Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 - bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên | Kết nối tri thức
Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên có lời giải đầy đủ các phần của bài học. Toàn bộ lời giải dưới đây bám sát chương trình học để các em học sinh củng cố các bài học trong sách KHTN lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Chủ đề: Chương 7: Đa dạng thế giới sống (KNTT)
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu hỏi trang 143 KHTN 6 sách KNTT Câu 1
Trưng bày, giới thiệu với bạn mẫu vật và ảnh chụp các loài động vật, thực vật quan sát
được. Có thể lựa chọn các hình thức sau: tập san, hộp bí mật,... để hoàn thành sản phẩm của nhóm.
Học sinh tự sưu tầm ảnh. Câu 2
Kể tên các loài thực vật mà em đã quan sát được. Trả lời:
Các loài thực vật em đã quan sát là: • Cây rêu • Cây dương xỉ • Cây dẻ • Cây dâu tằm • Cây cói Câu 3
Nhóm thực vật và động vật nào em gặp nhiều nhất, ít hoặc không quan sát nhất? Vì sao? Trả lời:
- Nhóm thực vật gặp nhiều nhất: thực vật hạt kín
- Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
- Nhóm thực vật gặp ít nhất: thực vật hạt trần
- Nhóm động vật gặp ít nhất: cá
→ Có kết quả trên là do ở rừng Cúc Phương là rừng nhiệt đới nên sẽ có ít thực vật hạt
trần (cây ôn đới) và các loài động vật thuộc nhóm cá ở nước.
- Còn thực vật hạt kín và côn trùng là các sinh vật có số lượng nhiều nhất trong từng
ngành nên sẽ chiếm ưu thế hơn. Câu 4
Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu phiếu học tập số 1 với khoảng từ 5 đến 10 loài
thực vật mà em đã quan sát được. Trả lời: Tên Vai Đặc điểm cây trò Cơ Môi Vị trí Rễ Thân quan trường phân cây cây sinh sống loại sản - Cung Đường cấp Rễ kính O2 và lớn thân lọc Hoa Thực Cây Trên trồi cây CO2 và vật hạt chò cạn lên khoảng Cung quả kín mặt 5m, cấp đất cao chỗ ở 50m cho động vật - Cung cấp O2 và Thân lọc cụm CO2 Cây Túi Nơi ẩm Rễ nhỏ, Dương - dương bào ướt thật nằm xỉ Cung xỉ tử sát mặt cấp đất thức ăn cho động vật - Cung cấp Cây Nơi Thân Thực O2 và Rễ phong nóng phân Hoa vật hạt lọc thật lan ẩm đốt kín CO2 - Làm cảnh - Cung cấp O2 và Rễ lọc Hoa Thực Cây Trên thật Thân CO2 và vật hạt dẻ cạn đâm gỗ Cung quả kín sâu cấp chỗ ở cho động vật Cung cấp Thân thức nhỏ, Túi Nơi ẩm Rễ ăn Rêu mảnh, bào Rêu ướt giả cho cao vài tử động mm vật khác Câu 5
Trong các loài thực vật em đã quan sát, loài nào có kích thước nhỏ nhất, loài nào có
kích thước lớn nhất? Em có nhận xét gì về kích thước của các loài thực vật quanh em? Trả lời:
Loài thực vật nhỏ nhất là rêu và lớn nhất là cây chò.
Các loài thực vật xung quanh em không những chủng loại phong phú mà kích thước
và hình dạng của các loài cũng có rất nhiều sự khác nhau. Câu 6
Hoàn thành phiếu học tập số 2 với khoảng 5 đến 10 loài động vật em đã quan sát được. Trả lời: Tên Môi Vị trí Đặc điểm hình Vai động trường phân thái nổi bật trò vật sống loại - Là động vật đặc hữu có tên - Trên đỉnh đầu trong có mào lông sách Voọc màu đen đỏ quần - Vùng mông có Lớp Trên cây Việt đùi lông màu trắng Thú Nam trắng kéo dài tới gốc - đuôi; lông đuôi Cung màu đen cấp cá thể tiến hành nhân giống - Là động vật quý hiếm - Lông màu có vàng hoặc xám tên bạc trong - Có 4 - 5 sọc sách đen lớn vắt đỏ ngang lưng Lớp Cầy vằn Trên cạn Việt xuống 2 bên Thú Nam sườn - - 2 sọc đen chạy Cung song song từ cấp đỉnh đầu đến cá đùi chân trước thể tiến hành nhân giống - Làm thức - Thân dài hình Lớp Trên các ăn Bọ que que, màu vàng côn cành cây cho nâu trùng động vật khác - Có 2 đôi cánh Lớp - Thu Bướm Trên cây lớn, màu sắc sặc côn phấn sỡ trùng cho cây - Làm thức ăn cho các động vật khác - Có nhúm lông mào trên đỉnh đầu - Bắt - Lông màu nâu, sâu Chào Lớp Trên cây lông bụng màu bọ mào chim trắng gây - Dưới mắt có hại nhúm lông màu đỏ Câu 7
Nhận xét sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau và độ đa
dạng sinh học ở khu vực em quan sát. Trả lời:
- Sự phân bố và động đa dạng của động vật và thực vật ở từng môi trường là không giống nhau.
• Ở trên cạn, các sinh vật nhiều và phong phú hơn
• Ở dưới nước, số lượng sinh vật ít hơn