Giải Hoạt động trải nghiệm 10: Hoạt động 2 chủ đề 3 Chân Trời Sáng Tạo

Giải Hoạt động trải nghiệm 10: Hoạt động 2 chủ đề 3 Chân Trời Sáng Tạo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Trải nghiệm, hướng nghiệp 10, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii Hoạt động tri nghim 10: Hoạt động 2 ch đề 3
Gi gìn truyn thống nhà trường- Chân tri sáng to
Câu 1 trang 28 Hoạt động tri nghim 10: Xác đnh mc tiêu kế hoch giáo dc truyn
thống nhà trường.
Gi ý:
Tìm hiu mc tiêu giáo dc truyn thng của nhà trường trong năm học mc tiêu giáo
dc theo ch đề ca Đoàn Thanh niên Cng sn H Chí Minh; đặt ra mc tiêu phù hp,
đảm bo s kết hp gia hc tp và hot đng tp th.
Tr li:
- Hc sinh thc hành tìm hiu mc tiêu kế hoch giáo dc truyn thống nhà trưng.
UBND HUYỆN …….
TRƯNG PTDTBTTHCS
….…….Số: /KH-THCS
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
….…, ngày..... tháng..... năm 2021
K HOCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2021 - 2022
1. CĂN CỨ XÂY DNG K HOCH
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 m 2018 của B GD&ĐT
Thông tư ban hành Chương trình giáo dc ph thông;
Căn cứ Ch th s ...../CT-BGDĐT ngày ... tháng 8 năm 2020 của B GD&ĐT Chỉ th v
nhim v và giải pháp năm học 2021 - 2022 ca ngành Giáo dc;
n c Quyết định s …./QĐ-UBND ngày ... tháng 7 m 2020 của UBND tnh
Giang v việc “Ban hành khung kế hoch thời gian năm học 2021 - 2022 đối vi giáo dc
mm non, giáo dc ph thông và giáo dục thường xuyên”;
Căn c công văn s 322/ PGD ngày 16 tháng 9 năm 2020 của phòng GD&ĐT huyện V
Xuyên "V/v Hướng dn thc hin nhim v GDTrH năm hc 2021 - 2022"
Căn cứ Kế hoạch ………. về vic thc hin nhim v năm học 2021 - 2022. Trường
PTDTBTTHCS……. xây dng kế hoch giáo dục nhà trường m hc 2021 - 2022 như
sau:
2. BI CNH GIÁO DC CA QUC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯNG
2.1. Bi cnh bên ngoài
2.1.1. Thi cơ
Sau hơn 30 m đổi mới, đất ớc ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được
nhng thành tu to lớn, ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trng kém phát
triển, bước vào nhóm nước đang phát trin có thu nhp trung bình.
Chương trình giáo dục ph thông đưc y dựng trên sở quan điểm của Đảng, Nhà
nước v đổi mới căn bản, toàn din giáo dục đào tạo; kế tha phát trin những ưu
đim của các chương trình giáo dục ph thông đã của Việt Nam, đồng thi tiếp thu
thành tu nghiên cu v khoa hc giáo dc kinh nghim y dựng chương trình theo
nh phát trin năng lực ca nhng nn giáo dc tiên tiến trên thế gii; gn vi nhu
cu phát trin của đất nưc, nhng tiến b ca thời đại v khoa hc - công ngh và xã hi;
phù hp vi đặc điểm con người, văn hoá Vit Nam, các giá tr truyn thng ca dân tc
Đưc s quan tâm ca cp ủy Đảng, chính quyền đoàn thể địa phương. Sự cng tác nhit
tình của Ban đại diện CMHS trường trong công tác vận động h tr công tác giáo dc ca
nhà trường.
S phát trin mnh m ca công ngh thông tin truyn thông làm biến đổi suy nghĩ
ca phn ln cha m hc sinh, nhn thc v vic hc tp ca nhân dân ngày càng đưc
nâng lên, tạo điều kin thun lợi để nhà trường duy trì và nâng cao cht lưng giáo dc.
