Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế CTST

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế CTST. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK KTPL 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 7: Thuế và thc hin pháp lut v
thuế CTST
M đầu trang 37 SGK KTPL 10 CTST
Em hãy quan t hình ảnh dưới đây thực hin yêu cu: Chia s hiu biết ca em
v thuế giá tr gia tăng (đối tưng chu thuế, đi tưng np thuế)
Li gii
- Thuế giá tr gia tăng thuế tính trên giá tr tăng thêm của hàng hóa, dch v phát
sinh trong quá trình t sn xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Đối tượng np thuế: t chc, nhân sn xut, kinh doanh hàng hóa, dch v chu
thuế giá tr gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và t chc, cá nhân nhp khu
hàng hóa chu thuế giá tr gia tăng (sau đây gọi là ngưi nhp khu).
- Đối tượng chu thuế: Hàng hóa, dch v s dng cho sn xut, kinh doanh tiêu
dùng Vit Nam tr mt s đối tượng đã được quy đnh ti Lut thuế giá tr gia
tăng.
1. Thuế và mt s loi thuế ph biến
Câu hi trang 38 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các thông tin sau chia s
cách hiu ca em v thuế.
Li gii
- Thuế mt khon nộp ngân sách nhà c bt buc ca t chc, h gia đình, hộ
kinh doanh, cá nhân theo quy định ca các lut thuế.
- Thuế nghĩa vụ thanh toán các th nhân pháp nhân khi các du hiu
điều kiện được quy định c th trong Lut thuế thì phi thc hiện đi với Nnước
và được đm bo thc hin bng s ng chế ca Nhà nưc.
Câu hi trang 38 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin dưới đây thc
hin yêu cu.
- Hãy lit kê các loi thuế trong thông tin trên.
- Chia s hiu biết ca em v mt loi thuế va nêu.
Li gii
- Các loi thuế trong thông tin trên:
+ Thuế giá tr gia tăng
+ Thuế tiêu th đặc bit
+ Thuế bo v môi trưng
+ Thuế thu nhp doanh nghip
+ Thuế thu nhp cá nhân
+ Thuế tài nguyên
+ Thuế xut khu, thuế nhp khu
+ Thuế s dụng đất nông nghip
+ Thuế s dụng đất phi nông nghip
- Hiu biết ca em v thuế giá tr gia tăng
+ Thuế giá tr gia tăng thuế tính trên giá tr tăng thêm của hàng a, dch v phát
sinh trong quá trình t sn xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
+ Đối ng np thuế: t chc, nhân sn xut, kinh doanh hàng hóa, dch v chu
thuế giá tr gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và t chc, cá nhân nhp khu
hàng hóa chu thuế giá tr gia tăng (sau đây gọi là ngưi nhp khu).
+ Đối tượng chu thuế: Hàng hóa, dch v s dng cho sn xut, kinh doanh tiêu
dùng Vit Nam tr mt s đối tượng đã được quy đnh ti Lut thuế giá tr gia
tăng.
Câu hi trang 40 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các thông tin sau tr li
câu hi.
Em hãy xác định đâu là thuế trực thu, đâu là thuế gián thu.
Li gii
- Thuế trc thu: Thuế thu nhp cá nhân
- Thuế gián thu: Thuế giá tr gia tăng, thuế bo v môi trưng
2. Vai trò ca thuế
Câu hi trang 40 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các thông tin sau tr li
câu hi.
- Thuế đóng vai trò như thế nào?
- Theo em, vì sao Nhà c phi thu thuế?
Li gii
- Vai trò ca thuế:
+ Là ngun thu ch yếu của ngân sách nhà nước.
+ H tr đầu cho các lĩnh vực: văn hóa, y tế, giáo dc, th dc th thao, quc
phòng, an ninh,…
+ Công c điều tiết nn kinh tế, tạo điều kin cho s phát trin bn vng.
- Nhà nưc phi thu thuế vì thuế là tiền đề cn thiết để duy trì quyn lc chính tr và
thc hin các chức năng, nhiệm v của nhà nước.
3. Quyền và nghĩa vụ ca công dân trong thc hin pháp lut và thuế
Câu hi trang 41 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau nhn xét
v hành vi thc hin pháp lut v thuế ca anh A.
