Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng CTST

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
18 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng CTST

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

75 38 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 10: Cách s dng các dch v tín
dng CTST
M đầu trang 56 SGK KTPL 10 CTST
Em hãy lit mt s dch v tín dng ph biến hin nay Vit Nam cho biết,
khi s dng dch v tín dng, em cần lưu ý điều gì?
Li gii
Mt s dch v tín dng ph biến hin nay:
- Tín dụng thương mi
- Tín dụng nhà nước
- Tín dng ngân hàng
- Tín dng tiêu dùng
Những lưu ý khi sử dng dch v tín dng:
- Thc hiện đúng cam kết v khon vay, thi hn thanh toán lãi sut vi bên cho
vay tín dng.
- Cân nhc nhu cu s dng tin vay tín dng phù hp với năng lc tài chính
nhân.
1. Mt s dch v tín dng
Câu hi trang 56 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau và thc hin
yêu cu:
- Doanh nghip A và B gi vai trò gì trong mi quan h tín dng trên?
Li gii
- Doanh nghiệp A đóng vai trò bên cho vay, doanh nghiệp B đóng vai trò bên
đi vay.
Câu hi trang 56 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau và thc hin
yêu cu:
- Dch v tín dụng trong trưng hp trên có nhng đặc điểm gì? Đặc điểm nào th
hiện tính ưu thế ca tín dng này trong nn kinh tế? Vì sao?
Li gii
- Đặc đim:
+ quan h tín dng do các doanh nghip, t chc kinh tế, doanh nhân cp cho
nhau.
+ Không có s tham gia ca h thống ngân hàng, Nhà nưc.
+ Hình thc: mua bán chu
- Đặc đim th hiện tính ưu thế ca tín dụng này đó là không s tham gia ca h
thống ngân hàng, Nhà nước khi không s tham gia ca h thng ngân hàng,
Nhà nước s không phi tuân theo những quy định, cam kết bt buộc rườm ;
không phi l thuc o vốn Nhà nước c ngân hàng. Ngoài ra còn to kh
năng mở rng hp tác lâu bn gia các doanh nghip vi nhau.
Câu hi trang 57 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trưng hp sau và tr li
câu hi.
- Cho biết vai trò của Nhà nước trong mi quan h tín dụng nhà nước.
Li gii
- Vai trò của Nhà c trong mi quan h n dụng nhà nước: bên cho vay đ
phc v cho vic thc thi chc năng qun lí kinh tế, xã hi.
Câu hi trang 57 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trưng hp sau và tr li
câu hi.
- Nêu mt s đặc điểm ca tín dụng nhà nước. Gii thích sao lãi sut vay ca tín
dụng nhà nước hp dn hơn các ngân hàng thương mại.
Li gii
- Đặc đim ca tín dụng nhà nước:
+ Là quan h vay n giữa nhà nưc vi xã hội để phc v cho vic thc thi các
chc năng qun lý kinh tế - xã hi ca mình.
+ Có tính cưỡng chế, tính chính tr và xã hi.
+ Phương thức: cho vay đầu tư, hỗ tr lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dng.
- Lãi sut vay ca tín dụng nhà nước hp dẫn hơn các ngân hàng thương mi tín
dụng nhà c cho vay không ch nhm mục đích kích thích vay vn ca các doanh
nghip cho hoạt động sn xut kinh doanh, t đó góp phần tăng trưởng phát trin
kinh tế còn th hin trách nhim mi quan tâm ca chính ph đối vi dân
chúng chng hạn như cho vay tài tr, gii quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo…
Câu hi trang 57 Kinh tế Pháp lut 10: Em hãy đọc các trường hp sau và tr
li câu hi.
- Các dch v tín dng ca Ngân hàng C có đc đim gì?
Li gii
- Anh B cần đáp ứng những điều kin sau:
+ Có tài sn thế chấp ngiấy chng nhn quyn s hữu đt, xe c hoc các tài sn
tương đương khác đi vi vay thế chp hoc giy t để chứng minh năng lực tài
chính như hợp đồng lao động, bảng lương đối vi vay tín chp.
+ Đáp ng nhng điều kiện do ngân hàng đt ra v hn mc vay, thi hn vay, lãi
sut.
Câu hi trang 57 Kinh tế Pháp lut 10: Em hãy đọc các trường hp sau và tr
li câu hi.
- Anh B cần đáp ng điu kiện để s dng các dch vn dng Ngân hàng C
cung cp?
