Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh KNTT được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh KNTT được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

71 36 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 7: Sn xut kinh doanh và
các mô hình sn xut kinh doanh KNTT
M đầu trang 39 SGK KTPL 10 KNTT
Em hãy k mt s hot đng sn xut kinh doanh của gia đình hoc những cơ sở sn
xuất kinh doanh nơi em sinh sống cho biết hoạt động đó đóng góp cho đi
sng xã hi.
Li gii
địa phương em có những hot đng sn xut kinh doanh sau:
- Dch v: Internet, chuyn phát, sa chữa xe... giúp người dân thun tin cho vic
gi hàng hoá mt cách thun li nhanh chóng
- Sn xut: Sn xuất lúa, ngô, khoai, chăn nuôi gia súc, gia cầm… giải quyết vấn đề
lương thực thc phm cho người dân và to ngun thu nhp cho ch h.
- Thương mi: Ch yếu các đại bán hàng (tạp hoá, xăng dầu, điện máy…) đ
người dân tiếp cận để mua bán hàng hoá thun tin nht.
1. Vai trò ca sn xut kinh doanh
Câu hi trang 40 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc câu chuyện sau để tr li
câu hi:
1. Anh T đã cung cấp dch v để phc v con địa phương với mục đích gì? Hoạt
động này có điểm gì khác so vi hot đng sn xut trước đây?
2. Hoạt động sn xut kinh doanh của anh T đã mang lại lợi ích cho gia đình
xã hi?
Li gii
1. Anh T đã cung cp dch v để phc v con địa phương với mục đích để bà con
bớt khó khăn hơn trong việc nghin thức ăn cho gia súc, đ con phát triển chăn
nuôi. Hot động này giúp anh T cũng giúp con điu kin phát triển hơn trong
chăn nuôi so với trước kia. Trưc kia nhà anh T ch đủ phc v nhu cu tiêu ng
cho gia đình, cuộc sng gp nhiều khó khăn. Nhưng t ngày anh đầu vào máy
nghin thức ăn thì anh thể phc v cho con phát triển chăn nuôi, đồng thi
nuôi thêm hơn 60 con ln mỗi năm.
2. Hoạt động sn xut ca anh T mang lại cho gia đình anh T thêm thu nhp t
vic phc v y nghin thức ăn cho con, phát triển chăn nuôi cho gia đình anh
T. Hoạt động này góp phần thúc đẩy phát triển chăn nuôi cho con cũng như góp
phn phát trin kinh tế - xã hội cho quê hương đất nưc
2. Mt s mô hình sn xut kinh doanh
Câu hi trang 40 SGK KTPL 10 KNTT: T câu chuyn sn xut kinh doanh ca
gia đình anh T, em hãy thảo lun vi các bạn trong nhóm đ tr li câu hi sau:
1. Vic sn xut kinh doanh ca h gia đình anh T do ai chu trách nhim sn xut
và tiêu th sn phm? S lao đng tham gia là bao nhiêu?
2. Em có nhn xét gì v quy mô kinh doanh, kh năng huy động vn ca h gia đình
anh T?
Li gii
1. Vic sn xut kinh doanh ca h gia đình anh T do anh T chịu trách nhim sn
xut và tiêu th sn phm. S lao động tham gia là toàn b thành viên trong gia đình
anh T.
2. Quy kinh doanh của gia đình anh T hình sn xut kinh doanh do
nhân làm ch, quy nh l, d hoạt động sn xuất. Nhưng chính vậy nên khó
huy đng vốn, khó tăng quy và đầu trang thiết bị, khó đáp ng yêu cu ca
khách hàng ln.
Câu hi trang 41 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc tiếp câu chuyn ca gia
đình anh T để tr li câu hi:
1. Hợp tác Đoàn Kết gm my thành viên? Hoạt động ca hp tác da trên
nguyên tc nào?
2. Ưu điểm ca hình hp tác so vi hình h sn xut kinh doanh gì?
Theo em, ti sao anh T phi liên kết vi các h gia đình khác?