2.1.2. Thách thc
Nhu cu xã hội đòi hỏi cht lưng giáo dc ngày càng cao trong thi kì hi nhp.
Dân không tập trung các thôn bn, đưng liên thôn không thun li, học sinh đi lại
xa trường.
Điu kin kinh tế của nhân dân còn khó khăn, học sinh trong độ tuổi đi học còn nhiu em
phải lao động giúp gia đình hoặc lao động chính trong gia đình nên ít thi gian hc
tp.
Đời sng ca mt b phn nhân dân còn rất khó khăn, chưa quan tâm nhiều đến vic hc
hành ca con em.
Tâm lo lng ca ph huynh hc sinh khi triển khai chương trình giáo dc ph thông
2018.
Đội ngũ giáo viên được đào tạo, ging dạy theo hướng “trang bị kiến thc cho học sinh”
nay chuyn sang dy học theo định hướng “Phát triển năng lực phm cht cho hc
sinh”; giáo viên kiêm nhim công vic, mt s giáo viên gặp khó khăn đi mới phương
pháp dy hc.
Hc sinh n tộc ít người còn hn chế v Tiếng vit, ngi giao tiếp, ý thc t hc, t rèn
chưa cao.
2.2. Bi cnh bên trong
2.2.1. Điểm mnh của nhà trường
Luôn nhn được s quan tâm ca Huyn y, HĐND, UBND huyện; s ch đạo sát sao
của Phòng GD&ĐT về thc hin nhim v năm học; chính quyền địa phương quan tâm
đến công tác giáo dc.
H thng kết nối Internet đm bo nên vic tiếp cn CNTT ca cán b viên chức được
thun lợi và đồng đều
N nếp nhà trường đã đưc cng c duy trì; cán b, giáo viên nhân viên làm vic
nghiêm túc, hiu qu; học sinh cơ bản chp hành tt k ơng n nếp ni qui nhà
trưng, có ý thức vươn lên trong học tp.
T l giáo viên/lớp: đảm bảo theo quy định
V trình độ chuyên môn: 100% GV đạt chuẩn. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhit tình trong
công tác; có tinh thn t giác hc tp nâng cao v trình đ chuyên môn.
+ Phòng hc, bng, bàn ghế cho giáo viên, hc sinh: S ng, quy cách, chất lượng
thiết b ca phòng hc, bng trong lp học đảm bo quy định của Điều l trưng trung
học và quy định v v sinh trường hc ca B Y tế;
công trình v sinh riêng cho cán b, giáo viên, nhân viên, hc sinh, riêng cho nam và
n, v trí phù hp vi cảnh quan trường hc, an toàn, thun tin, sch s;
+ nguồn nước sạch đáp ng nhu cu s dng ca cán b, giáo viên, nhân viên và hc
sinh, h thng cung cấp nước uống đạt tiêu chun
Nhà trưng tiến hành triển khai đến toàn th giáo viên trong nhà trưng tng bước điều
chỉnh phương pháp dy hc theo định hướng phát triển năng lực hc sinh
Trên cơ sở nhà trường đã hoàn thành tốt nhim v năm học 2019-2020.
2.2.2. Điểm yếu
Nhà trưng còn cấu tha thiếu giáo viên cc b gia các b môn nên trong công tác
phân công và t chc các hot đng giáo dc còn gp những khó khăn nhất đnh.
Vic sinh hot chuyên môn các t chưa đi vào chiều sâu, còn th động; vn còn tình trng
giáo viên chưa đảm bo ngày gi công.
Năng lực chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều; vic t hc, t rèn ca mt s giáo
viên chưa hiệu quả, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học chưa rõ
nét. Mt s GVBM chưa chú trọng đến giáo dc đạo đức hc sinh; t l hc sinh yếu kém
còn cao so vi ch tiêu đề ra; vn còn hc sinh vi phm ni qui của nhà trường.
Do tuyển sinh đại trà nên chất lượng đu vào ca hc sinh rt thp. Nhn thc ca hc
sinh chưa đồng đều, mt s em còn chm, k năng sống, giao tiếp Tiếng Vit còn hn chế.
Hc sinh bán trú s ợng đông nên sở vt cht b quá ti nht thiếu phòng , nhà
v sinh
Mt s ph huynh còn tưởng trông ch nại, thường xuyên đi làm ăn xa đ con nhà
cho ông bà nên công tác phi hp gia nhà trường và gia đình chưa hiệu qu.
Ngân sách nhà c cấp đáp ng nhu cu ti thiu chi hoạt động chuyên môn; công tác
hội hóa chưa đáp ng nhu cầu đầu y dựng. Diện tích sân chơi, bãi tập ca nhà
trường chưa được y dng hoàn thành nên làm ảnh hưởng đến s vui chơi công tác
giáo dc th cht và sinh hot ngoi khóa cho hc sinh. Phòng hc, các phòng chức năng,
chưa y vi tính triển khai dy hc tin hc, phòng b môn chưa nên chưa đáp
ng yêu cu dy hc của nhà trường. H thống thoát nước, thu gom rác chưa đm bo
yêu cầu. Thư viện chưa đáp ng nhu cu nghiên cu, hc tp ca cán b, giáo viên, nhân
viên và hc sinh.
2.3. Định hướng xây dng kế hoch giáo dục nhà trường
Xây dựng trường hc an toàn, thân thiện, bình đẳng, k cương; nâng cao chất lượng giáo
dc; cán b, giáo viên tích cc, sáng to; học sinh hi hc tp, phát triển năng lực
và phm chất, yêu thích đi học, cm nhn mỗi ngày đến trường là mt ngày vui.
Đầy đủ sở vt cht, trang thiết bị, đội ngũ cho vic trin khai chương trình Giáo dục
ph thông 2018 đối vi lp 6.
Thc hin tt quyn t ch của nhà trường trong vic thc hin kế hoch giáo dc theo
thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT.
Trưng có chất lượng giáo dc tt ca huyn.
3. MC TIÊU GIÁO DC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mc tiêu chung
To dựng được môi trường hc tp thân thin, an toàn, n nếp - k cương, đề cao cht
ng giáo dc toàn diện, để mi học sinh đều cơ hi hc tp, rèn luyn, phát trin hết
tiềm năng, năng lc ca mình.
Phát trin 5 phm cht ch yếu, 10 năng lc cốt lõi theo định hướng chương trình giáo
dc ph thông mi.
Giúp hc sinh hình thành phát trin nhng yếu t căn bản đặt nn móng cho s phát
trin hài hoà v th cht tinh thn, phm cht năng lực; định hướng chính vào giáo
dc v giá tr bản thân, gia đình, cộng đồng nhng thói quen, n nếp cn thiết trong
hc tp và sinh hot.
Xây dng thc hin các tiêu chun của trường THCS đạt chun quc gia mức độ 2,
nâng cao cht lưng giáo dc toàn din, học sinh năng khiếu, các hot đng tri nghim.
Xây dựng cơ sở vt cht khang trang, trang thiết b đầy đủ, đáp ng yêu cầu đổi mi
phát trin ca giáo dc.
3.2. Mc tiêu c th
- Thc hin hiu qu v đổi mi giáo dc, dy học theo hướng phát trin phm cht
năng lực của người hc, học sinh 100% được đánh giá mức đạt tr lên v phm cht
năng lực, vn dng tt các kiến thức đã học vào thc tế.
- Chú trng giáo dc đạo đức, li sng, k năng sống, ý thc, trách nhim ca hc sinh.
- Bồi dưỡng, phát trin học sinh năng khiếu, t chc các câu lc b để phát huy năng lực
ca hc sinh.
- Thc hiện thường xuyên, hiu qu các phương pháp, kĩ thuật dy hc tích cc.
