Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh CTST

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn GDKTPL 10 CTST. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 8: Sn xut kinh doanh và các mô
hình sn xut kinh doanh CTST
M đầu trang 44 SGK KTPL 10 CTST
Em hãy quan sát các tranh dưới đây và chia s hiu biết ca mình v vai trò ca hot
động sn xut, kinh doanh sn phm đưc mô t.
Li gii
- Hoạt động sn xut, kinh doanh sn phẩm đặc sản chè khô đóng gói đã đem lại
hiu qu kinh tế cao cho sở sn xuất, giúp sở sn xuất, kinh doanh thu đưc
li nhun, góp phn phát trin nn kinh tế chung.
- Hoạt động sn xut kinh doanh này còn p phn gii quyết việc làm cho ngưi
lao đng, giúp h có thêm thu nhp.
- Hơn thế na, vic sn xut ra sn phẩm chè khô đóng gói đã phục v nhu cu ung
trà ca ngưi tiêu dùng.
1. Vai trò ca sn xut kinh doanh
Câu hi trang 45 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin dưới đây trả li
câu hi.
Li gii
- Đâu là đim ni bt trong hot đng sn xut kinh doanh ca Công ti A?
- Hot đng sn xut kinh doanh mang li giá tr gì cho Công ti A và xã hi?
- Đim ni bt trong hot đng sn xut kinh doanh ca Công ti A
+ Có h thng dây chuyền máy móc, nhà xưởng cùng công ngh hiện đại.
+ Lao động có tay ngh cao
- Hot đng sn xut kinh doanh mang li giá tr cho Công ti A và xã hi:
+ Thu được nhiu li nhun t hot đng sn xut, kinh doanh
+ Người tiêu dùng đưc s dng nhng sn phm có chất lượng
+ Mt lưng lớn người lao động có vic làm ổn định
+ Đóng góp sự tăng trưng kinh tế địa phương
+ Các đơn vị cùng ngành khác có ngun nguyên vt liu uy tín
2. Mt s mô hình sn xut kinh doanh
Câu hi trang 45 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin sau thc hin
yêu cu.
Nêu những đặc điểm và hiu qu ca mô hình h sn xut kinh doanh trên
Li gii
-Đặc đim
+ Là đơn vị kinh tế t ch ca cá nhân.
+ Ch yếu hoạt động nông nghiệp: chăn nuôi, trồng trt tham gia hoạt động phi
nông nghip khác.
+ Quy mô sn xut kinh doanh nh ch yếu mc gia đình và trang tri.
+ Kh năng quản ban đu còn rt nhiu hn chế xong được tích lũy qua kinh
nghim hoc hc hi.
- Hiu qu
+ Sản lượng đàn lợn, h cá, gà vịt, xoài tăng lên đáng kể, hiu qu kinh tế cao.
+ Tạo công ăn việc làm vi mc thu nhp ổn định cho 6 nhân công địa phương.
Câu hi trang 46 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin sau tr li câu
hi.
- Hp tác xã Q Liên hip Hp tác dch v nông nghip M những đặc điểm
gì?
- hình hợp tác ưu điểm như thế nào so vi hình h sn xut kinh
doanh?
Li gii
- Đặc đim:
+ Hp tác Q: t chc kinh tế tp th, do 38 thành viên t nguyn thành lp
hp tác với nhau trong lĩnh vực vn ti. Hoạt động ca hp tác Q nhằm đáp ng
nhu cu chung của các thành viên, trên s t ch, t chu trách nhiệm, bình đẳng
và dân ch trong qun lí hp tác xã.
+ Liên hip hp tác xã: Là t chc kinh tế tp th do 4 hp tác xã cùng nhau hp tác,
tương tr ln nhau trong hoạt động sn xut nuôi, trng, chế biến thy hi sn nhm
đáp ng nhu cu chung ca hợp tác thành viên trên s t ch, t chu trách
nhiệm, bình đẳng và dân ch trong qun lí Liên hip hp tác xã.
- Ưu điểm so vi mô hình h sn xut kinh doanh
+ Được nhn nhiều ưu đãi, chính sách hỗ tr t nhà nưc.
+ Vốn đầu tư nhiều do hp tác xã có nhiu thành viên.
+ Hn chế được ri ro khi tham gia sn xut, kinh doanh.
+ Được hc hi kinh nghim sn xut t các thành viên trong hp tác xã.
Câu hi trang 46 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin dưới đây thực
hin yêu cu.
- K tên các loi hình doanh nghiệp và đặc điểm ca các loi hình doanh nghip.
Li gii
- Công ti trách nhim hu hn mt thành viên: do mt t chc hoc mt nhân
làm ch s hu.
- Công ti trách nhim hu hn hai thành viên: t 2 đến 50 thành viên t chc,
các nhân.
- Công ti c phn: vốn điều l được chia thành nhiu phn bng nhau gi là c phn.
C đông t chc, nhân; s ng c đông tối thiu 3 không hn chế s
ng tối đa. Cổ đông chỉ chu trách nhim v các khon n nghĩa vụ tài sn khác
ca doanh nghip trong phm vi s vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhân: do mt nhân làm ch t chu trách nhim bng toàn
b tài sn ca mình v mi hot đng ca doanh nghip.