Li gii
1. Hợp tác Đoàn Kết gm 8 thành viên. Hoạt động ca hp tác da trên
nguyên tc: T nguyn, t ch, t chu trách nhiệm, bình đẳng dân ch trong
qun lí.
2.
- Ưu điểm cahình hp tác xã so vi mô hình h sn xuất kinh doanh là có điều
kin sn xut theo tiêu chun mi, s dng giống lúa năng suất, chất lượng cao,
gieo cy tập trung, phân bón cân đối nên thu được kết qu cao hơn so với trước đây
vi mô nh h sn xut kinh doanh. Hp tác còn lo bao tiêu sn phẩm đầu ra,
bán vi giá ổn định nên các thành viên rất yên tâm, tin tưởng phát trin sn xut.
- Anh T phi liên kết vi các h gia đình khác để thêm thành viên nh
thành hình hợp tác xã, giúp huy động vn d dàng, nâng cao mc thu nhp cho
mi h gia đình.
Câu hi trang 42 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để tr li câu
hi:
Em hãy nêu nhng biu hin tính hp pháp và tính t chc ca doanh nghip X
Li gii
Nhng biu hin tính hp pháp và tính t chc ca doanh nghip X:
- Tính t chc: Kinh doanh mặt hàng điện t gia dng, vn thành lp làm ch
Ông Q, có tr s giao dch, có cơ cu nhân s, b máy điu hành.
- Tính hp pháp: Doanh nghiệp ông Q được nhà c cp phép hoạt động phi
chu trách nhim cho các hoạt động kinh doanh bng tài sn riêng của mình trưc
pháp lut.
Câu hi trang 42 SGK KTPL 10 KNTT: T thông tin v doanh nghip X do ông
Q làm ch trên, em hãy tr li câu hi:
Ông Q có quyn s hu, qun lí và thc hiện nghĩa vụ đối vi doanh nghiệp X trước
pháp luật như thế nào?
Li gii
Ông Q có quyn s hu, qun lí và thc hiện nghĩa vụ đối vi doanh nghiệp X trước
pháp lut: Do ông Q b vốn đầu tư, làm chủ, mục đích sinh li. Chu trách nhim
cho các hoạt động kinh doanh bng tài sn riêng của mình trưc pháp lut.
Câu hi trang 43 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc tiếp thông tin v doanh
nghip của ông Q đ tr li câu hi:
1. Công ty hợp danh QT đưc thành lp bi nhng ai? Các thành viên hp danh
quyn lợi nghĩa v trong ng ty? Các thành viên góp vn quyn li và
nghĩa vụ gì trong công ty?
2. Theo em, công ty hợp danh có ưu điểm gì so vi doanh nghip tư nhân?
Li gii
1.
- Công ty hợp doanh QT được thành lp bi ông T và Ông Q
- Các thành viên hp doanh quyền nghĩa vụ trong ng ty: chu trách nhim
toàn b tài sn ca mình v các nghĩa vụ ca công ty. c thành viên hp doanh
quyn ngang nhau trong qun ng ty, tiến hành các hoạt động kinh doanh, cùng
liên đi chu trách nhim v các nghĩa vụ công ty.
- Thành viên góp vn chu trách nhim v các khon n trong phm vi s vốn đã
cam kết vào công ty. Thành viên góp vn quyền đưc chia li nhun theo t l
đượa quy đnh tại điu l công ty, không được tham gia qun lí công ty và hoạt động
kinh doanh nhân doanh công ty.
2. Ưu đim ca công ty hp doanh: Có th huy động ngun vốn, tăng người để cùng
qun lý công ty, tạo đưc s tin cy ca các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều
hành qun công ty không quá phc tp do s ợng các thành viên ít tin ng
nhau.
Câu hi trang 44 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để tr li câu
hi:
Em nhn xét v mục đích thành lập công ty trách nhim hu hn mt thành
viên ca anh N?
Li gii
Mục đích thành lập công ty trách nhim hu hn mt thành viên ca anh N: Ch
phi chu trách nhim v các khon n nghĩa v tài sn khác ca công ty trong
phm vi s vốn điều l mà không lo ảnh hưởng đến các tài sn khác ca gia đình.
