Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng CD

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng CD để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết đã hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK KTPL 10 CD. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 8: Tín dng CD
M đầu trang 50 SGK KTPL 10 CD
Em hãy chia s hiu biết ca mình v tín dng cho biết vai trò ca tín dụng đối
vi s phát trin ca nn kinh tế
Li gii
- Tín dng: vic chuyn giao vn dựa trên sở tín nhim theo nguyên tc
hoàn trả, theo đó, ngưi cho vay chuyn giao quyn s dng một lượng tài sn cho
người vay trong mt thi hn nht đnh.
- Vai trò ca tín dng:
+ Góp phn nâng cao hiu qu s dng vn tin t tm thi nhàn ri trong xã hi.
+ Đáp ng nhu cu v vốn để phát trin sn xuất, kinh doanh cũng như nhu cu tiêu
dùng ca các tng lớp dân cư.
1. Tín dụng và đặc đim ca tín dng
Câu hi trang 50 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới
đây và trả li câu hi
Nhm h tr khách hàng đây mạnh hoạt động sn xut kinh doanh, ngân hàng X
thc hin gim lãi sut cho các khon vay sn xuất kinh doanh đổi vi khách hàng
cá nhân và khách hàng doanh nghip. C th, vi khách hàng doanh nghip, mc lãi
suất cho vay kinh doanh là 5%/năm. Vi khách hàng là nhân vay vn kinh doanh,
mc lãi suất cho vay 6%/năm. Ngoài ra, đôi vi các nhu cầu vay tiêu dùng như
mua nhà, y sa nhà, mua xe ô tô,... khách hàng th vay vn vi lãi suất ưu đãi
c định trong 12 tháng đầu tiên.
a) Ch th vay, ch th cho vay trong trưng hp trên là ai?
b) Thi hn vay, lãi sut cho vay đưc đ cập đến như thế nào?
Li gii
a) - Ch th vay: cá nhân, doanh nghip.
- Ch th cho vay: ngân hàng X.
b) Thi hn vay, lãi sut cho vay:
- Vi khách hàng doanh nghip: mc lãi sut cho vay kinh doanh là 5%/năm.
- Vi khách hàng nhân vay vn kinh doanh: mc lãi sut cho vay
6%/năm.
- Vi các nhu cầu vay tiêu ng như mua nhà, xây sa nhà, mua xe ô tô,... khách
hàng có th vay vn vi lãi suất ưu đãi c định trong 12 tháng đu tiên.
2. Vai trò ca tín dng
Em hãy đc thông tin và tr li câu hi
Thông tin 1. Trong thời gian qua, ngành Ngân hàng đã đáp ứng kp thi nhu cu vn
phc v sn xut nông nghip. Vn tín dụng đã giúp người dân, doanh nghip nông
nghip thêm ngun lực đầu m rng sn xut kinh doanh, áp dụng giới
hoá, khoa học thuật phc v sn xuất, nâng cao chát lưng sn phảm. Năm 2020,
tín dụng đổi với lĩnh vực nông nghip, nông thôn vẫn tăng trưởng khá, đến cui
tháng 10/2020 ưc đt trên 2,16 triu t đồng, tăng 6,5% so vi cuối năm 2019.
(Theo Tạp chí điện t Th trưng tài chính tin t, ngày 20/11/2020)
Thông tin 2. Trong giai đoạn 2016 2020, ngun vn tín dụng ngân hàng đã tr
thành ngun lc quan trng (chiếm trên 50% tng ngun lc) của Chương trình mục
tiêu quc gia xây dng nông thôn mi. Cng vi nguôn h tr trc tiếp t ngân sách
nhà nưc, ngun vn tin dụng ngân hàng đã góp phn hoàn thành sm các mc tiêu
của Chương trình mục tiêu quc gia xây dng nông thôn mi. Ngun vn tín dng
chính sách đã góp phần giúp hơn 2,1 triệu h vượt qua ngưỡng nghèo; thu hút, to
việc làm cho hơn 1,3 triệu lao động, giúp hơn 24 nghìn lao đng thuộc gia đình
chính sách được vay vốn đi lao đng thi hn c ngoài; gn 346 nghìn hc
sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vn hc tp; xây dng hơn 7,3 triệu
công trình nưc sch và v sinh môi trưng nông thôn, gản 142 nghìn căn nhà cho
h nghèo c h gia đình chính sách; mang lại hiu qu thiết thc v kinh tế
xã hi; góp phân thc hin mc tiêu gim nghèo bn vng.