- Doanh nghiệp nhà nước: gm các doanh nghiệp do Nhà nước nm gi trên 50%
vốn điều lệ, được qun i hình thc công ti trách nhim hu hn, công ti c
phn.
- Công ti hp danh: ít nht hai thành viên ch s hu chung ca công ti, cùng
nhau kinh doanh i mt tên chung. Ngoài các thành viên hp danh, công ti có th
có thêm thành viên góp vn.
Câu hi trang 46 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin dưới đây thực
hin yêu cu.
- Nêu ưu và nhược đim ca các mô hình sn xut kinh doanh đã nêu.
Li gii
a. Công ti trách nhim hu hn mt thành viên:
- Ưu điểm:
+ Ch s hu công ty s toàn quyn quyết định mi vấn đề liên quan đến hot
động ca công ty;
+ Ch chu trách nhim v các hoạt động ca công ty trong phm vi s vn góp o
công ty nên ít gây ri ro cho ch s hu;
+ Cơ cấu t chc gọn, linh động.
- Nhưc đim:
+ Việc huy động vn ca công ty s b hn chế, công ty s không s vn lớn đ
th trin khai nhng kế hoch kinh doanh ln; chu s điều chnh ca pháp lut
cht ch hơn;
+ Không được rút vn trc tiếp.
b. Công ti trách nhim hu hn hai thành viên:
- Ưu điểm:
+ Các thành viên công ty ch trách nhim v các hoạt động ca công ty trong phm
vi s vn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vn;
+ Các thành viên thường người quen biết, tin cy nhau nên vic quản lý, điu
hành công ty không quá phc tp;
+ Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chnh cht chẽ. Nên nhà đầu dễ ng
kiểm soát được vic thay đổi các thành viên. Hn chế s thâm nhp của ngưi l
vào công ty.
- Nhưc đim:
+ Việc huy động vn ca công ty s b hn chế, công ty s không s vn lớn đ
có th trin khai nhng kế hoch kinh doanh ln;
+ S ng thành viên gii hạn trong công ty là 50 người.
c. Công ti c phn:
- Ưu điểm:
+ mc đ ri ro ca các c đông không cao;
+ kh năng hoạt động ca công ty c phn rt rng, trong hu hết các lch vc,
ngành ngh;
+ cấu vn ca Công ty c phn hết sc linh hot tạo điều kin nhiều người cùng
góp vn vào công ty;
+ kh năng huy động vn ca công ty c phn rt cao;
+ vic chuyển nhượng vn trong công ty c phần là tương đi d dàng.
- Nhưc đim:
+ Vic quản lý và điu hành công ty c phn rt phc tp;
+ kh năng bảo mt kinh doanh và tài chính b hn chế;
+ vic khng chế ngưi vào công ty, mua c phn s khó hơn các loại hình doanh
nghip khác.
d. Doanh nghiệp tư nhân:
- Ưu điểm:
+ do ch 1 ch s hữu đưc quyết định tt c các vấn đề liên quan đến doanh
nghip;
+ ch doanh nghiệp cũng đồng thi là đi din theo pháp lut cho doanh nghip;
+ ch s hu doanh nghip quyn bán hoc cho thuê doanh nghip ca mình cho
người khác;
+ cơ cấu t chc ca doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản;
+ chế độ trách nhim hn, doanh nghiệp nhân d dàng tạo được s tin tưởng
t đối tác d dàng huy động vn và hp tác kinh doanh.
- Nhưc đim:
+ Tính ri ro cao khi ch s hu doanh nghiệp nhân phải chu trách nhim
hn;
+ Không được phát hành bt k loi chng khoán nào trên th trưng;
+ không được góp vn thành lp hoc mua c phn trong các loi hình doanh
nghip khác;
+ Ch được quyn thành lp mt doanh nghiệp tư nhân.
e. Doanh nghiệp nhà nước:
- Ưu điểm:
+ Thun li trong việc huy động vốn do được nhà nước đầu tư 100% vốn;
+ Được nhà nưc tạo điều kin chính sách, công ngh, thuế;
+ được s bo h của nhà nước v sn phẩm đầu ra;
+ có li thế uy tín trưc đi tác khi thc hin các hot đng hp tác kinh doanh.
- Nhưc đim:
+ Th tc trình lên, báo cáo, phê duyt với cơ quanthẩm quyền đôi khi còn phc
tạp, m khiến cho nhiều hội đầu tư, nhiều hoạt động cp bách b trôi qua,
gián đoạn tiến độ d án;
+ Nếu kinh doanh không hiu qu, thua l nặng để li hu qu ln cho nn kinh tế
quc gia cũng như s phát trin của đất nưc.
f. Công ti hp danh:
- Ưu điểm:
+ công ty hp danh d dàng tạo được s tin cy ca các bạn hàng, đối tác kinh
doanh;
+ việc điều hành qun công ty không quá phc tp hành viên hp danh nhng
nhân trình độ chuyên môn uy tín ngh nghip cao, to s tin cậy cho đối
tác;
+ ngân hàng d cho vay vn và hoãn n hơn;
+ cơ cấu t chc gn nh, d qun lý, thích hp cho các doanh nghip va và nh.