Câu hi trang 44 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc tiếp thông tin v hoạt động
kinh doanh của anh N để tr li câu hi:
Công ty trách nhim hu hn mt thành viên của anh N được chuyn đổi thành công
ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên như thế nào? chế t chc hot
động ra sao?
Li gii
- Công ty trách nhim hu hn mt thành viên của anh N đưc chuyển đổi thành
công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên: có thêm 4 người bạn thân đầu
thêm 4 t đồng vào vốn điều l đề ngh chuyển đổi thành công ty TNHH hai
thành viên tr lên vi vốn điều l là 9 t đồng.
- chế t chc và hoạt đng ca công ty: C năm người hp thành hội đồng thành
viên, duy trì hoạt đng công ty, chu trách nhim v các khon n nghĩa vụ tài
sn khác ca công ty trong phm vi s vốn đã góp.
Câu hi trang 45 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trưng hợp sau đ tr li
câu hi:
Công ty c phn A được hình thành như thế nào? Em hãy nêu phương thc hot
động ca công ty c phn.
Li gii
- Công ty c phần A được hình thành bng vốn đóng góp của hàng trăm cổ đông.
- Phương thức hoạt động ca công ty c phn: hằng năm công ty tổ chức đại hi c
đông, bầu ra hội đồng qun trị. Công ty đưc phát hành chứng khoán để huy động
vn. Các c đông đưc chia li tc c phn theo s c phần đóng góp cho công ty.
Câu hi trang 46 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trưng hợp sau đ tr li
câu hi:
Em hãy phân tích s vn ca doanh nghiệp K trước và sau khi c phn hóa.
Li gii
Doanh nghip K doanh nghip 100% vốn nhà c. Sau khi c phn hoá doanh
nghiệp K đã trở thành mt công ty c phn vi s vn lớn hơn nhiều so với trước.
S vốn nhà nước ch còn chiếm 54% vn ca công ty, phn còn lại cho phép tư
nhân đầu tư.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 46 SGK KTPL 10 KNTT: Em đồng tình hay không đồng tình
vi ý kiến nào sau đây? Vì sao?
Li gii
a. Đng ý. Vì tạo công ăn việc làm cho ngưi dân có thu nhp, cuc sng ổn định.
b. Đồng ý. Vì kinh doanh phát trin, nn kinh tế phát triển kéo theo đó nn khoa hc
kĩ thuật cũng đưc ci thin tiên tiến. Hu hết ngày nay sn xut đu dùng máy móc
để có năng sut cao không còn gi nhng cách làm truyn thng na.
c. Không đồng ý. kinh doanh trc tuyến không cn phi ca tiệm nhưng vẫn
cần có nhà xưởng để sn xut sn phm đng thi cn chiến lược kinh doanh tt.
d. Đồng ý. Vì thúc đy nn kinh tế phát trin.
Luyn tp 2 trang 46 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bn trong nhóm
tho luận để nhn biết điểm khác nhau ca các mô hình sn xut kinh doanh:
Li gii
a. Gia mô hình h sn xut kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp nhân: không cách pháp nhân, ch doanh nghip chu trách
nhim vô hn v tài sn ca Ch doanh nghip.
- H kinh doanh: không có tư cách pháp nhân, chịu trách nhim bng toàn b tài sn
ca ch h, tính cht hot đng manh mún.
b. Gia mô hinh h sn xut kinh doanh và hp tác xã.
- Hợp tác xã: Được phép góp vn, mua n c phn thành lp doanh nghip vi
cách hợp tác nhưng không được t quá 50% vn điều l (ghi trong o cáo
tài chính gn nht).
- H kinh doanh: Ch đưc tham gia với tư cách pháp nhân trong các hoạt động mua,
góp vn, mua c phn doanh nghip.
c. Gia doanh nghiệp tư nhân với công ty trách nhim hu hn mt thành viên.
- Doanh nghiệp nhân: không đưc phát hành bt c loi chứng khoán nào để huy
động vn.
- Công ty TNHH 1 thành viên: Đ huy động vn, công ty TNHH 1 thành viên có th
phát hành trái phiếu và đưc phát hành c phần trong trường hp chuyển đổi loi
hình doanh nghip thành công ty c phn.
d. Gia công ty tư nhân và công ty hp danh.
- Doanh nghiệp nhân: Do một nhân làm ch t chu trách nhim bng toàn
b tài sn ca mình v hot đng ca doanh nghip.
- Công ty hp danh: Do ít nht 2 nhân đồng ch s hữu công ty được gi
thành viên hp danh, cùng nhau chu trách nhim bng toàn b tài sn ca mình v
nghĩa vụ ca công ty.
e. Gia công ty c phn và công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên.
- Công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên, vốn điều l không chia thành
c phn hay c phiếu, t l vn góp có th là nhng phn không bng nhau.
- Nhưng đến công ty c phn s khác biệt đó là: Vốn điều l được chia thành
nhng phn bng nhau gi là c phần và được ghi nhn bng c phiếu.
Luyn tp 3 trang 47 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy tìm hiu các hình sn
xut kinh doanh địa phương theo gợi ý sau:
Li gii
Địa phương em có mô hình sản xut kinh doanh theo h gia đình.
+ Ưu điểm ca h kinh doanh:
- H thành lập th tc thành lp h kinh doanh đơn giản hơn so với thành lp
doanh nghip.
- Th tục đăng thuế, khai thuế đơn giản hơn. Hộ kinh doanh th đóng thuế
khoán hằng năm, không phải thc hin khai thuế hàng tháng như doanh nghiệp.
- Chế độ chng t, s sách, kế toán đơn gin;
- Hiện nay theo quy đnh mi ti Ngh định 01/2021/NĐ-CP v đăng doanh
nghip, h kinh doanh đã thể hoạt động kinh doanh ti nhiều địa điểm. Theo đó,
h kinh doanh phi chn một địa điểm đ đăng trụ s h kinh doanh thông
báo với quan quản thuế, quan qun th trường nơi tiến hành hoạt động
kinh doanh đối với các địa đim kinh doanh còn li.
+ Nhược điểm ca h kinh doanh: Ch th thành lp h kinh doanh thu hp li ch
bao gm: nhân các thành viên trong h gia đình (Không còn “nhóm các cá
nhân” như trong luật cũ nữa).
Luyn tp 4 trang 47 SGK KTPL 10 KNTT: Em li khuyên cho các nhân
vt trong nhng tình hung sau?
Theo em, anh C có nên làm theo lời khuyên đó không? Vì sao?
Em có li khuyên gì cho N?
Li gii
a. Theo em, anh C n nghe theo li khuyên. chn một hình khác để kinh
doanh va thu li li nhun cao, thu nhp li ổn định hơn, không phải đi xa quê
hương.
b. Theo em, N nên suy nghĩ thật kĩ vì đây là mt quyết đnh quan trọng. N cũng nên
tham kho ý kiến của người thân. N th th tri nghim m tim bánh ca riêng
mình đ kinh doanh nếu yêu thích mình s cháy hết mình đam đó, đam
mê thì s có thành công.
Vn dng 1 trang 47 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy viết bài gii thiu d định
mô hình kinh doanh trong tương lai của bn thân hoặc gia đình giới thiu vi các
bn.
Li gii
Kinh doanh quán ăn vt:
- La chn thích hp dành cho những tín đồ đam mê ẩm thc. Không ch giúp mình
có khon thu thp ổn định, mà còn tho mãn đam mê của mình. Kinh doanh quán ăn
vt s cn phải cý đến yếu t: v trí mt bng m quán, đối tượng khách hàng,
menu, chất lượng sn phm,…
- Vốn đầu ban đầu: 50.000 300.000 triệu đồng (tu theo hình kinh doanh).
th kết hp thêm nh thức kinh doanh online để tiếp cận đưc nhiều đối ng
khách hàng gia tăng doanh thu, li nhun hiu qu. Gi ý: Ca hàng rán, đồ
ăn vt,...
Vn dng 2 trang 47 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy viết bài chun b tham
gia cuc thi thuyết trình v s đóng góp của sn xuất kinh doanh đi với đời sng
kinh tế - xã hi địa phương.
Li gii
Em da vào gi ý đ hoàn thành bài tp.
- Khái quát sơ lưc v tm quan trng ca sn xut kinh doanh đi vi địa phương.
- Nêu lên thc trng ca sn xut kinh doanh ti địa phương hiện nay.
- Lit kê những đóng góp của sn xuất kinh doanh đối vi địa phương.
- Đưa ra những s liu, dn chng c th v những đóng góp đó.
- Những thay đổi ca địa phương sau khi có s đóng góp từ sn xut kinh doanh.
- Nhn xét nhng tích cc, hn chế và rút ra kết lun.
| 1/11

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và
các mô hình sản xuất kinh doanh KNTT
Mở đầu trang 39 SGK KTPL 10 KNTT
Em hãy kể một số hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình hoặc những cơ sở sản
xuất kinh doanh nơi em sinh sống và cho biết hoạt động đó có đóng góp gì cho đời sống xã hội. Lời giải
Ở địa phương em có những hoạt động sản xuất kinh doanh sau:
- Dịch vụ: Internet, chuyển phát, sửa chữa xe... giúp người dân thuận tiện cho việc
gửi hàng hoá một cách thuận lợi nhanh chóng
- Sản xuất: Sản xuất lúa, ngô, khoai, chăn nuôi gia súc, gia cầm… giải quyết vấn đề
lương thực thực phẩm cho người dân và tạo nguồn thu nhập cho chủ hộ.
- Thương mại: Chủ yếu là các đại lí bán hàng (tạp hoá, xăng dầu, điện máy…) để
người dân tiếp cận để mua bán hàng hoá thuận tiện nhất.
1. Vai trò của sản xuất kinh doanh
Câu hỏi trang 40 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc câu chuyện sau để trả lời câu hỏi:
1. Anh T đã cung cấp dịch vụ để phục vụ bà con địa phương với mục đích gì? Hoạt
động này có điểm gì khác so với hoạt động sản xuất trước đây?
2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của anh T đã mang lại lợi ích gì cho gia đình và xã hội? Lời giải
1. Anh T đã cung cấp dịch vụ để phục vụ bà con địa phương với mục đích để bà con
bớt khó khăn hơn trong việc nghiền thức ăn cho gia súc, để bà con phát triển chăn
nuôi. Hoạt động này giúp anh T cũng giúp bà con có điều kiện phát triển hơn trong
chăn nuôi so với trước kia. Trước kia nhà anh T chỉ đủ phục vụ nhu cầu tiêu dùng
cho gia đình, cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Nhưng từ ngày anh đầu tư vào máy
nghiền thức ăn thì anh có thể phục vụ cho bà con phát triển chăn nuôi, đồng thời
nuôi thêm hơn 60 con lợn mỗi năm.
2. Hoạt động sản xuất của anh T mang lại cho gia đình anh T có thêm thu nhập từ
việc phục vụ máy nghiền thức ăn cho bà con, phát triển chăn nuôi cho gia đình anh
T. Hoạt động này góp phần thúc đẩy phát triển chăn nuôi cho bà con cũng như góp
phần phát triển kinh tế - xã hội cho quê hương đất nước
2. Một số mô hình sản xuất kinh doanh
Câu hỏi trang 40 SGK KTPL 10 KNTT: Từ câu chuyện sản xuất kinh doanh của
gia đình anh T, em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm để trả lời câu hỏi sau:
1. Việc sản xuất kinh doanh của hộ gia đình anh T do ai chịu trách nhiệm sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm? Số lao động tham gia là bao nhiêu?
2. Em có nhận xét gì về quy mô kinh doanh, khả năng huy động vốn của hộ gia đình anh T? Lời giải
1. Việc sản xuất kinh doanh của hộ gia đình anh T do anh T chịu trách nhiệm sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Số lao động tham gia là toàn bộ thành viên trong gia đình anh T.
2. Quy mô kinh doanh của gia đình anh T là mô hình sản xuất kinh doanh do cá
nhân làm chủ, quy mô nhỏ lẻ, dễ hoạt động sản xuất. Nhưng chính vì vậy nên khó
huy động vốn, khó tăng quy mô và đầu tư trang thiết bị, khó đáp ứng yêu cầu của khách hàng lớn.
Câu hỏi trang 41 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc tiếp câu chuyện của gia
đình anh T để trả lời câu hỏi:
1. Hợp tác xã Đoàn Kết gồm mấy thành viên? Hoạt động của hợp tác xã dựa trên nguyên tắc nào?
2. Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh là gì?
Theo em, tại sao anh T phải liên kết với các hộ gia đình khác? Lời giải
1. Hợp tác xã Đoàn Kết gồm 8 thành viên. Hoạt động của hợp tác xã dựa trên
nguyên tắc: Tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí. 2.
- Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh là có điều
kiện sản xuất theo tiêu chuẩn mới, sử dụng giống lúa có năng suất, chất lượng cao,
gieo cấy tập trung, phân bón cân đối nên thu được kết quả cao hơn so với trước đây
với mô hình hộ sản xuất kinh doanh. Hợp tác xã còn lo bao tiêu sản phẩm đầu ra,
bán với giá ổn định nên các thành viên rất yên tâm, tin tưởng phát triển sản xuất.
- Anh T phải liên kết với các hộ gia đình khác là vì để có thêm thành viên hình
thành mô hình hợp tác xã, giúp huy động vốn dễ dàng, nâng cao mức thu nhập cho mỗi hộ gia đình.
Câu hỏi trang 42 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu những biểu hiện tính hợp pháp và tính tổ chức của doanh nghiệp X Lời giải
Những biểu hiện tính hợp pháp và tính tổ chức của doanh nghiệp X:
- Tính tổ chức: Kinh doanh mặt hàng điện tử gia dụng, vốn thành lập và làm chủ là
Ông Q, có trụ sở giao dịch, có cơ cấu nhân sự, bộ máy điều hành.
- Tính hợp pháp: Doanh nghiệp ông Q được nhà nước cấp phép hoạt động và phải
chịu trách nhiệm cho các hoạt động kinh doanh bằng tài sản riêng của mình trước pháp luật.
Câu hỏi trang 42 SGK KTPL 10 KNTT: Từ thông tin về doanh nghiệp X do ông
Q làm chủ ở trên, em hãy trả lời câu hỏi:
Ông Q có quyền sở hữu, quản lí và thực hiện nghĩa vụ đối với doanh nghiệp X trước pháp luật như thế nào? Lời giải
Ông Q có quyền sở hữu, quản lí và thực hiện nghĩa vụ đối với doanh nghiệp X trước
pháp luật: Do ông Q bỏ vốn đầu tư, làm chủ, mục đích sinh lợi. Chịu trách nhiệm
cho các hoạt động kinh doanh bằng tài sản riêng của mình trước pháp luật.
Câu hỏi trang 43 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc tiếp thông tin về doanh
nghiệp của ông Q để trả lời câu hỏi:
1. Công ty hợp danh QT được thành lập bởi những ai? Các thành viên hợp danh có
quyền lợi và nghĩa vụ gì trong công ty? Các thành viên góp vốn có quyền lợi và
nghĩa vụ gì trong công ty?
2. Theo em, công ty hợp danh có ưu điểm gì so với doanh nghiệp tư nhân? Lời giải 1.
- Công ty hợp doanh QT được thành lập bởi ông T và Ông Q
- Các thành viên hợp doanh có quyền và nghĩa vụ trong công ty: chịu trách nhiệm
toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Các thành viên hợp doanh có
quyền ngang nhau trong quản lý công ty, tiến hành các hoạt động kinh doanh, cùng
liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ công ty.
- Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã
cam kết vào công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ
đượa quy định tại điều lệ công ty, không được tham gia quản lí công ty và hoạt động
kinh doanh nhân doanh công ty.
2. Ưu điểm của công ty hợp doanh: Có thể huy động nguồn vốn, tăng người để cùng
quản lý công ty, tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều
hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và tin tưởng nhau.
Câu hỏi trang 44 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Em có nhận xét gì về mục đích thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của anh N? Lời giải
Mục đích thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của anh N: Chỉ
phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ mà không lo ảnh hưởng đến các tài sản khác của gia đình.
Câu hỏi trang 44 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc tiếp thông tin về hoạt động
kinh doanh của anh N để trả lời câu hỏi:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của anh N được chuyển đổi thành công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như thế nào? Cơ chế tổ chức và hoạt động ra sao? Lời giải
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của anh N được chuyển đổi thành
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: có thêm 4 người bạn thân đầu tư
thêm 4 tỉ đồng vào vốn điều lệ và đề nghị chuyển đổi thành công ty TNHH hai
thành viên trở lên với vốn điều lệ là 9 tỉ đồng.
- Cơ chế tổ chức và hoạt động của công ty: Cả năm người hợp thành hội đồng thành
viên, duy trì hoạt động công ty, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Câu hỏi trang 45 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Công ty cổ phần A được hình thành như thế nào? Em hãy nêu phương thức hoạt
động của công ty cổ phần. Lời giải
- Công ty cổ phần A được hình thành bằng vốn đóng góp của hàng trăm cổ đông.
- Phương thức hoạt động của công ty cổ phần: hằng năm công ty tổ chức đại hội cổ
đông, bầu ra hội đồng quản trị. Công ty được phát hành chứng khoán để huy động
vốn. Các cổ đông được chia lợi tức cổ phần theo số cổ phần đóng góp cho công ty.
Câu hỏi trang 46 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Em hãy phân tích số vốn của doanh nghiệp K trước và sau khi cổ phẩn hóa. Lời giải
Doanh nghiệp K là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước. Sau khi cổ phần hoá doanh
nghiệp K đã trở thành một công ty cồ phần với số vốn lớn hơn nhiều so với trước.
Số vốn nhà nước chỉ còn chiếm 54% vốn của công ty, phần còn lại cho phép tư nhân đầu tư.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 46 SGK KTPL 10 KNTT: Em đồng tình hay không đồng tình
với ý kiến nào sau đây? Vì sao? Lời giải
a. Đồng ý. Vì tạo công ăn việc làm cho người dân có thu nhập, cuộc sống ổn định.
b. Đồng ý. Vì kinh doanh phát triển, nền kinh tế phát triển kéo theo đó nền khoa học
kĩ thuật cũng được cải thiện tiên tiến. Hầu hết ngày nay sản xuất đều dùng máy móc
để có năng suất cao không còn giữ những cách làm truyền thống nữa.
c. Không đồng ý. Vì kinh doanh trực tuyến không cần phải có cửa tiệm nhưng vẫn
cần có nhà xưởng để sản xuất sản phẩm đồng thời cần chiến lược kinh doanh tốt.
d. Đồng ý. Vì thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Luyện tập 2 trang 46 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bạn trong nhóm
thảo luận để nhận biết điểm khác nhau của các mô hình sản xuất kinh doanh: Lời giải
a. Giữa mô hình hộ sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp tư nhân: không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp chịu trách
nhiệm vô hạn về tài sản của Chủ doanh nghiệp.
- Hộ kinh doanh: không có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của chủ hộ, tính chất hoạt động manh mún.
b. Giữa mô hinh hộ sản xuất kinh doanh và hợp tác xã.
- Hợp tác xã: Được phép góp vốn, mua bán cổ phần và thành lập doanh nghiệp với
tư cách hợp tác xã nhưng không được vượt quá 50% vốn điều lệ (ghi trong báo cáo tài chính gần nhất).
- Hộ kinh doanh: Chỉ được tham gia với tư cách pháp nhân trong các hoạt động mua,
góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp.
c. Giữa doanh nghiệp tư nhân với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Doanh nghiệp tư nhân: không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào để huy động vốn.
- Công ty TNHH 1 thành viên: Để huy động vốn, công ty TNHH 1 thành viên có thể
phát hành trái phiếu và được phát hành cổ phần trong trường hợp chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần.
d. Giữa công ty tư nhân và công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh: Do ít nhất 2 cá nhân là đồng chủ sở hữu công ty và được gọi là
thành viên hợp danh, cùng nhau chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty.
e. Giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, vốn điều lệ không chia thành
cổ phần hay cổ phiếu, tỷ lệ vốn góp có thể là những phần không bằng nhau.
- Nhưng đến công ty cổ phần có sự khác biệt đó là: Vốn điều lệ được chia thành
những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được ghi nhận bằng cổ phiếu.
Luyện tập 3 trang 47 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy tìm hiểu các mô hình sản
xuất kinh doanh ở địa phương theo gợi ý sau: Lời giải
Địa phương em có mô hình sản xuất kinh doanh theo hộ gia đình.
+ Ưu điểm của hộ kinh doanh:
- Hồ sơ thành lập và thủ tục thành lập hộ kinh doanh đơn giản hơn so với thành lập doanh nghiệp.
- Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế đơn giản hơn. Hộ kinh doanh có thể đóng thuế
khoán hằng năm, không phải thực hiện khai thuế hàng tháng như doanh nghiệp.
- Chế độ chứng từ, sổ sách, kế toán đơn giản;
- Hiện nay theo quy định mới tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh
nghiệp, hộ kinh doanh đã có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm. Theo đó,
hộ kinh doanh phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và thông
báo với Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động
kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
+ Nhược điểm của hộ kinh doanh: Chủ thể thành lập hộ kinh doanh thu hẹp lại chỉ
bao gồm: Cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình (Không còn “nhóm các cá
nhân” như trong luật cũ nữa).
Luyện tập 4 trang 47 SGK KTPL 10 KNTT: Em có lời khuyên gì cho các nhân
vật trong những tình huống sau?
Theo em, anh C có nên làm theo lời khuyên đó không? Vì sao?
Em có lời khuyên gì cho N? Lời giải
a. Theo em, anh C nên nghe theo lời khuyên. Vì chọn một mô hình khác để kinh
doanh vừa thu lại lợi nhuận cao, thu nhập lại ổn định hơn, không phải đi xa quê hương.
b. Theo em, N nên suy nghĩ thật kĩ vì đây là một quyết định quan trọng. N cũng nên
tham khảo ý kiến của người thân. N có thể thử trải nghiệm mở tiệm bánh của riêng
mình để kinh doanh vì nếu yêu thích mình sẽ cháy hết mình vì đam mê đó, có đam
mê thì sẽ có thành công.
Vận dụng 1 trang 47 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy viết bài giới thiệu dự định
mô hình kinh doanh trong tương lai của bản thân hoặc gia đình và giới thiệu với các bạn. Lời giải Kinh doanh quán ăn vặt:
- Lựa chọn thích hợp dành cho những tín đồ đam mê ẩm thực. Không chỉ giúp mình
có khoản thu thập ổn định, mà còn thoả mãn đam mê của mình. Kinh doanh quán ăn
vặt sẽ cần phải chú ý đến yếu tố: vị trí mặt bằng mở quán, đối tượng khách hàng,
menu, chất lượng sản phẩm,…
- Vốn đầu tư ban đầu: 50.000 – 300.000 triệu đồng (tuỳ theo mô hình kinh doanh).
Có thể kết hợp thêm hình thức kinh doanh online để tiếp cận được nhiều đối tượng
khách hàng và gia tăng doanh thu, lợi nhuận hiệu quả. Gợi ý: Cửa hàng Gà rán, đồ ăn vặt,...
Vận dụng 2 trang 47 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy viết bài và chuẩn bị tham
gia cuộc thi thuyết trình về sự đóng góp của sản xuất kinh doanh đối với đời sống
kinh tế - xã hội ở địa phương. Lời giải
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
- Khái quát sơ lược về tầm quan trọng của sản xuất kinh doanh đối với địa phương.
- Nêu lên thực trạng của sản xuất kinh doanh tại địa phương hiện nay.
- Liệt kê những đóng góp của sản xuất kinh doanh đối với địa phương.
- Đưa ra những số liệu, dẫn chứng cụ thể về những đóng góp đó.
- Những thay đổi của địa phương sau khi có sự đóng góp từ sản xuất kinh doanh.
- Nhận xét những tích cực, hạn chế và rút ra kết luận.