Li gii
- Anh A đã không nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ np thuế theo quy định ca pháp
lut hin hành.
- Hành vi của anh A đã vi phm Lut qun thuế của Nhà nước khi chưa nộp tin
thuế đầy đủ, đúng hn.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 CTST
Luyn tp 1 trang 42 SGK KTPL 10 CTST: Em đồng tình hay không đng tình
vi ý kiến nào sau đây? Vì sao?
Li gii
- Ý kiến a - Em đng tình vi ý kiến trên vì đây là quyn ca công dân v thuế đưc
quy định ti Lut Qun lí thuế.
- Ý kiến b - Em không đng tình vi ý kiến trên đây quyền không phi trách
nhim: các doanh nghip có quyền được yêu cầu cơ quan quản lí thuế xác nhn vic
thc hiện nghĩa vụ np thuế ca mình.
- Ý kiến c - Em không đồng ý vi ý kiến trên đây trách nhim không phi
quyn ca các nhân trong vic chp hành quyết định, thông báo, yêu cu của
quan qun lí thuế, công chc qun lí thuế theo quy định ca pháp lut.
- Ý kiến d - Em đồng tình vi ý kiến trên vì đây là trách nhiệm ca công dân v thuế
được quy đnh ti Lut Qun lí thuế.
- Ý kiến đ - Em không đng tình vi ý kiến trên thuế bo v môi trường thuế
gián thu.
- Ý kiến e - Em đồng tình vi ý kiến này thông qua các quy định ca pháp lut
thuế, Nhà nước ch động can thiệp đến cung - cu ca nn kinh tế. S tác đng ca
Nhà nước để điều chnh cung - cu ca nn kinh tế mt cách hp s tác đng
lớn đến s ổn định tăng trưng kinh tế, theo đó kim chế được lm phát, giúp n
định giá c. Bằng các quy định ca pháp lut thuế, Nhà nước tác đng tích cực đến
cung - cu ca nn kinh tế trong tt c các giai đoạn t sn xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
Luyn tp 2 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau tr
li câu hi.
- Em có nhn xét gì v hành vi của Công ti A trong trưng hp trên?
- Em đồng tình hay không đồng tình vi cách x lí ca Chi cc? Vì sao?
Li gii
- Hành vi ca Công ti A hành vi vi phm Lut Qun thuế theo quy định ca
pháp lut hiện hành. Công ti A đã không trung thc trong vic khai thuế mt cách
chính xác khi đã khai nhập ít hơn số ợng cũng như giá trị ca lô hàng.
- Em đồng tình vi cách x ca Chi cục đã nhanh chóng tiến hành kim tra
hàng ca Công ti A tiến hành x phạt hành chính theo đúng quy đnh ca pháp
lut.
Luyn tp 3 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em y nhn xét hành vi thc hin
pháp lut v thuế ca ch th kinh tế trong các trưng hợp dưới đây:
Li gii
*Trường hp 1: Doanh nghiệp N đã hành vi vi phm Lut Qun thuế theo quy
định ca pháp lut hiện hành khi đã chậm đóng tiền thuế thu nhp doanh nghip;
thuế giá tr gia tăng và thuế xut nhp khu.
*Trường hợp 2: Anh A đã thực hin nghiêm chỉnh nghĩa vụ ca mình trong Lut
Qun lí thuế khi đã np thuế thu nhập cá nhân đy đ đúng hạn cho cơ quan thuế
địa phương.
*Trường hp 3: Ch B đã hành vi vi phạm Lut Qun lí thuế theo quy đnh ca
pháp lut hiện hành khi chưa thực hiện đăng thuế, s dng s thuế theo quy
định ca pháp lut.
*Trường hợp 4: Công ti M đã chưa thc hin nghiêm chỉnh nghĩa vụ ca mình trong
Lut Qun thuế khi không ng b công khai các thông tin v thuế trên các
phương tiện thông tin đi chúng.
Luyn tp 4 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy lp bng so sánh s ging
nhau và khác nhau gia thuế trc thu và thuế gián thu. Ly ví d minh ha.
Li gii
*Ging nhau:
- Là mt trong những phương thức thu thuế theo quy định ca pháp lut v thuế.