- Nhưc đim:
+ mc đ ri ro ca các thành viên hp danh là rt cao;
+ vic huy đng vn ca công ty s b hn chế;
+ thành viên hp danh rút khi công ty vn phi chu trách nhim;
+ công ty hp danh không s phân bit ràng gia tài sn công ty tài sn
nhân.
Câu hi trang 47 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau và tr li
câu hi.
- Mô hình doanh nghip của ông T có đặc điểm gì?
- Ông T nhng trách nhiệm nghĩa vụ như thế nào vi hình kinh doanh ca
mình?
- Đặc đim ca Công ti A khi c phn hóa là gì?
- Mô hình công ti c phần có phương thức hoạt động như thế nào?
Li gii:
*Trường hp 1:
- Đặc đim: do ông T làm ch s hu; chu trách nhim hoàn toàn v s vốn đã góp,
công ty cách pháp nhân kể t ngày được cp giy chng nhận đăng doanh
nghip,
- Trách nhiệm và nghĩa vụ
+ Trách nhim: Chu trách nhim hoàn toàn v s vốn đã góp; chịu trách nhim v
các khon n nghĩa v tài sn khác ca công ty trong phm vi s vốn điều l ca
công ty.
+ Nghĩa vụ: góp đủ đúng hạn vốn điều l công ty; tuân th điu l công ty, xác
định và tách bit tài sn ca ch s hu công ty vi tài sn ca công ty; tuân th quy
định ca pháp lut v hợp đồng quy định khác ca pháp lut liên quan trong
vic mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dch khác gia công ty
và ch s hữu công ty,…
*Trường hp 2:
- Đặc điểm: Nhân viên được làm c đông chỉ chu trách nhim v các khon n
nghĩa vụ tài sn khác trong phm vi s vốn đã góp vào, được quyền nhưng c phn;
được phát hành trái phiếu.
- Phương thức hot đng: Da trên 2 mô hình sau đây:
+ Đại hội đồng c đông, Hội đồng qun tr, Ban kiểm soát Giám đốc hoc Tng
giám đốc. Trường hp công ty c phần dưới 11 c đông các cổ đông t
chc s hữu dưới 50% tng s c phn ca công ty thì không bt buc phi Ban
kim soát.
+ Đại hội đồng c đông, Hội đồng qun tr Giám đốc hoc Tổng giám đốc.
Trưng hp này ít nht 20% s thành viên Hội đồng qun tr phải thành viên độc
lp và có y ban kim toán trc thuc Hi đng qun trị. Cơ cấu t chc, chức năng,
nhim v ca y ban kiểm toán quy định ti Điều l công ty hoc quy chế hot
động ca y ban kim toán do Hi đng qun tr ban hành.
3. La chn mô hình sn xut kinh doanh phù hp
Câu hi trang 48 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau thc
hin yêu cu.
- Hãy nêu nhng yếu t to nên s thành công trong hình kinh doanh h gia
đình của anh P
- Cho biết bào học mà em rút ra được qua trường hp trên
- Nêu nhng yếu t to nên thành công mà doanh nghiệp H đạt đưc
- T đó cho biết baiof hc em hc hi đưc t thành công ca doanh nghip H
Li gii
*Trường hp 1:
- Nhng yếu t to lên s thành công trong mô hình kinh doanh h gia đình của anh
P
+ Linh hot nhn biết nhu cu ca th trưng v sn phm th công mĩ nghệ.
+ Áp dng các biện pháp đầu cho sản xuất: xây thêm nhà xưởng, tuyn thêm th
lành ngh, thiết lp quy trình cht ch, liên kết vi nhiều đơn vị cung ng nguyên
vt liu.
+ Đa dạng các loi hình tiêu th sn phm: bán trc tiếp, bán trc tuyến
- Bài hc: Cn ch động, linh hot trong sn xut kinh doanh; la chn nhng yếu
t phù hp vi mô hình kinh doanh ca mình.
*Trường hp 2:
- Nhng yếu t to nên thành công mà Doanh nghiệp H đạt đưc
+ Tn dng li thế vùng min
+ Áp dng các biện pháp đầu cho kinh doanh: đầu các chương trình đào to,
phát triển đội ngũ con người nhất hướng dn viên chuyên nghip, yêu ngh,
kiến thc sâu rng, kh năng giáo tiếp, x lí tình hung tt,…
- Bài hc: Tìm hiu và tn dng các li thế ca vùng min, t đó đưa ra mô hình sn
xut kinh doanh phù hp; tích cc áp dng các bin pháp nhằm đầu cho phát
trin kinh doanh.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 CTST
Luyn tp 1 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Tho lun ng các bn cho biết,
em đồng tình hay không đồng tình vi các nhận định dưới đây. Vì sao?
Li gii
- Ý kiến a - Em đồng tình vi ý kiến trên sn xut kinh doanh s tạo ra được li
nhun cho những người sn xuất đồng thi to ra nhng phúc lợi cho ngưi lao
động, địa phương,…Vì thế góp phn tạo ra động lc phát trin hi mt cách
bn vng.
- Ý kiến b - Em không đng tình vi ý kiến trên để hn chế được ô nhim môi
trưng còn rt nhiu nhng bin pháp khác, nếu hn chế sn xut kinh doanh tuy s
giảm đáng kể đưc ô nhiễm môi trường nhưng nn kinh tế s không phát triển được,
kéo theo ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực khác.
- Ý kiến c - Em đồng tình vi ý kiến trên khi doanh nghiệp quan tâm đến ngun
nhân lực, cũng như ng cao chất lượng khoa học thuật s tạo ra được nhng sn
phm chất lượng, mẫu đa dạng. Khi đưa chúng ra thị trưng s tạo được li
thế cnh tranh so vi các nhà sn xut cùng ngành khác.
- Ý kiến d - Em đồng tình vi ý kiến trên mc tiêu chính ca sn xut kinh doanh
chính là thu li nhun cho nhà sn xut, ch khi li nhuận thì ngưi sn xut mi
có đng lc sn xut và tiếp tc đầu tư cho sản xut.
Luyn tp 2 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy lp bảng so sánh điểm khác
nhau gia các mô hình sn xut kinh doanh sau:
- Mô hình h sn xut kinh doanh và mô hình hp tác xã.
- Mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nưc
Li gii
* Bng 1 - Khác nhau gia: hình h sn xut kinh doanh hình hp tác
Tiêu chí
Mô hình hp tác
hình h sn xut kinh
doanh
Đối tượng
tham gia
nhân, h gia đình công
dân Việt Nam; người nước
ngoài; các t chc.
nhân, h gia đình công dân
Vit Nam.
Quyn hn
ca các thành
viên
quyn bình đẳng gia các
thành viên trong mi quyết
định, hoạt động ca hp tác xã
Do ch h kinh doanh hoc theo
tha thun gia các thành viên
trong h gia đình
Người đại
din theo
pháp lut
Ch tch hi đng qun tr
Ch h kinh doanh
Phân chia li
nhun
Li nhuận được phân chia ch
yếu da theo công sc thành
viên đóng góp mức đ s
dng sn phm, dch v. Phn
còn li mới được chia theo t
l vn góp.
Phân chia li nhun s do
nhân hoc thành viên h gia đình
xác định, thng nht.
Bn cht
thành lp
Nhằm giúp đỡ, to vic làm,
đào tạo phát trin chuyên
môn ca thành viên hp tác xã.
Nhằm tăng thu nhp, nhắm đến
li ích kinh tế.
* Bng 2 - Khác nhau gia: nh doanh nghiệp nhân doanh nghip nhà
nước
Tiêu chí
hình doanh nghiệp
nhân
Mô hình nhà nưc
Ch s hu
Do nhân hoc doanh nghip
nhân khác làm chủ s hu
(bao gm c t chc, nhân
nước ngoài);
Doanh nghiệp do Nhà c nm
gi trên 50% vốn điu l hoc
tng s c phn quyn biu
quyết.
Hình thc
tn ti
- Công ty c phn
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên
- Công ty hp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty c phn
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên
Quy mô
Đa dạng v quy mô. Tuy nhiên
doanh nghiệp nhân chủ yếu
các doanh nghip quy
va và nh.
Quy lớn. Thường được t
chc theo các hình thc như công
ty m - công ty con, tập đoàn kinh
tế.
Ngành ngh
hot đng
- Hoạt động trong phm vi
ngành ngh quy định, không
được kinh doanh c ngành
ngh độc quyn dành cho các
doanh nghiệp nhà nưc.
Hoạt động ch yếu các ngành
ngh kinh tế then cht. Mt s
ngành, ngh kinh doanh độc
quyền như: hệ thng truyn ti
điện quc gia; nhà máy thủy điện
quy lớn đa mc tiêu, nhà
máy điện hạt nhân; in, đúc tiền
sn xut vàng miếng; x s kiến
thiết,…
Luyn tp 3 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau tr
li câu hi.
- Em có nhn xét gì v vic làm của địa phương T?
- Ưu điểm ca mô hình hp tác xã so vi mô hình h gia đình là gì?
Li gii
- Địa phương T rất nhiu h gia đình chuyên sản xut các sn phm th công t
tre, địa phương đã rất linh hot, ch đng trong vic vn động các h vào Hp tác
để phát trin các ngành ngh truyn thng nhằm nâng cao đời sng, gii quyết
vic làm cho ngưi dân.
- Ưu điểm so vi mô hình h gia đình:
+ Được nhn nhiều ưu đãi, chính sách hỗ tr t nhà nưc.
+ Vốn đầu tư nhiều do hp tác xã có nhiu thành viên.
+ Hn chế được ri ro khi tham gia sn xut, kinh doanh.
+ Được hc hi kinh nghim sn xut t các thành viên trong hp tác xã.
Luyn tp 4 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy chia s d định v ngh
nghip của em trong tương lai. tả v hình sn xuất kinh doanh trong tương
lai mà em thích.
Li gii
- Trong tương lai em dự định làm mt nhà sn xut áp dng công ngh vào sn
xut rau trong nhà kính đ cung cp rau sch cho th trưng.
- hình sn xuất kinh doanh trong tương lai: Trồng rau trong nhà kính theo
hình h sn xut kinh doanh.
