK Hóa 9 
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và  CH3COOH 
Hướng dẫn giải:   Hai phương pháp là: 
a) Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ Rượu etylic không làm quỳ tím  đổi màu 
b) Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3: CH3COOH cho khí CO2 thoát ra C2H5OH không có  phản ứng 
CH3COOH cho khí CO2 thoát ra 
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O 
C2H5OH không có phản ứng. 
Bài 3 trang 144 SGK Hóa 9 
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu  nhiên là A, B, C biết     
Chất A và C tác dụng được với natri. 
Chất B ít tan trong nước. 
Chất C tác dụng được với Na2CO3 
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.  Hướng dẫn giải. 
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3, suy ra trong phân tử có  nhóm –COOH. 
Vậy C2H4O2 là công thức phân tử của C, công thức cấu tạo của C là: CH3-COOH. 
Chất A tác dụng được với Na, suy ra trong phân tử có nhóm –OH. Vậy C2H6O là 
công thức phân tử của A, công thức cấu tạo của A là C2H5OH. 
Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là etilen CH2 = CH2. 
Bài 4 trang 144 SGK Hóa 9 
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam  H2O 
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào 
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23  Hướng dẫn giải 
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. 
Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.  mC = 44/44 x 12 = 12 (gam)  mH = 27/18 x 2 = 3 (gam)     
Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam). Trong A có 3 
nguyên tố C, H, O và có công thức CxHyOz 
Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46 
Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon 
=> 46/23 = 12x/12 => x = 2 
Tương tự ta có y = 6, z = 1 
Vậy công thức của A là C2H6O 
Bài 5 trang 144 SGK Hóa 9 
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric 
làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước  của etilen.  Hướng dẫn giải 
Phản ứng của etylen với H2O: 
C2H4 + H2O – H2SO4 → CH3 – CH2OH 
Số mol etylen = 22,4/22,4 = 1 (mol) 
Theo PTHH, cứ 1 mol etilen khi phản ứng hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic Vậy 
theo lí thuyết, số mol rượu etylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư) hay 1 x  46 = 46 (gam) 
Thực tế lượng rượu thu được là 13,8 gam 
Vậy hiệu suất phản ứng là 13,8/46 x 100% = 30% 
C. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 46     
Câu 1: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na 
giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là  A. CH3 – CH2 – OH.  B. CH3 – O – CH3.  C. CH3 – CH3 = O.  D. CH3 – OH – CH2. 
Câu 2: Các chất đều phản ứng được với Na và K là  A. etilen, benzen. 
B. rượu etylic, axit axetic.  C. benzen, axit axetic.  D. rượu etylic, benzen. 
Câu 3: Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là  A. C2H4O, C2H6O2.  B. C3H6O, C2H4O2.  C. C3H6O, C3H4O2.  D. C2H6O, C2H4O2. 
Câu 4: Để phân biệt rượu etylic và axit axetic có thể dùng chất nào sau đây?  A. kim loại Na.  B. dung dịch NaOH.  C. dung dịch NaCl.      D. dung dịch Na2CO3. 
Câu 5: Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu 
ngẫu nhiên là X, Y và Z. Biết: 
Chất X và Y tác dụng với K. 
Chất Z không tan trong nước. 
Chất X phản ứng được với Na2CO3. 
Vậy X, Y, Z lần lượt có công thức phân tử là  A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.  B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.  C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.  D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.        