Li gii
- Anh B cần đáp ứng những điều kin sau:
+ Có tài sn thế chấp ngiấy chng nhn quyn s hữu đt, xe c hoc các tài sn
tương đương khác đi vi vay thế chp hoc giy t để chứng minh năng lực tài
chính như hợp đồng lao động, bảng lương đối vi vay tín chp.
+ Đáp ng nhng điều kiện do ngân hàng đt ra v hn mc vay, thi hn vay, lãi
sut.
Câu hi trang 58 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau và thc hin
yêu cu.
- Nêu nhng yêu cầu đăng kí sử dng th tín dng ti ngân hàng t trường hp trên.
Li gii:
- Nhng yêu cầu đăng kí sử dng th tín dng ti ngân hàng:
+ Thanh toán khon n đúng hạn.
+ Có tài chính, thu nhp ổn định hàng tháng.
Câu hi trang 58 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau và thc hin
yêu cu.
- Trình y các đặc điểm ca tín dụng tiêu dùng được t trong trường hp trên.
Cho ví d.
Li gii
- Đặc đim ca tín dụng tiêu dùng đưc mô t trong trưng hp trên:
+ Phc v cho vic tiêu dùng của dân cư.
+ Người đi vay là cá nhân, bên cho cho vay là ngân hàng.
+ Các hình thc ca tín dng tiêu dùng: bán chu tr góp và th tín dng.
+ Kết hp vi vic tr ngay mt phn theo hp đồng hay mt giao kèo bán chu tr
góp giữa bên cho vay và người đi vay.
- d: Anh D mun mua 1 chiếc laptop hãng dell giá bán trên th trưng 15
triệu đồng. Tuy nhiên anh D chưa đủ s tiền để mua nó nên anh D đã thực hin
hình thc vay tr góp chiếc máy tính đó. ng tháng, anh D sẽ phi tr mt s tin
đã cam kết cho ngân hàng.
Câu hi trang 58 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau và thc hin
yêu cu.
- Lit mt s lưu ý khi sử dng tín dng tiêu dùng trong vic mua sm hàng hóa,
dch v trong cuc sng.
Li gii
- Mt s lưu ý khi sử dng tín dng tiêu dùng trong vic mua sm hàng hóa, dch v
trong cuc sng
+ kế hoch ràng trong việc cân đối chi tiêu để thanh toán các khon vay theo
k hn.
+ Nghiêm túc s dng s tiền đúng mục đích, trả đúng hạn theo quy định ti hp
đồng gia các bên, nhm tránh vic tr n quá hn các khon lãi phát sinh hoc
mt kh năng thanh toán nợ.
2. S dng dch v tín dng có trách nhim
Câu hi trang 59 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau tho
lun theo gi ý.
- Em hãy nhn xét v cách s dng dch v tín dng ca ch Q và anh H.
Li gii
+ Cách s dng dch v tín dng ca ch Q đúng quy đnh hiu qu khi đã tuân
th cam kết đối ngân hàng: thanh toán đúng hạn. thế ch Q đã nhận đưc
nhiều ưu đãi về lãi suất thường niên và khuyến mi khi mua sm.
+ Cách s dng dch v tín dng của anh H không đạt hiu qu, do anh H chưa n
nhc k nhu cu s dng tin vay tín dng phù hp với năng lực tài chính nhân
nên đã không thể tr n đúng thời hn.
Câu hi trang 59 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau tho
lun theo gi ý.
- Cho biết, vì sao phi s dng dch v tín dng có trách nhim.
Li gii
- Phi s dng dch v tín dng có trách nhim, vì:
+ Tín dng quan h cho vay da trên s tin tưởng tín nhim gia bên cho vay
bên đi vay. Do đó, khi sử dng dch v tín dng, chúng ta cn trách nhim
thc hiện đúng cam kết v khon vay, thi hn thanh toán, lãi sut… để đảm bo uy
tín, trách nhim.
+ Đến hạn thanh toán, người vay nghĩa v hoàn tr bên cho vay c tin gc ban
đầu lãi sut. vy, khi s dng dch v tín dng, chúng ta cn cân nhắc
ng v năng lực i chính nhân, tránh rơi vào tình trạng không đ kh năng
thanh toán s vốn đã vay.
Câu hi trang 59 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau tho
lun theo gi ý.
- Nêu mt s cách s dng dch v tín dng có trách nhim.
Li gii
- Để s dng tín dng có trách nhim, cn:
+ Thc kiện đúng cam kết v khon vay, thi hn thanh toán lãi sut vi bên cho
vay tín dng
+ Cân nhc nhu cu s dng cho tin vay tín dng phù hp với năng lc tài chính cá
nhân.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 CTST
Luyn tp 1 trang 61 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trưng hp sau
xác định dch v tín dng phù hp.