- Tăng ng bồi dưỡng đội ngũ, ng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mi sinh
hot chuyên môn t (nhóm).
- To không khí m vic thân thin, dân chủ; phát huy năng lực, s trưng, kh năng
sáng to ca giáo viên, thc hin tốt văn hóa công sở.
C th:
- Trường đạt danh hiu: Trường lao đng tiên tiến;
- Liên đi: Xut sc cp huyn;
- 100% GV duy tthc hin tt các n nếp hoạt động trong nhà trường, đầy đủ h
sơ, sổ sách theo quy định
- Cht lưng v h sơ, giờ dy:
+ H sơ xếp loi : Tt: 70 %; Khá: 30 %
+ Gi Dy xếp loi: G: 40%; Khá : 55%; TB: 5%.
- Cht lưng b môn:
+ Môn Ng văn + Toán + T.Anh chất lượng đạt 75% t TB tr lên, ít nht có 01 HS gii
tr lên.
+ Môn: Lý, Hóa: Khá gii đt 25%, TB t 70%.
+ Các môn Sinh, S, địa: đạt t 80% t TB tr lên, HS khá giỏi đạt t 27%. Các môn còn
li: cht lượng đạt 95% t TB tr lên.
+ Các môn có ít nht có 01- 2 HS gii tr lên.
+ TD, ÂN, MT: Đạt 100%
+ Cht lưng giáo dc đi trà:
- 100% hc sinh chp hành tt các nội quy, quy định nhà trường, ý thức tu dưỡng, rèn
luyện đạo đức, tác phong, trong đó: Xếp loại đạo đức: Tt = 45%; Khá = 50 %; Trung
bình= 5 %
- 100% học sinh tham gia đầy đủ vic hc tập, trong đó: Xếp loi hc lc gii = 1,2 %,
Khá = 30 %; trung bình = 65%; yếu = 3%
- T l chuyn lớp đạt 98 %; chuyn cấp đạt 100%.
+ Cht lưng giáo dục mũi nhọn:
Phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm học trước, phấn đấu xây dng
đội tuyn tham d k thi HSG lớp 9, đạt t 3-5 gii
- HS có hc lc Gii toàn din = 1,2%; K= 30%; TB= 65%; Yếu = 3%
2.2.1. Hoạt động giáo dc
- Thc hiện chương trình giáo dc, kế hoch dy hc ca B Giáo dục Đào tạo, các
quy định v chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dc địa phương.
- Đổi mới phương pháp dạy hc nhm khuyến khích s chuyên cn, tích cc, ch động,
sáng to ý thức vươn lên, rèn luyện kh ng tự hc ca hc sinh. Nội dung đổi mi
được xác định c th trong kế hoch hoạt động chuyên môn ca tng tng t chuyên môn.
- Thc hin nhim v ph cp giáo dc của địa phương.
- Thc hin hoạt động bồi dưỡng hc sinh giỏi, giúp đỡ hc sinh yếu, kém theo kế hoch
ca nhà trường và theo quy định ca các cp qun lý giáo dc.
- Thc hin ni dung giáo dc địa phương theo quy định ca B Giáo dục và Đào tạo.
- T chc các hoạt động văn hóa, văn nghệ, th thao, khuyến khích s tham gia ch động,
t giác ca hc sinh.
- Giáo dc, rèn luyn k ng sống thông qua các hoạt động hc tp, hoạt động tp th
hot đng giáo dc ngoài gi lên lp cho hc sinh.
- Hc sinh tham gia gi gìn v sinh môi trưng lp học, nhà trường.
2.2.2. Ch tiêu v kết qu giáo dc
- Ch tiêu phấn đấu v chất lượng hc lc: Gii 24%; Khá 36%; TB > 36%; Yếu <1%;
Xét tt nghiệp THCS đt 100%
- T l hc sinh b học lưu ban: Không quá 1% hc sinh b hc, không quá 1% hc
sinh lưu ban.