(Theo Cổng thông tin điện t Ngân hàng Nhà nước Vit Nam, ngày 26/5/2021)
Em hãy cho biết tín dụng vai trò như thế nào trong việc huy động vốn, thúc đẩy
phát trin nn kinh tế.
Li gii
Vai trò ca tín dng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát trin nn kinh tế:
+ Nâng cao hiu qu s dng vn, gim lưng tin mặt trong lưu thông.
+ Là công c điêu tiết kinh tế xã hi quan trng của Nhà nưc.
+ Huy động vốn thúc đây sự phát trin kinh tế.
+ Góp phn ci thin cuc sng ca dân cư.
3. S chênh lch gia chi phí s dng tin mt chi phí s dng dch v tín
dng
Câu hi trang 52 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới
đây và trả li câu hi
B m bn A mun mua mt chiếc máy tính xách tay cho bạn A đ thun tin cho
vic hc tp. Khi tìm hiu ti cửa hàng đin máy B, nhân viên n hàng gii thiu
chiếc máy tính xách tay ca hãng C giá 10 triệu đồng (đã bao gồm thuế)
vấn 2 phương thức thanh toán: Mt tr đủ mt ln bng tin mt thì s tin
phi tr 10 triệu đồng; hai mua tr góp (tr trưc 4 triệu đồng, phân tin còn li
s tr góp hàng tháng trong 15 tháng, đã bao gm lãi sut) thi tng s tin phi tr
13 triệu đồng (tc là phi tr thêm 3 triệu đồng).
a) Căn cứ vào kh năng chỉ tr ca b m bạn A, em hãy tư vấn để b m bn A
th la chọn phương án s dng tin mt hoc phương án sử dng dch v tín dng
để mua máy tính xách tay cho bn A.
b) Theo em, gia vic s dng tin mt s dng dch v tín dng s chênh
lch v chi phí như thế nào?
Li gii
a) - Nếu gia đình bạn A đủ điều kin sn sàng tr hết tin chiếc laptop thì nên tr
luôn mt lần để không phát sinh thêm lãi 3 triệu đồng khi thc hin tr góp.
- Nếu gia đình bạn A chưa đủ điều kin sn sàng tr hết tin chiếc laptop th
thc hin hình thc tr góp, vì hình thc tr góp giúp ta kéo gian thi hn thanh toán,
phát sinh lãi ít.
b) S chênh lch gia chi phí s dng tin mt chi phí s dng dch v tín dng
chính s tiền lãi người s dng dch v tín dng phi tr cho ngưi cung cp
dch v tín dng trong mt khong thi gian nht đnh.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 CD
Luyn tp 1 trang 52 SGK KTPL 10 CD: Em đồng tình hay không đng tình vi
ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Tín dng quan h vay n giữa người cho vay người vay trong đó người
cho vay buộc ngưi vay phi chp nhn thi hn cho vay lãi sut phi tr do
mình đt ra.
B. Trong quan h tín dng, bên cho vay s căn cứ vào uy tín, kh năng trả n, tài
sn của bên vay để ra quyết đnh.
C. Tín dng quan h vay mượn giữa người cho vay người vay không da trên
nguyên tc hoàn tr và có lãi sut.
D. Trong quan h tín dụng, người vay va quyn s hu, va quyn s dng
s tiền đã vay.
Li gii
- Đồng ý vi các ý kiến:
+ B. Trong quan h tín dng, bên cho vay s căn cứ vào uy tín, kh năng trả n, tài
sn của bên vay để ra quyết đnh.
+ D. Trong quan h tín dụng, người vay va quyn s hu, va quyn s
dng s tiền đã vay.
- Không đng ý vi các ý kiến:
+ A. Tín dng quan h vay n giữa người cho vay người vay trong đó
người cho vay buộc người vay phi chp nhn thi hn cho vay lãi sut phi tr
do mình đặt ra.
Bởi vì người cho vay và ngưi vay quyn tha thun v lãi sut, phí cp tín dng
theo quy đnh ca pháp lut
+ C. Tín dng quan h vay mượn giữa người cho vay người vay không da
trên nguyên tc hoàn tr và có lãi sut.