Li gii
- Trưng hp 1: Tín dụng thương mại
- Trưng hp 2: Tín dụng nhà nước
- Trưng hp 3: Tín dng tiêu dùng
- Trưng hp 4: Tín dng ngân hàng
Luyn tp 2 trang 61 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy trình bày cách s dng dch
v tín dng trách nhim, phù hp vi nhu cu của người tiêu dùng trong các
trưng hp sau:
Li gii
a - Anh A cn thc hin đúng cam kết v khon vay, thi hn thanh toán và lãi sut
vi bên ngân hàng.
b - Ông H cn tìm hiu các thông tin ca các loi hình dch v để cân nhc la chn
dch v tín dng phù hp vi mong mun.
c - B cn thc hiện đúng cam kết v khon vay, thi hn thanh toán lãi sut
vi doanh nghip A.
d - Ch G cn cân nhc nhu cu s dng tin vay tín dng của mình để la chn dch
v tín dng phù hp.
Luyn tp 3 trang 61 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các tình hung sau
x lí theo gi ý.
Li gii
*Tình hung 1:
- Cách s dng dch v của anh T không đúng quy định anh T trưc khi vay tr
góp đã cam kết thc hin tr lãi đúng hạn theo đúng hợp đồng vi bên ngân hàng,
vic tr khon n tr buc anh T phi thc hin tr thêm khon phí quá hn.
- Em s hướng dn anh T nên thc hiện đúng cam kết v khon vay, thi hn thanh
toán lãi sut với bên ngân hàng, trưng hợp anh đã quá hạn tr thì anh phi chp
nhn np thêm khon phí quá hn.
*Tình hung 2:
- Vic s dng dch v tín dng của V không đúng quy định đã sử dng quá hn
mc ca th.
- Em s trao đổi vi T cn tìm hiểu trước khi s dng dch v tín dụng khi đã
s dng cn thc hiện đúng cam kết v khon vay, thi hn thanh toán lãi sut
vi bên cho vay.
Vn dng 1 trang 62 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy tìm hiu v mt s dch v
tín dụng nhà nước ph biến địa phương em và viết bài thu hoch theo yêu cu.
Li gii
(*) Gi ý: Dch v tín dng ca ngân hàng Vietcombank
- Ni dung: Dch v tín dng ngân hàng Vietcombank
+ Loi hình cho vay: Vay thế chp, vay tín chp, vay tr góp, vay thu chi
+ Khon vay: Vay cho tiêu dùng, vay cho sn xut kinh doanh,
+ Lãi sut:
*Hình thc: Trình bày trên giy A4
Vn dng 2 trang 62 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy tìm hiu v cách s dng
dch v tín dng ca bạn bè, người thân. Sau đó, đánh giá xem h đã s dng dch
v tín dng trách nhiệm chưa? Nếu chưa, hãy cho li khuyên v cách s dng
hp lí, có trách nhim.
Li gii
- Mt s dch v ca người thân em đã s dng:
+ Vay tiền để làm nhà, kinh doanh.
+ Tr góp tiền để mua máy tính, laptop.
+ Làm th tín dng.
- Đánh giá: đã s dng có trách nhim và hiu qu.
- Li khuyên:
+ Thc hiện đúng cam kết v khon vay, thi hn thanh toán lãi sut vi bên cho
vay tín dng.
+ Cân nhc nhu cu s dng tin vay tín dng phù hp với năng lực tài chính
nhân.
| 1/18

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng CTST
Mở đầu trang 56 SGK KTPL 10 CTST
Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết,
khi sử dụng dịch vụ tín dụng, em cần lưu ý điều gì? Lời giải
Một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay: - Tín dụng thương mại - Tín dụng nhà nước - Tín dụng ngân hàng - Tín dụng tiêu dùng
Những lưu ý khi sử dụng dịch vụ tín dụng:
- Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.
- Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.
1. Một số dịch vụ tín dụng
Câu hỏi trang 56 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu:
- Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên? Lời giải
- Doanh nghiệp A đóng vai trò là bên cho vay, doanh nghiệp B đóng vai trò là bên đi vay.
Câu hỏi trang 56 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu:
- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm gì? Đặc điểm nào thể
hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế? Vì sao? Lời giải - Đặc điểm:
+ Là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau.
+ Không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng, Nhà nước.