- Đều là mt ngun điều tiết vào thu nhp ca các cá nhân, t chc trong xã hi.
- Ngưi chu thuế ngưi phải đều phi trích mt phn tài sản để chuyn cho ngân
sách Nhà nước không th khước t hoc trì hoãn, hay nói cách khác bn cht
ca hai hình thc thu thuế này đều mang tính cht bt buc.
*Khác nhau:
Tiêu chí
Thuế trc thu
Thuế gián thu
Mức độ tác động vào nn
kinh tế
Ít tác động vào giá c th
trường (vì thường đánh
vào kết qu kinh doanh,
kết qu thu nhp sau mt
k kinh doanh)
Ảnh ng trc tiếp đến
giá c th trưng (vì thuế
được cng vào giá bán
hàng hóa dch v)
Mc đ qun lý
Khó thu; d trn thuế nht
đối với các ớc đang
phát trin như Việt Nam,
vic thanh toán ch yếu
bng tin mt; nhà
nước không kim soát
được thu nhp thc tế ca
người np thuế.
D thu thuế được cu
thành giá bán hàng hóa,
dch vụ; người tiêu dùng
nếu trình độ dân trí chưa
cao thì không thấy được.
Ưu điểm
Đảm bo công bng gia
những người chu thuế.
D dàng cho cơ quan thuế
thu thuế.
Nhưc đim
Khó thu thuế
Khó bảo đảm công bng
gia những người np
thuế.
Phương thức điu tiết
Thu nhp của các đối
ng chu thuế.
Thông qua giá bán hàng
hóa dch v.
- d 1: Đối vi thuế trc thu áp dng cho thuế thu nhp nhân: Nếu mt công
ty sn xut hoạt động vi doanh thu 1 triệu đô la, 500.000 đô la chi phí bán hàng
100.000 đô la tng chi phí hoạt động, thu nhập trước lãi, thuế, khu hao
(EBITDA) s là 400.000 đô la. Nếu công ty không n, khu hao, thuế sut
doanh nghip là 35%, thuế trc thu ca nó s là 140.000
- d 2: Đi vi thuế gián thu: Trong đó thuế tiêu th đặc biệt đánh vào các mặt
hàng, dch v khác nhau thuc hàng hóa phi chu thuế. C th các loi ng hóa,
dch v phi chu thuế tiêu th đặc biệt được quy định tại Điu 2 Lut Thuế tiêu th
đặc bit 2008 sửa đổi, b sung 2014 như sau: bia; u; gà, thuốc điếu chế
phẩm khác đưc to ra t cây thuc vi mc đích s dụng để t, hít, nhai, ngi,
ngm; tàu bay, du thuyn; các loại xe như xe hai bánh, xe ba bánh
có dung tích xi lanh trên 125cm3,
Vn dng 1 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy tìm hiu lit các loi
thuế được tính khi người thân trong gia đình hoặc mt s nhân nhu cu mua
các mặt hàng điện t, xe ô tô, xe gắn máy,
Li gii
- Thuế nhp khu
- Thuế tiêu th đặc bit
- Thuế giá tr gia tăng
- Thuế trưc b
Vn dng 2 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy v đồ duy về quyn
nghĩa vụ ca công dân trong thc hin pháp lut v ngân sách nhà nước để tuyên
truyn cho bạn bè, người thân.
Li gii
| 1/11

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế CTST
Mở đầu trang 37 SGK KTPL 10 CTST
Em hãy quan sát hình ảnh dưới đây và thực hiện yêu cầu: Chia sẻ hiểu biết của em
về thuế giá trị gia tăng (đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế) Lời giải
- Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Đối tượng nộp thuế: tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
- Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam trừ một số đối tượng đã được quy định rõ tại Luật thuế giá trị gia tăng.
1. Thuế và một số loại thuế phổ biến
Câu hỏi trang 38 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các thông tin sau và chia sẻ
cách hiểu của em về thuế. Lời giải
- Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ
kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
- Thuế là nghĩa vụ thanh toán mà các thể nhân và pháp nhân khi có các dấu hiệu và
điều kiện được quy định cụ thể trong Luật thuế thì phải thực hiện đối với Nhà nước
và được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.