- Kết qu xếp loi hnh kim ca hc sinh: Đạt t l trên 90% loi Tt- Khá, không
HS xếp loi yếu.
Câu 2 trang 28 Hoạt động tri nghim 10: y dng ni dung hoạt động giáo dc
truyn thống nhà trường đáp ứng mục tiêu đặt ra.
Tr li:
- HS xây dng ni dung hoạt động giáo dc truyn thng nhà trường đáp ng mc tiêu
đặt ra.
Mc tiêu:
- Thc hin hiu qu v đổi mi giáo dc, dy học theo hướng phát trin phm cht
năng lực của người hc, học sinh 100% được đánh giá mức đạt tr lên v phm cht
năng lực, vn dng tt các kiến thức đã học vào thc tế.
- Chú trng giáo dc đạo đức, li sng, k năng sống, ý thc, trách nhim ca hc sinh.
- Bồi dưỡng, phát trin học sinh năng khiếu, t chc các câu lc b để phát huy năng lực
ca hc sinh.
- Thc hiện thường xuyên, hiu qu các phương pháp, kĩ thuật dy hc tích cc.
- Tăng ng bồi dưỡng đội ngũ, ng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mi sinh
hot chuyên môn t (nhóm).
- To không khí m vic thân thin, dân chủ; phát huy năng lực, s trưng, kh năng
sáng to ca giáo viên, thc hin tốt văn hóa công sở.
Câu 3 trang 28 Hoạt đng tri nghim 10: Chun b các điều kiện xác định cách
thc t chc.
- Xác định người điều hành tng th kế hoạch, ngưi giám sát, phân công nhim v c
th cho tng cá nhân/nhóm theo tng ni dung.
- Xác định hình thc thc hin cho mi ni dung giáo dc truyn thng; thời điểm bt
đầu, thời điểm kết thúc ca tng hoạt động trong kế hoch giáo dc.
- Xác định quy t chc cho mi ni dung hoạt động: địa điểm, s ợng người tham
gia, thành phn tham gia,...
- Chun b phương tiện, điều kin thc hin khác,...
Tr li:
- HS chun b các điu kiện và xác định cách thc t chc t chc các hoạt động theo gi
ý đưa ra.
- HS hot động theo c nhóm đ tìm đưa ra kế hoch c th phù hp da trên ni dung
đã đưa ra.
Câu 4 trang 28 Hoạt động tri nghim 10: Chia s vi bn v kế hoạch em đã y
dng.
Tr li:
- Chia s v kế hoạch em đã xây dựng.
- Xác định người điều hành tng th kế hoạch, ngưi giám sát, phân công nhim v c
th cho tng cá nhân/nhóm theo tng ni dung.
- Xác định hình thc thc hin cho mi ni dung giáo dc truyn thng; thời điểm bt
đầu, thời điểm kết thúc ca tng hoạt động trong kế hoch giáo dc.
- Xác định quy t chc cho mi ni dung hoạt động: địa điểm, s ợng người tham
gia, thành phn tham gia,...
- Chun b phương tiện, điều kin thc hin khác,...
| 1/10

Preview text:


Giải Hoạt động trải nghiệm 10: Hoạt động 2 chủ đề 3
Giữ gìn truyền thống nhà trường- Chân trời sáng tạo
Câu 1 trang 28 Hoạt động trải nghiệm 10: Xác định mục tiêu kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường. Gợi ý:
Tìm hiểu mục tiêu giáo dục truyền thống của nhà trường trong năm học và mục tiêu giáo
dục theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; đặt ra mục tiêu phù hợp,
đảm bảo sự kết hợp giữa học tập và hoạt động tập thể. Trả lời:
- Học sinh thực hành tìm hiểu mục tiêu kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường. UBND HUYỆN ……. TRƯỜNG PTDTBTTHCS ….…….Số: /KH-THCS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….…, ngày..... tháng..... năm 2021
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG Năm học 2021 - 2022
1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GD&ĐT
Thông tư ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số ...../CT-BGDĐT ngày ... tháng 8 năm 2020 của Bộ GD&ĐT Chỉ thị về
nhiệm vụ và giải pháp năm học 2021 - 2022 của ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày ... tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc “Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”;
Căn cứ công văn số 322/ PGD ngày 16 tháng 9 năm 2020 của phòng GD&ĐT huyện Vị
Xuyên "V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2021 - 2022"
Căn cứ Kế hoạch ………. về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022. Trường
PTDTBTTHCS……. xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:
2. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG 2.1. Bối cảnh bên ngoài 2.1.1. Thời cơ
Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được
những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng kém phát
triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà
nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu
điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu
thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình theo
mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu
cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học - công nghệ và xã hội;
phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc
Được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền đoàn thể địa phương. Sự cộng tác nhiệt
tình của Ban đại diện CMHS trường trong công tác vận động hỗ trợ công tác giáo dục của nhà trường.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông làm biến đổi suy nghĩ
của phần lớn cha mẹ học sinh, nhận thức về việc học tập của nhân dân ngày càng được
nâng lên, tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục. 2.1.2. Thách thức
Nhu cầu xã hội đòi hỏi chất lượng giáo dục ngày càng cao trong thời kì hội nhập.
Dân cư không tập trung ở các thôn bản, đường liên thôn không thuận lợi, học sinh đi lại xa trường.
Điều kiện kinh tế của nhân dân còn khó khăn, học sinh trong độ tuổi đi học còn nhiều em
phải lao động giúp gia đình hoặc là lao động chính trong gia đình nên ít có thời gian học tập.
Đời sống của một bộ phận nhân dân còn rất khó khăn, chưa quan tâm nhiều đến việc học hành của con em.
Tâm lý lo lắng của phụ huynh học sinh khi triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Đội ngũ giáo viên được đào tạo, giảng dạy theo hướng “trang bị kiến thức cho học sinh”
nay chuyển sang dạy học theo định hướng “Phát triển năng lực và phẩm chất cho học
sinh”; giáo viên kiêm nhiệm công việc, một số giáo viên gặp khó khăn đổi mới phương pháp dạy học.
Học sinh dân tộc ít người còn hạn chế về Tiếng việt, ngại giao tiếp, ý thức tự học, tự rèn chưa cao. 2.2. Bối cảnh bên trong
2.2.1. Điểm mạnh của nhà trường
Luôn nhận được sự quan tâm của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện; sự chỉ đạo sát sao
của Phòng GD&ĐT về thực hiện nhiệm vụ năm học; chính quyền địa phương quan tâm
đến công tác giáo dục.
Hệ thống kết nối Internet đảm bảo nên việc tiếp cận CNTT của cán bộ viên chức được
thuận lợi và đồng đều
Nề nếp nhà trường đã được củng cố và duy trì; cán bộ, giáo viên và nhân viên làm việc
nghiêm túc, hiệu quả; học sinh cơ bản chấp hành tốt kỷ cương nề nếp và nội qui nhà
trường, có ý thức vươn lên trong học tập.
Tỷ lệ giáo viên/lớp: đảm bảo theo quy định
Về trình độ chuyên môn: 100% GV đạt chuẩn. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhiệt tình trong
công tác; có tinh thần tự giác học tập nâng cao về trình độ chuyên môn.
+ Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh: Số lượng, quy cách, chất lượng và
thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung
học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;
Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và
nữ, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
+ Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn
Nhà trường tiến hành triển khai đến toàn thể giáo viên trong nhà trường từng bước điều
chỉnh phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Trên cơ sở nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2019-2020. 2.2.2. Điểm yếu
Nhà trường còn cơ cấu thừa thiếu giáo viên cục bộ giữa các bộ môn nên trong công tác
phân công và tổ chức các hoạt động giáo dục còn gặp những khó khăn nhất định.
Việc sinh hoạt chuyên môn các tổ chưa đi vào chiều sâu, còn thụ động; vẫn còn tình trạng
giáo viên chưa đảm bảo ngày giờ công.