+ Hình thức: mua bán chịu
- Đặc điểm thể hiện tính ưu thế của tín dụng này đó là không có sự tham gia của hệ
thống ngân hàng, Nhà nước vì khi không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng,
Nhà nước sẽ không phải tuân theo những quy định, cam kết bắt buộc rườm rà;
không phải lệ thuộc vào vốn Nhà nước và các ngân hàng. Ngoài ra nó còn tạo khả
năng mở rộng hợp tác lâu bền giữa các doanh nghiệp với nhau.
Câu hỏi trang 57 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Cho biết vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước. Lời giải
- Vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước: Là bên cho vay để
phục vụ cho việc thực thi chức năng quản lí kinh tế, xã hội.
Câu hỏi trang 57 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Nêu một số đặc điểm của tín dụng nhà nước. Giải thích vì sao lãi suất vay của tín
dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại. Lời giải
- Đặc điểm của tín dụng nhà nước:
+ Là quan hệ vay mượn giữa nhà nước với xã hội để phục vụ cho việc thực thi các
chức năng quản lý kinh tế - xã hội của mình.
+ Có tính cưỡng chế, tính chính trị và xã hội.
+ Phương thức: cho vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng.
- Lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại vì tín
dụng nhà nước cho vay không chỉ nhằm mục đích kích thích vay vốn của các doanh
nghiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần tăng trưởng phát triển
kinh tế mà còn thể hiện ở trách nhiệm và mối quan tâm của chính phủ đối với dân
chúng chẳng hạn như cho vay tài trợ, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo…
Câu hỏi trang 57 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm gì? Lời giải
- Anh B cần đáp ứng những điều kiện sau:
+ Có tài sản thế chấp như giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, xe cộ hoặc các tài sản
tương đương khác đối với vay thế chấp hoặc giấy tờ để chứng minh năng lực tài
chính như hợp đồng lao động, bảng lương đối với vay tín chấp.
+ Đáp ứng những điều kiện do ngân hàng đặt ra về hạn mức vay, thời hạn vay, lãi suất.
Câu hỏi trang 57 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Anh B cần đáp ứng điều kiện gì để sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp? Lời giải
- Anh B cần đáp ứng những điều kiện sau:
+ Có tài sản thế chấp như giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, xe cộ hoặc các tài sản
tương đương khác đối với vay thế chấp hoặc giấy tờ để chứng minh năng lực tài
chính như hợp đồng lao động, bảng lương đối với vay tín chấp.
+ Đáp ứng những điều kiện do ngân hàng đặt ra về hạn mức vay, thời hạn vay, lãi suất.
Câu hỏi trang 58 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
- Nêu những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng từ trường hợp trên. Lời giải:
- Những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng:
+ Thanh toán khoản nợ đúng hạn.
+ Có tài chính, thu nhập ổn định hàng tháng.
Câu hỏi trang 58 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
- Trình bày các đặc điểm của tín dụng tiêu dùng được mô tả trong trường hợp trên. Cho ví dụ. Lời giải
- Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng được mô tả trong trường hợp trên:
+ Phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư.
+ Người đi vay là cá nhân, bên cho cho vay là ngân hàng.
+ Các hình thức của tín dụng tiêu dùng: bán chịu trả góp và thẻ tín dụng.
+ Kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hay một giao kèo bán chịu trả
góp giữa bên cho vay và người đi vay.
- Ví dụ: Anh D muốn mua 1 chiếc laptop hãng dell có giá bán trên thị trường là 15
triệu đồng. Tuy nhiên anh D chưa có đủ số tiền để mua nó nên anh D đã thực hiện
hình thức vay trả góp chiếc máy tính đó. Hàng tháng, anh D sẽ phải trả một số tiền
đã cam kết cho ngân hàng.
Câu hỏi trang 58 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
- Liệt kê một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong việc mua sắm hàng hóa,
dịch vụ trong cuộc sống. Lời giải
- Một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ trong cuộc sống
+ Có kế hoạch rõ ràng trong việc cân đối chi tiêu để thanh toán các khoản vay theo kỳ hạn.
+ Nghiêm túc sử dụng số tiền đúng mục đích, trả đúng hạn theo quy định tại hợp
đồng giữa các bên, nhằm tránh việc trả nợ quá hạn và các khoản lãi phát sinh hoặc
mất khả năng thanh toán nợ.
2. Sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm
Câu hỏi trang 59 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và thảo luận theo gợi ý.
- Em hãy nhận xét về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q và anh H. Lời giải
+ Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q đúng quy định và hiệu quả khi đã tuân
thủ cam kết đối ngân hàng: thanh toán đúng hạn. Vì thế mà chị Q đã nhận được
nhiều ưu đãi về lãi suất thường niên và khuyến mại khi mua sắm.
+ Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của anh H không đạt hiệu quả, do anh H chưa cân
nhắc kỹ nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân
nên đã không thể trả nợ đúng thời hạn.
Câu hỏi trang 59 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và thảo luận theo gợi ý.
- Cho biết, vì sao phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm. Lời giải
- Phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, vì:
+ Tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên sự tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay
và bên đi vay. Do đó, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, chúng ta cần có trách nhiệm
thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán, lãi suất… để đảm bảo uy tín, trách nhiệm.
+ Đến hạn thanh toán, người vay có nghĩa vụ hoàn trả bên cho vay cả tiền gốc ban
đầu và lãi suất. Vì vậy, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, chúng ta cần cân nhắc kĩ
lưỡng về năng lực tài chính cá nhân, tránh rơi vào tình trạng không đủ khả năng
thanh toán số vốn đã vay.
Câu hỏi trang 59 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và thảo luận theo gợi ý.
- Nêu một số cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm. Lời giải
- Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, cần:
+ Thực kiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng
+ Cân nhắc nhu cầu sử dụng cho tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 CTST
Luyện tập 1 trang 61 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và
xác định dịch vụ tín dụng phù hợp. Lời giải
- Trường hợp 1: Tín dụng thương mại
- Trường hợp 2: Tín dụng nhà nước
- Trường hợp 3: Tín dụng tiêu dùng
- Trường hợp 4: Tín dụng ngân hàng
Luyện tập 2 trang 61 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy trình bày cách sử dụng dịch
vụ tín dụng có trách nhiệm, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng trong các trường hợp sau: Lời giải
a - Anh A cần thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên ngân hàng.
b - Ông H cần tìm hiểu các thông tin của các loại hình dịch vụ để cân nhắc lựa chọn
dịch vụ tín dụng phù hợp với mong muốn.
c - Bà B cần thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với doanh nghiệp A.
d - Chị G cần cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng của mình để lựa chọn dịch vụ tín dụng phù hợp.
Luyện tập 3 trang 61 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các tình huống sau và xử lí theo gợi ý. Lời giải *Tình huống 1:
- Cách sử dụng dịch vụ của anh T không đúng quy định vì anh T trước khi vay trả
góp đã cam kết thực hiện trả lãi đúng hạn theo đúng hợp đồng với bên ngân hàng,
việc trả khoản nợ trễ buộc anh T phải thực hiện trả thêm khoản phí quá hạn.
- Em sẽ hướng dẫn anh T nên thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh
toán và lãi suất với bên ngân hàng, trường hợp anh đã quá hạn trả thì anh phải chấp
nhận nộp thêm khoản phí quá hạn. *Tình huống 2:
- Việc sử dụng dịch vụ tín dụng của V không đúng quy định vì đã sử dụng quá hạn mức của thẻ.
- Em sẽ trao đổi với T cần tìm hiểu rõ trước khi sử dụng dịch vụ tín dụng và khi đã
sử dụng cần thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay.
Vận dụng 1 trang 62 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy tìm hiểu về một số dịch vụ
tín dụng nhà nước phổ biến ở địa phương em và viết bài thu hoạch theo yêu cầu. Lời giải
(*) Gợi ý: Dịch vụ tín dụng của ngân hàng Vietcombank
- Nội dung: Dịch vụ tín dụng ngân hàng Vietcombank
+ Loại hình cho vay: Vay thế chấp, vay tín chấp, vay trả góp, vay thấu chi
+ Khoản vay: Vay cho tiêu dùng, vay cho sản xuất kinh doanh,… + Lãi suất:
*Hình thức: Trình bày trên giấy A4
Vận dụng 2 trang 62 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy tìm hiểu về cách sử dụng
dịch vụ tín dụng của bạn bè, người thân. Sau đó, đánh giá xem họ đã sử dụng dịch
vụ tín dụng có trách nhiệm chưa? Nếu chưa, hãy cho lời khuyên về cách sử dụng
hợp lí, có trách nhiệm. Lời giải
- Một số dịch vụ của người thân em đã sử dụng:
+ Vay tiền để làm nhà, kinh doanh.
+ Trả góp tiền để mua máy tính, laptop. + Làm thẻ tín dụng.
- Đánh giá: đã sử dụng có trách nhiệm và hiệu quả. - Lời khuyên:
+ Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.
+ Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.