Bi tín dng quan h vay mượn giữa người cho vay người vay da trên
nguyên tc hoàn tr và có lãi sut.
Luyn tp 2 trang 52 SGK KTPL 10 CD: Đọc đoạn hi thoi sau tr li câu
hi:
Dũng, Cường Mạnh trao đổi v s cn thiết phi có hoạt động tín dụng trong đi
sng.
- Dũng: Trong hội người tha vốn, người thiếu vốn để sn xut kinh doanh.
Tín dng s giúp cho vốn đưc di chuyn t người tha vốn sang người thiếu vn.
T đó nâng cao hiệu qu s dng vốn, đáp ng nhu cu v vn cho sn xut kinh
doanh. Ngoài ra, người dân cũng thể vay mượn vốn để phát trin sn xut, to
thu nhp hoặc đ mua sm nhng hàng hoá tiêu dùng thiết yếu trong lúc chưa đủ
tin.
- ng: Tín dng quan trọng thông qua huy động vn, th tp hp nhiu
ngun vn nh l li thành mt ngun vn lớn đáp ứng nhu cu phát trin kinh tế.
- Mnh: Tín dng hình thc nhng người vn s dng vốn để cho vay nhm
mc đích làm giàu cho bn thân.
Em đồng tình hay không đồng tình vi ý kiến nào trong đoạn hi thoi trên? Vì sao?
Li gii
- Em đng tính vi ý kiến của Dũng, Cường.
- Em không đồng tính vi ý kiến ca Mnh. Bi tín dng không ch nhm mc
đích làm giàu cho bản thân mà còn giúp nâng cao hiu qu s dng vn, gim lưng
tin mặt trong lưu thông, điu tiết kinh tế hi quan trng của Nhà nước, góp
phn ci thin cuc sng ca ngưi dân.
Luyn tp 3 trang 53 SGK KTPL 10 CD: Em hãy cùng bn chia s những ưu
điểm và hn chế ca vic s dng tin mt và vic s dng dch v tín dng
Li gii
Ưu điểm
Hn chế
Tin mt
- Thanh toán nhanh chóng, không cn
qua trung gian thanh toán.
- Bo mt thông tin cá nhân.
- Do ngưi s hu trc tiếp qun lý,
không tốn kém các chi phí khác như phí
duy trì tài khon, phí s dng th
thưng niên.
- Giúp ch động trong vic chi
tiêu, gii quyết vấn đề mt cách
nhanh chóng.
- Tiết kim thi gian và công sc
để tìm kiếm ngun tin.
- Giúp cho vic gi tin hiu qu
nếu có kế hoch c th.
Tín dng
- Tính an toàn thấp, nguy cơ rủi ro, mt
mát ln.
- Các cơ quan quản lý s khó khăn
trong việc xác định tính xác thc ca
các giao dch.
- Khi rút tin mt bng th tín
dng thì s mt mt khon phí
khá cao.
- Nếu b mt th tín dụng, điều
này tim n nhiu ri ro.
- Tiền lãi cao hơn so vi các hình
thc khác.
- D b rò r thông tin cá nhân
khi m th.
Luyn tp 4 trang 53 SGK KTPL 10 CD: Em hiu v “tín dụng đen”? Tại sao
chúng ta không nên s dng dch v “tín dụng đen”?
Li gii
- Tín dụng đen: một hình thc tín dng cho vay nặng lãi, đây loại hình phi
chính thc không đưc pháp lut công nhận, không thông qua các đơn vị, t chc
được nhà nưc cho phép hot đng tín dng.
- Không nên s dng dch v “tín dụng đen” bởi vì:
+ Lãi sut rt cao: T 100% đến 360%/năm tùy theo số tiền vay mượn. Người vay
d tr thành con n vi s tin khng l nếu không tìm hiểu kĩ.
+ Ch cho vay thường là cá nhân hoc t chc mà pháp lut không cp phép.
+ Gây nên hu qu nghiêm trng với dòng lưu thông tiền t ca hi, ảnh hưởng
đến cá nhân và gia đình nếu không có kh năng chi trả.
Vn dng 1 trang 53 SGK KTPL 10 CD: Em hãy tìm hiu viết bài thu hoch
v ưu, nhược đim ca các hình thc dch vn dng ngân hàng.