Năng lực chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều; việc tự học, tự rèn của một số giáo
viên chưa hiệu quả, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học chưa rõ
nét. Một số GVBM chưa chú trọng đến giáo dục đạo đức học sinh; tỷ lệ học sinh yếu kém
còn cao so với chỉ tiêu đề ra; vẫn còn học sinh vi phạm nội qui của nhà trường.
Do tuyển sinh đại trà nên chất lượng đầu vào của học sinh rất thấp. Nhận thức của học
sinh chưa đồng đều, một số em còn chậm, kỹ năng sống, giao tiếp Tiếng Việt còn hạn chế.
Học sinh ở bán trú số lượng đông nên cơ sở vật chất bị quá tải nhất là thiếu phòng ở, nhà vệ sinh
Một số phụ huynh còn tư tưởng trông chờ ỷ nại, thường xuyên đi làm ăn xa để con ở nhà
cho ông bà nên công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa hiệu quả.
Ngân sách nhà nước cấp đáp ứng nhu cầu tối thiểu chi hoạt động chuyên môn; công tác
xã hội hóa chưa đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng. Diện tích sân chơi, bãi tập của nhà
trường chưa được xây dựng hoàn thành nên làm ảnh hưởng đến sự vui chơi và công tác
giáo dục thể chất và sinh hoạt ngoại khóa cho học sinh. Phòng học, các phòng chức năng,
chưa có máy vi tính triển khai dạy học tin học, và phòng bộ môn chưa có nên chưa đáp
ứng yêu cầu dạy học của nhà trường. Hệ thống thoát nước, thu gom rác chưa đảm bảo
yêu cầu. Thư viện chưa đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
Xây dựng trường học an toàn, thân thiện, bình đẳng, kỷ cương; nâng cao chất lượng giáo
dục; cán bộ, giáo viên tích cực, sáng tạo; học sinh có cơ hội học tập, phát triển năng lực
và phẩm chất, yêu thích đi học, cảm nhận mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
Đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ cho việc triển khai chương trình Giáo dục
phổ thông 2018 đối với lớp 6.
Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục theo
thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT.
Trường có chất lượng giáo dục tốt của huyện.
3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG 3.1. Mục tiêu chung
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nề nếp - kỷ cương, đề cao chất
lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết
tiềm năng, năng lực của mình.
Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 10 năng lực cốt lõi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát
triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo
dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 2,
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm.
Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và
phát triển của giáo dục. 3.2. Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và
năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất và
năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh.
- Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mới sinh
hoạt chuyên môn tổ (nhóm).
- Tạo không khí làm việc thân thiện, dân chủ; phát huy năng lực, sở trường, khả năng
sáng tạo của giáo viên, thực hiện tốt văn hóa công sở. Cụ thể:
- Trường đạt danh hiệu: Trường lao động tiên tiến;
- Liên đội: Xuất sắc cấp huyện;
- 100% GV duy trì và thực hiện tốt các nề nếp hoạt động trong nhà trường, có đầy đủ hồ
sơ, sổ sách theo quy định
- Chất lượng về hồ sơ, giờ dạy:
+ Hồ sơ xếp loại : Tốt: 70 %; Khá: 30 %
+ Giờ Dạy xếp loại: G: 40%; Khá : 55%; TB: 5%. - Chất lượng bộ môn:
+ Môn Ngữ văn + Toán + T.Anh chất lượng đạt 75% từ TB trở lên, ít nhất có 01 HS giỏi trở lên.
+ Môn: Lý, Hóa: Khá giỏi đạt 25%, TB từ 70%.
+ Các môn Sinh, Sử, địa: đạt từ 80% từ TB trở lên, HS khá giỏi đạt từ 27%. Các môn còn
lại: chất lượng đạt 95% từ TB trở lên.