Câu hỏi trang 38 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.
- Hãy liệt kê các loại thuế trong thông tin trên.
- Chia sẻ hiểu biết của em về một loại thuế vừa nêu. Lời giải
- Các loại thuế trong thông tin trên: + Thuế giá trị gia tăng
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Thuế bảo vệ môi trường
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế thu nhập cá nhân + Thuế tài nguyên
+ Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Hiểu biết của em về thuế giá trị gia tăng
+ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
+ Đối tượng nộp thuế: tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
+ Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam trừ một số đối tượng đã được quy định rõ tại Luật thuế giá trị gia tăng.
Câu hỏi trang 40 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các thông tin sau và trả lời câu hỏi.
Em hãy xác định đâu là thuế trực thu, đâu là thuế gián thu. Lời giải
- Thuế trực thu: Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế gián thu: Thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường
2. Vai trò của thuế
Câu hỏi trang 40 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các thông tin sau và trả lời câu hỏi.
- Thuế đóng vai trò như thế nào?
- Theo em, vì sao Nhà nước phải thu thuế? Lời giải - Vai trò của thuế:
+ Là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
+ Hỗ trợ và đầu tư cho các lĩnh vực: văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, quốc phòng, an ninh,…
+ Công cụ điều tiết nền kinh tế, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững.
- Nhà nước phải thu thuế vì thuế là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
3. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong thực hiện pháp luật và thuế
Câu hỏi trang 41 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và nhận xét
về hành vi thực hiện pháp luật về thuế của anh A. Lời giải
- Anh A đã không nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hành vi của anh A đã vi phạm Luật quản lí thuế của Nhà nước khi chưa nộp tiền
thuế đầy đủ, đúng hạn.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 CTST
Luyện tập 1 trang 42 SGK KTPL 10 CTST: Em đồng tình hay không đồng tình
với ý kiến nào sau đây? Vì sao? Lời giải
- Ý kiến a - Em đồng tình với ý kiến trên vì đây là quyền của công dân về thuế được
quy định tại Luật Quản lí thuế.
- Ý kiến b - Em không đồng tình với ý kiến trên vì đây là quyền không phải trách
nhiệm: các doanh nghiệp có quyền được yêu cầu cơ quan quản lí thuế xác nhận việc
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
- Ý kiến c - Em không đồng ý với ý kiến trên vì đây là trách nhiệm không phải
quyền của các cá nhân trong việc chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ
quan quản lí thuế, công chức quản lí thuế theo quy định của pháp luật.
- Ý kiến d - Em đồng tình với ý kiến trên vì đây là trách nhiệm của công dân về thuế
được quy định tại Luật Quản lí thuế.
- Ý kiến đ - Em không đồng tình với ý kiến trên vì thuế bảo vệ môi trường là thuế gián thu.
- Ý kiến e - Em đồng tình với ý kiến này vì thông qua các quy định của pháp luật
thuế, Nhà nước chủ động can thiệp đến cung - cầu của nền kinh tế. Sự tác động của
Nhà nước để điều chỉnh cung - cầu của nền kinh tế một cách hợp lý sẽ có tác động
lớn đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế, theo đó kiềm chế được lạm phát, giúp ổn
định giá cả. Bằng các quy định của pháp luật thuế, Nhà nước tác động tích cực đến
cung - cầu của nền kinh tế trong tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Luyện tập 2 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về hành vi của Công ti A trong trường hợp trên?
- Em đồng tình hay không đồng tình với cách xử lí của Chi cục? Vì sao? Lời giải
- Hành vi của Công ti A là hành vi vi phạm Luật Quản lí thuế theo quy định của
pháp luật hiện hành. Công ti A đã không trung thực trong việc khai thuế một cách
chính xác khi đã khai nhập ít hơn số lượng cũng như giá trị của lô hàng.
- Em đồng tình với cách xử lí của Chi cục vì đã nhanh chóng tiến hành kiểm tra lô
hàng của Công ti A và tiến hành xử phạt hành chính theo đúng quy định của pháp luật.
Luyện tập 3 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy nhận xét hành vi thực hiện
pháp luật về thuế của chủ thể kinh tế trong các trường hợp dưới đây: Lời giải
*Trường hợp 1: Doanh nghiệp N đã có hành vi vi phạm Luật Quản lí thuế theo quy
định của pháp luật hiện hành khi đã chậm đóng tiền thuế thu nhập doanh nghiệp;
thuế giá trị gia tăng và thuế xuất nhập khẩu.
*Trường hợp 2: Anh A đã thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ của mình trong Luật
Quản lí thuế khi đã nộp thuế thu nhập cá nhân đầy đủ và đúng hạn cho cơ quan thuế ở địa phương.
*Trường hợp 3: Chị B đã có hành vi vi phạm Luật Quản lí thuế theo quy định của
pháp luật hiện hành khi chưa thực hiện đăng kí thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
*Trường hợp 4: Công ti M đã chưa thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ của mình trong
Luật Quản lí thuế khi không công bố công khai các thông tin về thuế trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Luyện tập 4 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy lập bảng so sánh sự giống
nhau và khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu. Lấy ví dụ minh họa. Lời giải *Giống nhau:
- Là một trong những phương thức thu thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Đều là một nguồn điều tiết vào thu nhập của các cá nhân, tổ chức trong xã hội.
- Người chịu thuế là người phải đều phải trích một phần tài sản để chuyển cho ngân
sách Nhà nước mà không thể khước từ hoặc trì hoãn, hay nói cách khác bản chất
của hai hình thức thu thuế này đều mang tính chất bắt buộc. *Khác nhau: Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu
Mức độ tác động vào nền Ít tác động vào giá cả thị Ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế
trường (vì thường đánh giá cả thị trường (vì thuế
vào kết quả kinh doanh, được cộng vào giá bán
kết quả thu nhập sau một hàng hóa dịch vụ) kỳ kinh doanh) Mức độ quản lý
Khó thu; dễ trốn thuế nhất Dễ thu thuế vì được cầu
là đối với các nước đang thành giá bán hàng hóa,
phát triển như Việt Nam, dịch vụ; người tiêu dùng
việc thanh toán chủ yếu nếu trình độ dân trí chưa bằng tiền mặt;
nhà cao thì không thấy được. nước không kiểm soát
được thu nhập thực tế của người nộp thuế. Ưu điểm
Đảm bảo công bằng giữa Dễ dàng cho cơ quan thuế
những người chịu thuế. thu thuế. Nhược điểm Khó thu thuế
Khó bảo đảm công bằng giữa những người nộp thuế.
Phương thức điều tiết
Thu nhập của các đối Thông qua giá bán hàng tượng chịu thuế. hóa dịch vụ.
- Ví dụ 1: Đối với thuế trực thu áp dụng cho thuế thu nhập cá nhân: Nếu một công
ty sản xuất hoạt động với doanh thu 1 triệu đô la, 500.000 đô la là chi phí bán hàng
và 100.000 đô la là tổng chi phí hoạt động, thu nhập trước lãi, thuế, khấu hao
(EBITDA) sẽ là 400.000 đô la. Nếu công ty không có nợ, khấu hao, và có thuế suất
doanh nghiệp là 35%, thuế trực thu của nó sẽ là 140.000
- Ví dụ 2: Đối với thuế gián thu: Trong đó thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào các mặt
hàng, dịch vụ khác nhau thuộc hàng hóa phải chịu thuế. Cụ thể các loại hàng hóa,
dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt 2008 sửa đổi, bổ sung 2014 như sau: bia; rượu; xì gà, thuốc lá điếu và chế
phẩm khác được tạo ra từ cây thuốc lá với mục đích sử dụng để hút, hít, nhai, ngửi,
ngậm; tàu bay, du thuyền; các loại xe như xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh mà
có dung tích xi lanh trên 125cm3,…
Vận dụng 1 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy tìm hiểu và liệt kê các loại
thuế được tính khi người thân trong gia đình hoặc một số cá nhân có nhu cầu mua
các mặt hàng điện tử, xe ô tô, xe gắn máy,… Lời giải - Thuế nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế giá trị gia tăng - Thuế trước bạ
Vận dụng 2 trang 43 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy về quyền và
nghĩa vụ của công dân trong thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước để tuyên
truyền cho bạn bè, người thân. Lời giải