Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 37: Thực hành | Kết nối tri thức

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên. Toàn bộ nội dung dưới đây hướng dẫn các em học sinh báo cáo thực hành. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài 37: Thực hành: Quan sát nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên
Khoa học tự nhiên lớp 6 i 37: Thực hành: Quan sát nhận biết một số nhóm động vật ngoài
thiên nhiên. Toàn bộ nội dung dưới đây hướng dẫn các em học sinh báo cáo thực hành. Mời
các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên
Câu 1
Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:
STT
Tên động vật quan sát được
Môi trường sống
Đặc điểm
1
Tôm
Dưới nước
Chân
phân đốt
2
?
?
?
3
?
?
?
4
?
?
?
....
?
?
?
Trả lời:
STT
Tên động vật quan sát
được
Môi trường
sống
1
Tôm
Dưới nước
2
Mèo
Trên cạn
3
Chim bồ câu
Trên cạn
4
Ếch đồng
Nơi ẩm ướt
5
Cá chép
Dưới nước
Câu 2
Trả lời câu hỏi:
a) Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất?
Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật
quan sát được.
b) Nêu tên các loài động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu sắc của môi trường hoặc có hình dạng giống
với động vật nào đó trong môi trường (hình 37.2). Hãy kể tên các động vật giống với những
đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, đặc điểm này có lợi gì cho động vật?
Trả lời:
a)
Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
Nhận xét các động vật quan sát được:
Tên động vật
Hình dạng
Kích thước
quan di chuyển
Cách
di
chuyển
Chim bồ câu
Thân hình thoi
Khoảng 500g
Cánh, chân
Bay
đi bộ
Châu chấu
Thân hình trụ
Khoảng 3 – 5g
Cánh, chân
Bay,
bò,
nhảy
Sâu
Thân hình trụ
Khoảng 1 – 2g
Cơ thể
b) Vai trò của các loại động vật đã quan sát:
Có ích: Chim bắt sâu hại cây
Có hại: Sâu và châu chấu ăn lá cây
c) Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng:
Tên động vật
Đặc điểm
Sâu bướm
Thân có màu xanh giống màu lá
Bọ que
Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây
Châu chấu
Thân có màu xanh giống màu lá
Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn
mồi.
Câu 3
Chia sẻ những hình ảnh về động vật mà em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại
một loài mà em đã quan sát được.
Trả lời:
| 1/3

Preview text:

Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên
Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài
thiên nhiên. Toàn bộ nội dung dưới đây hướng dẫn các em học sinh báo cáo thực hành. Mời
các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên Câu 1
Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau: STT
Tên động vật quan sát được Môi trường sống Đặc điểm Chân 1 Tôm Dưới nước phân đốt 2 ? ? ? 3 ? ? ? 4 ? ? ? .... ? ? ? Trả lời:
Tên động vật quan sát Môi trường STT Đặc điểm được sống 1 Tôm Dưới nước
Chân phân đốt, khớp động với nhau
Có lông mao bao phủ, có vú, đẻ con, 2 Mèo Trên cạn nuôi con bằng sữa mẹ
Có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành 3 Chim bồ câu Trên cạn cánh, đẻ trứng 4 Ếch đồng Nơi ẩm ướt
Da ẩm ướt, hô hấp bằng da và phổi 5 Cá chép Dưới nước
Có các đôi vây, hô bấp bằng mang Câu 2 Trả lời câu hỏi:
a) Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất?
Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b) Nêu tên các loài động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu sắc của môi trường hoặc có hình dạng giống
với động vật nào đó trong môi trường (hình 37.2). Hãy kể tên các động vật giống với những
đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, đặc điểm này có lợi gì cho động vật? Trả lời: a)
• Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
• Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
• Nhận xét các động vật quan sát được: Cách Tên động vật Hình dạng Kích thước Cơ quan di chuyển di chuyển Bay và Chim bồ câu Thân hình thoi Khoảng 500g Cánh, chân đi bộ Bay, Châu chấu Thân hình trụ Khoảng 3 – 5g Cánh, chân bò, nhảy Sâu Thân hình trụ Khoảng 1 – 2g Cơ thể Bò
b) Vai trò của các loại động vật đã quan sát:
• Có ích: Chim bắt sâu hại cây
• Có hại: Sâu và châu chấu ăn lá cây
c) Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng: Tên động vật Đặc điểm Sâu bướm
Thân có màu xanh giống màu lá Bọ que
Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây Châu chấu
Thân có màu xanh giống màu lá
Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn mồi. Câu 3
Chia sẻ những hình ảnh về động vật mà em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại
một loài mà em đã quan sát được. Trả lời: