Giải Hóa 9 Bài 50: Glucozơ
Giới thiệu Giải Hóa 9 Bài 50: Glucozơ tới các bạn bài Để nắm vững lại kiến thức về Glucozơ và biết cách giải các bài tập trang 152 SGK Hóa lớp 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả
Chủ đề: Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Môn: Hóa học 9
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Hóa 9 bài 50 trang 152 Glucozơ
A. Tóm tắt kiến thức cơ bản Glucozơ
1. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí:
Glucozơ C6H12O6 có nhiều trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho) glucozơ
cũng có trong cơ thể người và động vật.
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với dung dịch nitrat bạc trong ammoniac (phản ứng tráng bạc)
C6H12O6 + Ag2O 2Ag + C6H12O7 dung dich axit gluconic
b. Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2 3. Ứng dụng
Glucozơ được dùng để pha huyết thanh; tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất rượu etylic...
B. Giải bài tập trang 152 SGK Hóa lớp 9
Bài 1 trang 152 SGK Hóa 9
Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa glucozơ. Hướng dẫn giải
Glucozơ có trong nhiều bộ phận của cây, đặc biệt là trong quả chín. Những loại quả chín
có chứa Glucozơ là: nho chín (nhiều nhất), chuối chín, cam chín, mít chín, quýt chín, ổi chín, na chín.......
Bài 2 trang 152 SGK Hóa 9
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học (nêu rõ cách tiến hành)
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic. Hướng dẫn giải
a) Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3
Cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 cho đến khi kết tủa tạo
thành tan hết thành dung dịch (gọi là thuốc thử)
Sau đó cho mẫu thử của từng chất lần lượt vào dung dịch thuốc thử nói trên và đun nóng.
Nếu có Ag tạo thành thì mẫu thử cho vào dung dịch glucozơ, không phản ứng là dung dịch rượu etylic.
C6H12O6 (dd) + Ag2O/NH3 2Ag + C6H12O7
b) Hướng dẫn: axit axetic CH3 – COOH làm đổi màu quỳ tím, tác dụng với Na2CO3
nhưng không có phản ứng tráng bạc, còn dung dịch glucozơ không làm quỳ tím đổi màu,
không tác dụng với Na2CO3 nhưng có phản ứng tráng bạc. Vì vậy có thể chọn thuốc thử
là dung dịch AgNO3 trong NH3, quỳ tím hoặc Na2CO3. Nếu chọn dung dịch AgNO3 trong
NH3 thì tiến hành như câu a.
Bài 3 trang 152 SGK Hóa 9
Tính lượng glucozơ cần lấy để pha được 500 ml dung dịch glucozơ 5% có D ≈ 1,0 g/cm3 Hướng dẫn giải
Khối lượng dung dịch glucozo là: 500 x 1 = 500 (gam)
Vậy khối lượng glucozo cần lấy là: (500 x 5) / 100 = 25 (gam)
Bài 4 trang 152 SGK Hóa 9
Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2, ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trìn lên men là 90% Hướng dẫn giải:
a) Số mol CO2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Thấy số mol C2H5OH = số mol CO2 = 0,5 mol => mC2H5OH = 0,5 x 46 = 23 g
b) Số mol glucozơ phản ứng = 1/2 số mol CO2 = 0,25 mol
Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng glucozơ lấy lúc ban đầu là:
=> mGlucozo = 0,25.180.100/90 = 50 gam
C. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 50
Câu 1: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 2: Glucozo không thuộc loại : A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. monosaccarit. D.đisaccarit.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 4: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho
dung dịch glucozơ phản ứng với A. Kim loại Na
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozo với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là: A. 21,6g. B. 10,8g. C. 32,4g D. 16,2g.