+ Nhà sn xuất: Gia đình em
+ Sn phm: Các loi rau ngn ngày: rau ci, c ci, bp ci, su hào, súp lơ,…
+ Vốn đầu tư ban đầu: 100 triệu đồng
+ Nguồn lao động: Các thành viên trong gia đình
+ Địa điểm: Khu vườn ca gia đình
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên ch mang tính tham kho
Vn dng 1 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy quan sát tìm hiu v mt
hình kinh tế thành công (sn phm, địa điểm, quy mô, mức độ yêu thích ca
người dân v sn phẩm, thương hiệu, những đóng góp cho hội,…) trong khu vực
em sinh sng.
Li gii
(*) Gi ý hình doanh nghip công ti c phần Đầu xây dựng DELCO ti
Nguyt Đc, Thun Thành, Bc Ninh.
- Sn phm: Các loại rau xanh lá, dưa chut, chua, t ngt, các loi tho mc,
và c cải, dâu tây, rau mùi,…
- Địa điểm: ti Nguyệt Đức, Thun Thành, Bắc Ninh nơi địa hình đất đồng
bng bng phẳng, đt phù sa màu m.
- Mức độ yêu thích: Các sn phm rau c sạch được trồng trong nhà kính đưc
người dân rt yêu thích v chất lượng, hàm lượng dinh dưỡng cũng như giá thành
ca sn phm.
- Thương hiệu: Công ti đã to dựng được thương hiệu rau sch DELCO, cung cp
rau cho các ch đầu mi và mt s siêu th.
- Những đóng góp cho xã hội:
+ Góp phần thay đổi b mt kinh tế ca đa phương
+ Cung cp nhng sn phm nông sn có chất lượng
+ Đóng góp trong vic xây dựng đường sá, trường học,…của địa phương.
Vn dng 2 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy la chn mt hình kinh
tế thích hp vi bn thân, lập ý tưởng kinh doanh chia s vi c bn trong lp
v ý tưởng kinh doanh đó.
Li gii
(*) Gi ý: Mô hình kinh tế h gia đình sản xut các loi nm.
+ Sn phm: Các loi nấm dùng để chế biến món ăn: nấm đùi gà, nấm kim châm,
nm sò, nm m,…
+ Địa đim: Ti nhà
+ Vn d kiến: 5 triệu đồng
+ Nguồn lao động: các thành viên trong gia đình.
+ Thi gian d kiến sn xut: tháng 3/2022
+ Ngun cung: ti các ch đầu mi địa phương
| 1/18

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô
hình sản xuất kinh doanh CTST
Mở đầu trang 44 SGK KTPL 10 CTST
Em hãy quan sát các tranh dưới đây và chia sẻ hiểu biết của mình về vai trò của hoạt
động sản xuất, kinh doanh sản phẩm được mô tả. Lời giải
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm đặc sản chè khô đóng gói đã đem lại
hiệu quả kinh tế cao cho cơ sở sản xuất, giúp cơ sở sản xuất, kinh doanh thu được
lợi nhuận, góp phần phát triển nền kinh tế chung.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh này còn góp phần giải quyết việc làm cho người
lao động, giúp họ có thêm thu nhập.
- Hơn thế nữa, việc sản xuất ra sản phẩm chè khô đóng gói đã phục vụ nhu cầu uống
trà của người tiêu dùng.
1. Vai trò của sản xuất kinh doanh
Câu hỏi trang 45 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi. Lời giải
- Đâu là điểm nổi bật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ti A?
- Hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại giá trị gì cho Công ti A và xã hội?
- Điểm nổi bật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ti A
+ Có hệ thống dây chuyền máy móc, nhà xưởng cùng công nghệ hiện đại.
+ Lao động có tay nghề cao
- Hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại giá trị cho Công ti A và xã hội:
+ Thu được nhiều lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
+ Người tiêu dùng được sử dụng những sản phẩm có chất lượng
+ Một lượng lớn người lao động có việc làm ổn định
+ Đóng góp sự tăng trưởng kinh tế địa phương
+ Các đơn vị cùng ngành khác có nguồn nguyên vật liệu uy tín
2. Một số mô hình sản xuất kinh doanh
Câu hỏi trang 45 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu.
Nêu những đặc điểm và hiệu quả của mô hình hộ sản xuất kinh doanh trên Lời giải -Đặc điểm
+ Là đơn vị kinh tế tự chủ của cá nhân.
+ Chủ yếu hoạt động nông nghiệp: chăn nuôi, trồng trọt và tham gia hoạt động phi nông nghiệp khác.
+ Quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ chủ yếu ở mức gia đình và trang trại.
+ Khả năng quản lý ban đầu còn rất nhiều hạn chế xong được tích lũy qua kinh nghiệm hoặc học hỏi. - Hiệu quả
+ Sản lượng đàn lợn, hồ cá, gà vịt, xoài tăng lên đáng kể, hiệu quả kinh tế cao.
+ Tạo công ăn việc làm với mức thu nhập ổn định cho 6 nhân công ở địa phương.
Câu hỏi trang 46 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi.
- Hợp tác xã Q và Liên hiệp Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp M có những đặc điểm gì?