Li gii
- Tín dng Ngân hàng:
+ Ưu điểm: Tín dng góp phn gii quyết mâu thuẫn bản giữa nhà đầu nhà
tiết kim.
Nâng cao hiu qu s dng vn bằng phương pháp tài chính phương pháp tín
dng.
Thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế quc tế.
+ Hn chế: Tín dng phi da trên sở s tin ng giữa bên cho vay bên đi
vay.
Tín dng s chuyển nhưng tm thi một lượng tài sn của Ngân hàng cho người
đi vay, trong một thi gian nht đnh vi cam kết hoàn tr c gc và lãi.
Phi đ lớn để hp dẫn người chuyển nhưng quyn s dng vn.
Hot đng tín dng luôn cha đng nhng ri ro.
- Bài lun tham kho
Cùng vi vic th trường hoá các quan h tín dng dch v ngân hàng, nước
ta cũng đã từng bước hình thành phát trin th trưng tin t th trưng tín
dụng. Trong cấu th trưng tài chính, th trường tín dng gi một vai trò đặc bit
quan trọng, ý nghĩa quyết định đối vi việc huy động phân b các ngun vn
nhàn ri mt cách tiết kim hiu qu. Th trưng tín dng phát trin lành
mnh mt nhân t cn thiết đảm bo s an toàn của các định chế tài chính, các t
chc tín dụng (TCTD) cũng như sự ổn định phát trin ca nn kinh tế. Nn kinh
tế càng phát trin, càng cn mt th trưng th trưng tín dng hoàn chnh, hin
đại an toàn.Nhng hn chế ca tín dng ngân hàng hin nay đặt ra các vấn đề
như tín dng phi dựa trên sở s tin tưởng giữa bên cho vay bên đi vay, tín
dng s chuyển nhưng tm thi một lượng tài sn của Ngân hàng cho người đi
vay, trong mt thi gian nht đnh vi cam kết hoàn tr c gc và lãi, phải đủ lớn để
hp dẫn người chuyển nhượng quyn s dng vn. Hoạt đng tín dng luôn cha
đựng nhng ri ro.
Vn dng 2 trang 53 SGK KTPL 10 CD: Em hãy lp kế hoch t chc mt
bui to đàm về vai trò ca tín dụng đối vi vic h tr hc tp cho hc sinh
hoàn cảnh khó khăn địa phương nơi em sinh sống.
Li gii
Tọa đàm “Vai trò ca tín dụng đối vi vic h tr hc tp cho hc sinh hoàn
cảnh khó khăn ở địa phương”
- M đầu:
+ Gii thiu khách mi.
+ do thc hiện: để mọi người hiểu hơn về hoạt động tín dng, h tr hc sinh
khó khăn các vấn đề v vai vn địa phương.
- Ni dung chính:
+ Ph biến thông tin v tín dng là gì? Các hình thc tín dng.
Tín dng: quan h vay n giữa người cho vay vốn người vay vn da trên
nguyên tc hoàn tr có kì hn c vn và lãi sut.
Các hình thc tín dng: tín dụng thương mi, tín dng ngân hàng, tín dụng nhà nưc,
tín dụng tiêu dùng…
+ Cung cp thông tin tín dng, các t chc tín dụng để người dân vai vn.
+ Cung cp thông tin v “tín dụng đen”, giúp người dân tranh xa hình thức “tín
dụng đen”.
- Kết thúc:
+ Đặt và tr li các câu hi giải đáp thc mc.
+ Kết lun bui tọa đàm.
| 1/8

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng CD
Mở đầu trang 50 SGK KTPL 10 CD
Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về tín dụng và cho biết vai trò của tín dụng đối
với sự phát triển của nền kinh tế Lời giải
- Tín dụng: là việc chuyển giao vốn dựa trên cơ sở tín nhiệm và theo nguyên tắc
hoàn trả, theo đó, người cho vay chuyển giao quyền sử dụng một lượng tài sản cho
người vay trong một thời hạn nhất định. - Vai trò của tín dụng:
+ Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội.
+ Đáp ứng nhu cầu về vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh cũng như nhu cầu tiêu
dùng của các tầng lớp dân cư.
1. Tín dụng và đặc điểm của tín dụng
Câu hỏi trang 50 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới
đây và trả lời câu hỏi
Nhằm hỗ trợ khách hàng đây mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng X
thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đổi với khách hàng
cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi
suất cho vay kinh doanh là 5%/năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh,
mức lãi suất cho vay là 6%/năm. Ngoài ra, đôi với các nhu cầu vay tiêu dùng như
mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,... khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi
cố định trong 12 tháng đầu tiên.
a) Chủ thể vay, chủ thể cho vay trong trường hợp trên là ai?
b) Thời hạn vay, lãi suất cho vay được đề cập đến như thế nào? Lời giải
a) - Chủ thể vay: cá nhân, doanh nghiệp.
- Chủ thể cho vay: ngân hàng X.
b) Thời hạn vay, lãi suất cho vay:
- Với khách hàng doanh nghiệp: mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm.
- Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh: mức lãi suất cho vay là 6%/năm.
- Với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,... khách
hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên.
2. Vai trò của tín dụng
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Trong thời gian qua, ngành Ngân hàng đã đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn
phục vụ sản xuất nông nghiệp. Vốn tín dụng đã giúp người dân, doanh nghiệp nông
nghiệp có thêm nguồn lực đầu tư mở rộng sản xuất — kinh doanh, áp dụng cơ giới
hoá, khoa học kĩ thuật phục vụ sản xuất, nâng cao chát lượng sản phảm. Năm 2020,
tín dụng đổi với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn vẫn có tăng trưởng khá, đến cuối
tháng 10/2020 ước đạt trên 2,16 triệu tỉ đồng, tăng 6,5% so với cuối năm 2019.
(Theo Tạp chí điện từ Thị trường tài chính tiền tệ, ngày 20/11/2020)
Thông tin 2. Trong giai đoạn 2016 — 2020, nguồn vốn tín dụng ngân hàng đã trở
thành nguồn lực quan trọng (chiếm trên 50% tổng nguồn lực) của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Củng với nguôn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách
nhà nước, nguồn vớn tin dụng ngân hàng đã góp phần hoàn thành sớm các mục tiêu
của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Nguồn vồn tín dụng
chính sách đã góp phần giúp hơn 2,1 triệu hộ vượt qua ngưỡng nghèo; thu hút, tạo
việc làm cho hơn 1,3 triệu lao động, giúp hơn 24 nghìn lao động thuộc gia đình
chính sách được vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; gần 346 nghìn học
sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vồn học tập; xây dựng hơn 7,3 triệu
công trình nước sạch và vệ sinh môi trường ở nông thôn, gản 142 nghìn căn nhà cho
hộ nghèo và các hộ gia đình chính sách; mang lại hiệu quả thiết thực về kinh tế —
xã hội; góp phân thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
(Theo Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngày 26/5/2021)
Em hãy cho biết tín dụng có vai trò như thế nào trong việc huy động vốn, thúc đẩy
phát triển nền kinh tế. Lời giải
Vai trò của tín dụng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển nền kinh tế:
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
+ Là công cụ điêu tiết kinh tế — xã hội quan trọng của Nhà nước.
+ Huy động vốn thúc đây sự phát triển kinh tế.
+ Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.
3. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng
Câu hỏi trang 52 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới
đây và trả lời câu hỏi
Bố mẹ bạn A muốn mua một chiếc máy tính xách tay cho bạn A để thuận tiện cho
việc học tập. Khi tìm hiểu tại cửa hàng điện máy B, nhân viên bán hàng giới thiệu
chiếc máy tính xách tay của hãng C có giá là 10 triệu đồng (đã bao gồm thuế) và tư
vấn có 2 phương thức thanh toán: Một là trả đủ một lần bằng tiền mặt thì số tiền
phải trả là 10 triệu đồng; hai là mua trả góp (trả trước 4 triệu đồng, phân tiền còn lại
sẽ trả góp hàng tháng trong 15 tháng, đã bao gồm lãi suất) thi tổng số tiền phải trả là
13 triệu đồng (tức là phải trả thêm 3 triệu đồng).
a) Căn cứ vào khả năng chỉ trả của bố mẹ bạn A, em hãy tư vấn để bố mẹ bạn A có
thể lựa chọn phương án sử dụng tiền mặt hoặc phương án sử dụng dịch vụ tín dụng
để mua máy tính xách tay cho bạn A.
b) Theo em, giữa việc sử dụng tiền mặt và sử dụng dịch vụ tín dụng có sự chênh
lệch về chi phí như thế nào? Lời giải
a) - Nếu gia đình bạn A có đủ điều kiện sẵn sàng trả hết tiền chiếc laptop thì nên trả
luôn một lần để không phát sinh thêm lãi 3 triệu đồng khi thực hiện trả góp.
- Nếu gia đình bạn A chưa đủ điều kiện sẵn sàng trả hết tiền chiếc laptop có thể
thực hiện hình thức trả góp, vì hình thức trả góp giúp ta kéo gian thời hạn thanh toán, phát sinh lãi ít.
b) Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng
chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp
dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 CD
Luyện tập 1 trang 52 SGK KTPL 10 CD: Em đồng tình hay không đồng tình với
ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay trong đó người
cho vay buộc người vay phải chấp nhận thời hạn cho vay và lãi suất phải trả do mình đặt ra.
B. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay sẽ căn cứ vào uy tín, khả năng trả nợ, tài
sản của bên vay để ra quyết định.
C. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay không dựa trên
nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
D. Trong quan hệ tín dụng, người vay vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay. Lời giải
- Đồng ý với các ý kiến:
+ B. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay sẽ căn cứ vào uy tín, khả năng trả nợ, tài
sản của bên vay để ra quyết định.
+ D. Trong quan hệ tín dụng, người vay vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay.
- Không đồng ý với các ý kiến:
+ A. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay trong đó
người cho vay buộc người vay phải chấp nhận thời hạn cho vay và lãi suất phải trả do mình đặt ra.
Bởi vì người cho vay và người vay có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng
theo quy định của pháp luật
+ C. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay không dựa
trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
Bởi vì tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
Luyện tập 2 trang 52 SGK KTPL 10 CD: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi:
Dũng, Cường và Mạnh trao đổi về sự cần thiết phải có hoạt động tín dụng trong đời sống.
- Dũng: Trong xã hội có người thừa vốn, người thiếu vốn để sản xuất kinh doanh.
Tín dụng sẽ giúp cho vốn được di chuyển từ người thừa vốn sang người thiếu vốn.
Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh
doanh. Ngoài ra, người dân cũng có thể vay mượn vốn để phát triển sản xuất, tạo
thu nhập hoặc để mua sắm những hàng hoá tiêu dùng thiết yếu trong lúc chưa đủ tiền.
- Cường: Tín dụng quan trọng vì thông qua huy động vốn, nó có thể tập hợp nhiều
nguồn vốn nhỏ lẻ lại thành một nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
- Mạnh: Tín dụng là hình thức những người có vốn sử dụng vốn để cho vay nhằm
mục đích làm giàu cho bản thân.
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào trong đoạn hội thoại trên? Vì sao? Lời giải
- Em đồng tính với ý kiến của Dũng, Cường.
- Em không đồng tính với ý kiến của Mạnh. Bởi vì tín dụng không chỉ nhằm mục
đích làm giàu cho bản thân mà còn giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng
tiền mặt trong lưu thông, điều tiết kinh tế — xã hội quan trọng của Nhà nước, góp
phần cải thiện cuộc sống của người dân.
Luyện tập 3 trang 53 SGK KTPL 10 CD: Em hãy cùng bạn chia sẻ những ưu
điểm và hạn chế của việc sử dụng tiền mặt và việc sử dụng dịch vụ tín dụng Lời giải Ưu điểm Hạn chế
Tiền mặt - Thanh toán nhanh chóng, không cần
- Giúp chủ động trong việc chi qua trung gian thanh toán.
tiêu, giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
- Bảo mật thông tin cá nhân.
- Tiết kiệm thời gian và công sức
- Do người sở hữu trực tiếp quản lý,
để tìm kiếm nguồn tiền.
không tốn kém các chi phí khác như phí
duy trì tài khoản, phí sử dụng thẻ
- Giúp cho việc giữ tiền hiệu quả thường niên.
nếu có kế hoạch cụ thể.
Tín dụng - Tính an toàn thấp, nguy cơ rủi ro, mất - Khi rút tiền mặt bằng thẻ tín mát lớn.
dụng thì sẽ mất một khoản phí khá cao.
- Các cơ quan quản lý sẽ khó khăn
trong việc xác định tính xác thực của
- Nếu bị mất thẻ tín dụng, điều các giao dịch.
này tiềm ẩn nhiều rủi ro.
- Tiền lãi cao hơn so với các hình thức khác.
- Dễ bị rò rỉ thông tin cá nhân khi mở thẻ.
Luyện tập 4 trang 53 SGK KTPL 10 CD: Em hiểu gì về “tín dụng đen”? Tại sao
chúng ta không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen”? Lời giải
- Tín dụng đen: là một hình thức tín dụng cho vay nặng lãi, đây là loại hình phi
chính thức không được pháp luật công nhận, không thông qua các đơn vị, tổ chức
được nhà nước cho phép hoạt động tín dụng.
- Không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen” bởi vì:
+ Lãi suất rất cao: Từ 100% đến 360%/năm tùy theo số tiền vay mượn. Người vay
dễ trở thành con nợ với số tiền khổng lồ nếu không tìm hiểu kĩ.
+ Chủ cho vay thường là cá nhân hoặc tổ chức mà pháp luật không cấp phép.
+ Gây nên hậu quả nghiêm trọng với dòng lưu thông tiền tệ của xã hội, ảnh hưởng
đến cá nhân và gia đình nếu không có khả năng chi trả.
Vận dụng 1 trang 53 SGK KTPL 10 CD: Em hãy tìm hiểu và viết bài thu hoạch
về ưu, nhược điểm của các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng. Lời giải - Tín dụng Ngân hàng:
+ Ưu điểm: Tín dụng góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhà đầu tư và nhà tiết kiệm.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng phương pháp tài chính và phương pháp tín dụng.
Thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế quốc tế.
+ Hạn chế: Tín dụng phải dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên đi vay.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng tài sản của Ngân hàng cho người
đi vay, trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi.
Phải đủ lớn để hấp dẫn người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn.
Hoạt động tín dụng luôn chứa đựng những rủi ro. - Bài luận tham khảo
Cùng với việc thị trường hoá các quan hệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng, nước
ta cũng đã từng bước hình thành và phát triển thị trường tiền tệ và thị trường tín
dụng. Trong cơ cấu thị trường tài chính, thị trường tín dụng giữ một vai trò đặc biệt
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với việc huy động và phân bổ các nguồn vốn
nhàn rỗi một cách tiết kiệm và hiệu quả. Thị trường tín dụng phát triển và lành
mạnh là một nhân tố cần thiết đảm bảo sự an toàn của các định chế tài chính, các tổ
chức tín dụng (TCTD) cũng như sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Nền kinh
tế càng phát triển, càng cần có một thị trường thị trường tín dụng hoàn chỉnh, hiện
đại và an toàn.Những hạn chế của tín dụng ngân hàng hiện nay đặt ra các vấn đề
như tín dụng phải dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên đi vay, tín
dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng tài sản của Ngân hàng cho người đi
vay, trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi, phải đủ lớn để
hấp dẫn người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Hoạt động tín dụng luôn chứa đựng những rủi ro.
Vận dụng 2 trang 53 SGK KTPL 10 CD: Em hãy lập kế hoạch và tổ chức một
buổi toạ đàm về vai trò của tín dụng đối với việc hỗ trợ học tập cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn ở địa phương nơi em sinh sống. Lời giải
Tọa đàm “Vai trò của tín dụng đối với việc hỗ trợ học tập cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn ở địa phương” - Mở đầu:
+ Giới thiệu khách mời.
+ Lí do thực hiện: để mọi người hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng, hổ trợ học sinh
khó khăn các vấn đề về vai vốn ở địa phương. - Nội dung chính:
+ Phổ biến thông tin về tín dụng là gì? Các hình thức tín dụng.
Tín dụng: quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên
nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.
Các hình thức tín dụng: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng…
+ Cung cấp thông tin tín dụng, các tổ chức tín dụng để người dân vai vốn.
+ Cung cấp thông tin về “tín dụng đen”, giúp người dân tranh xa hình thức “tín dụng đen”. - Kết thúc:
+ Đặt và trả lời các câu hỏi giải đáp thắc mắc.
+ Kết luận buổi tọa đàm.