+ Các môn có ít nhất có 01- 2 HS giỏi trở lên. + TD, ÂN, MT: Đạt 100%
+ Chất lượng giáo dục đại trà:
- 100% học sinh chấp hành tốt các nội quy, quy định nhà trường, có ý thức tu dưỡng, rèn
luyện đạo đức, tác phong, trong đó: Xếp loại đạo đức: Tốt = 45%; Khá = 50 %; Trung bình= 5 %
- 100% học sinh tham gia đầy đủ việc học tập, trong đó: Xếp loại học lực giỏi = 1,2 %,
Khá = 30 %; trung bình = 65%; yếu = 3%
- Tỷ lệ chuyển lớp đạt 98 %; chuyển cấp đạt 100%.
+ Chất lượng giáo dục mũi nhọn:
Phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm học trước, phấn đấu xây dựng
đội tuyển tham dự kỳ thi HSG lớp 9, đạt từ 3-5 giải
- HS có học lực Giỏi toàn diện = 1,2%; K= 30%; TB= 65%; Yếu = 3%
2.2.1. Hoạt động giáo dục
- Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các
quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
- Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động,
sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. Nội dung đổi mới
được xác định cụ thể trong kế hoạch hoạt động chuyên môn của từng từng tổ chuyên môn.
- Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
- Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch
của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
- Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
- Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
- Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
2.2.2. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục
- Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng học lực: Giỏi 24%; Khá 36%; TB > 36%; Yếu <1%;
Xét tốt nghiệp THCS đạt 100%
- Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 1% học sinh lưu ban.
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh: Đạt tỷ lệ trên 90% loại Tốt- Khá, không có HS xếp loại yếu.
Câu 2 trang 28 Hoạt động trải nghiệm 10: Xây dựng nội dung hoạt động giáo dục
truyền thống nhà trường đáp ứng mục tiêu đặt ra. Trả lời:
- HS xây dựng nội dung hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường đáp ứng mục tiêu đặt ra. Mục tiêu:
- Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và
năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất và
năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh.
- Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mới sinh
hoạt chuyên môn tổ (nhóm).
- Tạo không khí làm việc thân thiện, dân chủ; phát huy năng lực, sở trường, khả năng
sáng tạo của giáo viên, thực hiện tốt văn hóa công sở.
Câu 3 trang 28 Hoạt động trải nghiệm 10: Chuẩn bị các điều kiện và xác định cách thức tổ chức.
- Xác định người điều hành tổng thể kế hoạch, người giám sát, phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng cá nhân/nhóm theo từng nội dung.
- Xác định hình thức thực hiện cho mỗi nội dung giáo dục truyền thống; thời điểm bắt
đầu, thời điểm kết thúc của từng hoạt động trong kế hoạch giáo dục.
- Xác định quy mô tổ chức cho mỗi nội dung hoạt động: địa điểm, số lượng người tham
gia, thành phần tham gia,...
- Chuẩn bị phương tiện, điều kiện thực hiện khác,... Trả lời:
- HS chuẩn bị các điều kiện và xác định cách thức tổ chức tổ chức các hoạt động theo gợi ý đưa ra.
- HS hoạt động theo các nhóm để tìm đưa ra kế hoạch cụ thể phù hợp dựa trên nội dung đã đưa ra.
Câu 4 trang 28 Hoạt động trải nghiệm 10: Chia sẻ với bạn về kế hoạch mà em đã xây dựng. Trả lời:
- Chia sẻ về kế hoạch em đã xây dựng.
- Xác định người điều hành tổng thể kế hoạch, người giám sát, phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng cá nhân/nhóm theo từng nội dung.
- Xác định hình thức thực hiện cho mỗi nội dung giáo dục truyền thống; thời điểm bắt
đầu, thời điểm kết thúc của từng hoạt động trong kế hoạch giáo dục.
- Xác định quy mô tổ chức cho mỗi nội dung hoạt động: địa điểm, số lượng người tham
gia, thành phần tham gia,...
- Chuẩn bị phương tiện, điều kiện thực hiện khác,...