- Mô hình hợp tác xã có ưu điểm như thế nào so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh? Lời giải - Đặc điểm:
+ Hợp tác xã Q: Là tổ chức kinh tế tập thể, do 38 thành viên tự nguyện thành lập
hợp tác với nhau trong lĩnh vực vận tải. Hoạt động của hợp tác xã Q nhằm đáp ứng
nhu cầu chung của các thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng
và dân chủ trong quản lí hợp tác xã.
+ Liên hiệp hợp tác xã: Là tổ chức kinh tế tập thể do 4 hợp tác xã cùng nhau hợp tác,
tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất nuôi, trồng, chế biến thủy hải sản nhằm
đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí Liên hiệp hợp tác xã.
- Ưu điểm so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh
+ Được nhận nhiều ưu đãi, chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
+ Vốn đầu tư nhiều do hợp tác xã có nhiều thành viên.
+ Hạn chế được rủi ro khi tham gia sản xuất, kinh doanh.
+ Được học hỏi kinh nghiệm sản xuất từ các thành viên trong hợp tác xã.
Câu hỏi trang 46 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.
- Kể tên các loại hình doanh nghiệp và đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp. Lời giải
- Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên: do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
- Công ti trách nhiệm hữu hạn hai thành viên: có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, các nhân.
- Công ti cổ phần: vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Cổ đông là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số
lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân: do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhà nước: gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ, được quản lí dưới hình thức công ti trách nhiệm hữu hạn, công ti cổ phần.
- Công ti hợp danh: có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ti, cùng
nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ti có thể
có thêm thành viên góp vốn.
Câu hỏi trang 46 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.
- Nêu ưu và nhược điểm của các mô hình sản xuất kinh doanh đã nêu. Lời giải
a. Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên: - Ưu điểm:
+ Chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty;
+ Chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào
công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu;
+ Cơ cấu tổ chức gọn, linh động. - Nhược điểm:
+ Việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế, công ty sẽ không có số vốn lớn để
có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn; chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn;
+ Không được rút vốn trực tiếp.
b. Công ti trách nhiệm hữu hạn hai thành viên: - Ưu điểm:
+ Các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm
vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
+ Các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau nên việc quản lý, điều
hành công ty không quá phức tạp;
+ Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ. Nên nhà đầu tư dễ dàng
kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. Hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. - Nhược điểm:
+ Việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế, công ty sẽ không có số vốn lớn để
có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn;
+ Số lượng thành viên giới hạn trong công ty là 50 người. c. Công ti cổ phần: - Ưu điểm:
+ mức độ rủi ro của các cổ đông không cao;
+ khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
+ cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
+ khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao;
+ việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng. - Nhược điểm:
+ Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp;
+ khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế;
+ việc khống chế người vào công ty, mua cổ phần sẽ khó hơn các loại hình doanh nghiệp khác. d. Doanh nghiệp tư nhân: - Ưu điểm:
+ do chỉ có 1 chủ sở hữu và được quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp;
+ chủ doanh nghiệp cũng đồng thời là đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp;
+ chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền bán hoặc cho thuê doanh nghiệp của mình cho người khác;
+ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản;
+ chế độ trách nhiệm vô hạn, doanh nghiệp tư nhân dễ dàng tạo được sự tin tưởng
từ đối tác dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh. - Nhược điểm:
+ Tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn;
+ Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường;
+ không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác;
+ Chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
e. Doanh nghiệp nhà nước: - Ưu điểm:
+ Thuận lợi trong việc huy động vốn do được nhà nước đầu tư 100% vốn;
+ Được nhà nước tạo điều kiện chính sách, công nghệ, thuế;
+ được sự bảo hộ của nhà nước về sản phẩm đầu ra;
+ có lợi thế uy tín trước đối tác khi thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh. - Nhược điểm:
+ Thủ tục trình lên, báo cáo, phê duyệt với cơ quan có thẩm quyền đôi khi còn phức
tạp, rườm rà khiến cho nhiều cơ hội đầu tư, nhiều hoạt động cấp bách bị trôi qua,
gián đoạn tiến độ dự án;
+ Nếu kinh doanh không hiệu quả, thua lỗ nặng để lại hậu quả lớn cho nền kinh tế
quốc gia cũng như sự phát triển của đất nước. f. Công ti hợp danh: - Ưu điểm:
+ công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh;
+ việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp hành viên hợp danh là những
cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp cao, tạo sự tin cậy cho đối tác;
+ ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn;
+ cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Nhược điểm:
+ mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao;
+ việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế;
+ thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm;
+ công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân.
Câu hỏi trang 47 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Mô hình doanh nghiệp của ông T có đặc điểm gì?
- Ông T có những trách nhiệm và nghĩa vụ như thế nào với mô hình kinh doanh của mình?
- Đặc điểm của Công ti A khi cổ phần hóa là gì?
- Mô hình công ti cổ phần có phương thức hoạt động như thế nào? Lời giải: *Trường hợp 1:
- Đặc điểm: do ông T làm chủ sở hữu; chịu trách nhiệm hoàn toàn về số vốn đã góp,
công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
- Trách nhiệm và nghĩa vụ
+ Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm hoàn toàn về số vốn đã góp; chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Nghĩa vụ: góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty; tuân thủ điều lệ công ty, xác
định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty; tuân thủ quy
định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong
việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty
và chủ sở hữu công ty,… *Trường hợp 2:
- Đặc điểm: Nhân viên được làm cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào, được quyền nhượng cổ phần;
được phát hành trái phiếu.
- Phương thức hoạt động: Dựa trên 2 mô hình sau đây:
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ
chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc
lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt
động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
3. Lựa chọn mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp
Câu hỏi trang 48 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P
- Cho biết bào học mà em rút ra được qua trường hợp trên
- Nêu những yếu tố tạo nên thành công mà doanh nghiệp H đạt được
- Từ đó cho biết baiof học em học hỏi được từ thành công của doanh nghiệp H Lời giải *Trường hợp 1:
- Những yếu tố tạo lên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P
+ Linh hoạt nhận biết nhu cầu của thị trường về sản phẩm thủ công mĩ nghệ.
+ Áp dụng các biện pháp đầu tư cho sản xuất: xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ
lành nghề, thiết lập quy trình chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu.
+ Đa dạng các loại hình tiêu thụ sản phẩm: bán trực tiếp, bán trực tuyến
- Bài học: Cần chủ động, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh; lựa chọn những yếu
tố phù hợp với mô hình kinh doanh của mình. *Trường hợp 2:
- Những yếu tố tạo nên thành công mà Doanh nghiệp H đạt được
+ Tận dụng lợi thế vùng miền
+ Áp dụng các biện pháp đầu tư cho kinh doanh: đầu tư các chương trình đào tạo,
phát triển đội ngũ con người nhất là hướng dẫn viên chuyên nghiệp, yêu nghề, có
kiến thức sâu rộng, khả năng giáo tiếp, xử lí tình huống tốt,…
- Bài học: Tìm hiểu và tận dụng các lợi thế của vùng miền, từ đó đưa ra mô hình sản
xuất kinh doanh phù hợp; tích cực áp dụng các biện pháp nhằm đầu tư cho phát triển kinh doanh.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 CTST
Luyện tập 1 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Thảo luận cùng các bạn và cho biết,
em đồng tình hay không đồng tình với các nhận định dưới đây. Vì sao? Lời giải
- Ý kiến a - Em đồng tình với ý kiến trên vì sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được lợi
nhuận cho những người sản xuất đồng thời tạo ra những phúc lợi cho người lao
động, địa phương,…Vì thế nó góp phần tạo ra động lực phát triển xã hội một cách bền vững.
- Ý kiến b - Em không đồng tình với ý kiến trên vì để hạn chế được ô nhiễm môi
trường còn rất nhiều những biện pháp khác, nếu hạn chế sản xuất kinh doanh tuy sẽ
giảm đáng kể được ô nhiễm môi trường nhưng nền kinh tế sẽ không phát triển được,
kéo theo ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực khác.
- Ý kiến c - Em đồng tình với ý kiến trên vì khi doanh nghiệp quan tâm đến nguồn
nhân lực, cũng như nâng cao chất lượng khoa học kĩ thuật sẽ tạo ra được những sản
phẩm có chất lượng, mẫu mã đa dạng. Khi đưa chúng ra thị trường sẽ tạo được lợi
thế cạnh tranh so với các nhà sản xuất cùng ngành khác.
- Ý kiến d - Em đồng tình với ý kiến trên vì mục tiêu chính của sản xuất kinh doanh
chính là thu lợi nhuận cho nhà sản xuất, chỉ khi có lợi nhuận thì người sản xuất mới
có động lực sản xuất và tiếp tục đầu tư cho sản xuất.
Luyện tập 2 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy lập bảng so sánh điểm khác
nhau giữa các mô hình sản xuất kinh doanh sau:
- Mô hình hộ sản xuất kinh doanh và mô hình hợp tác xã.
- Mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước Lời giải
* Bảng 1 - Khác nhau giữa: Mô hình hộ sản xuất kinh doanh và mô hình hợp tác xã Tiêu chí
Mô hình hợp tác xã
Mô hình hộ sản xuất kinh doanh Đối
tượng Cá nhân, hộ gia đình là công Cá nhân, hộ gia đình là công dân tham gia
dân Việt Nam; người nước Việt Nam. ngoài; các tổ chức. Quyền hạn
Có quyền bình đẳng giữa các
Do chủ hộ kinh doanh hoặc theo của các thành
thành viên trong mọi quyết
thỏa thuận giữa các thành viên viên
định, hoạt động của hợp tác xã trong hộ gia đình Người
đại Chủ tịch hội đồng quản trị Chủ hộ kinh doanh diện theo pháp luật Phân chia lợi
Lợi nhuận được phân chia chủ
Phân chia lợi nhuận sẽ do cá nhuận
yếu dựa theo công sức thành
nhân hoặc thành viên hộ gia đình
viên đóng góp và mức độ sử xác định, thống nhất.
dụng sản phẩm, dịch vụ. Phần
còn lại mới được chia theo tỷ lệ vốn góp. Bản chất
Nhằm giúp đỡ, tạo việc làm,
Nhằm tăng thu nhập, nhắm đến
đào tạo và phát triển chuyên lợi ích kinh tế. thành lập
môn của thành viên hợp tác xã.
* Bảng 2 - Khác nhau giữa: Mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước Tiêu chí
Mô hình doanh nghiệp tư Mô hình nhà nước nhân Chủ sở hữu
Do cá nhân hoặc doanh nghiệp
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
tư nhân khác làm chủ sở hữu giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc
(bao gồm cả tổ chức, cá nhân
tổng số cổ phần có quyền biểu nước ngoài); quyết. Hình thức - Công ty cổ phần - Công ty cổ phần tồn tại
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên - Công ty hợp danh - Doanh nghiệp tư nhân Quy mô
Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên Quy mô lớn. Thường được tổ
doanh nghiệp tư nhân chủ yếu
chức theo các hình thức như công
là các doanh nghiệp có quy mô
ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh vừa và nhỏ. tế. Ngành nghề
- Hoạt động trong phạm vi
Hoạt động chủ yếu ở các ngành hoạt động
ngành nghề quy định, không
nghề kinh tế then chốt. Một số
được kinh doanh các ngành ngành, nghề kinh doanh độc
nghề độc quyền dành cho các
quyền như: hệ thống truyền tải doanh nghiệp nhà nước.
điện quốc gia; nhà máy thủy điện
có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà
máy điện hạt nhân; in, đúc tiền và
sản xuất vàng miếng; xổ số kiến thiết,…
Luyện tập 3 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về việc làm của địa phương T?
- Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với mô hình hộ gia đình là gì? Lời giải
- Địa phương T có rất nhiều hộ gia đình chuyên sản xuất các sản phẩm thủ công từ
tre, địa phương đã rất linh hoạt, chủ động trong việc vận động các hộ vào Hợp tác
xã để phát triển các ngành nghề truyền thống nhằm nâng cao đời sống, giải quyết
việc làm cho người dân.
- Ưu điểm so với mô hình hộ gia đình:
+ Được nhận nhiều ưu đãi, chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
+ Vốn đầu tư nhiều do hợp tác xã có nhiều thành viên.
+ Hạn chế được rủi ro khi tham gia sản xuất, kinh doanh.
+ Được học hỏi kinh nghiệm sản xuất từ các thành viên trong hợp tác xã.
Luyện tập 4 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy chia sẻ dự định về nghề
nghiệp của em trong tương lai. Mô tả về mô hình sản xuất kinh doanh trong tương lai mà em thích. Lời giải
- Trong tương lai em có dự định làm một nhà sản xuất áp dụng công nghệ vào sản
xuất rau trong nhà kính để cung cấp rau sạch cho thị trường.
- Mô hình sản xuất kinh doanh trong tương lai: Trồng rau trong nhà kính theo mô
hình hộ sản xuất kinh doanh.
+ Nhà sản xuất: Gia đình em
+ Sản phẩm: Các loại rau ngắn ngày: rau cải, củ cải, bắp cải, su hào, súp lơ,…
+ Vốn đầu tư ban đầu: 100 triệu đồng
+ Nguồn lao động: Các thành viên trong gia đình
+ Địa điểm: Khu vườn của gia đình
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Vận dụng 1 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy quan sát và tìm hiểu về một
mô hình kinh tế thành công (sản phẩm, địa điểm, quy mô, mức độ yêu thích của
người dân về sản phẩm, thương hiệu, những đóng góp cho xã hội,…) trong khu vực em sinh sống. Lời giải
(*) Gợi ý mô hình doanh nghiệp công ti cổ phần Đầu tư và xây dựng DELCO tại xã
Nguyệt Đức, Thuận Thành, Bắc Ninh.
- Sản phẩm: Các loại rau xanh lá, dưa chuột, cà chua, ớt ngọt, các loại thảo mộc, bí
và củ cải, dâu tây, rau mùi,…
- Địa điểm: tại xã Nguyệt Đức, Thuận Thành, Bắc Ninh nơi có địa hình đất đồng
bằng bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.
- Mức độ yêu thích: Các sản phẩm rau củ sạch được trồng trong nhà kính được
người dân rất yêu thích về chất lượng, hàm lượng dinh dưỡng cũng như giá thành của sản phẩm.
- Thương hiệu: Công ti đã tạo dựng được thương hiệu rau sạch DELCO, cung cấp
rau cho các chợ đầu mối và một số siêu thị.
- Những đóng góp cho xã hội:
+ Góp phần thay đổi bộ mặt kinh tế của địa phương
+ Cung cấp những sản phẩm nông sản có chất lượng
+ Đóng góp trong việc xây dựng đường sá, trường học,…của địa phương.
Vận dụng 2 trang 50 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy lựa chọn một mô hình kinh
tế thích hợp với bản thân, lập ý tưởng kinh doanh và chia sẻ với các bạn trong lớp
về ý tưởng kinh doanh đó. Lời giải
(*) Gợi ý: Mô hình kinh tế hộ gia đình sản xuất các loại nấm.
+ Sản phẩm: Các loại nấm dùng để chế biến món ăn: nấm đùi gà, nấm kim châm, nấm sò, nấm mỡ,… + Địa điểm: Tại nhà
+ Vốn dự kiến: 5 triệu đồng
+ Nguồn lao động: các thành viên trong gia đình.
+ Thời gian dự kiến sản xuất: tháng 3/2022
+ Nguồn cung: tại các chợ đầu mối ở địa phương