Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống KNTT

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống KNTT. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống KNTT

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống KNTT. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

79 40 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 8: Tín dng và vai trò ca
tín dụng trong đi sng KNTT
M đầu trang 48 SGK KTPL 10 KNTT
Em hãy chia s hiu biết v li ích ca vic gi và vay tin ngân hàng
Li gii
Gi và vay tin ngân hàng rt an toàn, lãi sut thp, có nhng lợi ích khác đi kèm
1. Khái niệm và đặc điểm ca tín dng
Câu hi trang 48 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Ni dung quan h vay mượn giữa anh A ngân hàng gì? Căn c vào nhng
điều gì để ngân hàng quyết đnh cho anh A vay tin?
2. Trong hợp đồng vay tin, anh A cam kết phi hoàn tr li ngân hàng vi ni dung
như thế nào? Vic hoàn tr này có bt buc không? Vì sao?
Li gii
1. Thêm vn thc hin d án trng rau sch. Sau khi xem xét mục đích, hiu qu s
dng vn, kh năng hon tr n vay, trong quá kh anh A luôn tr n đúng thời hn,
phia ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng vi lãi
suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm.
2. Trong hợp đồng vay tin, anh A cam kết phi hoàn tr đầy đủ s tin vay cng
thêm phn tiền lãi đúng hạn như đã thoả thun vi ngân hàng. Vic hoàn tr này
bt buộc đây tiền của nhà nước cho người dân vay mượn để xây dng cuc
sng.
2. Vai trò ca tín dng
Câu hi trang 49 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc các thông tin sau để tr li
câu hi:
- Thông tin trên cho thy tín dng tp trung, cung cp ngun vốn đảm bo s
dng vn hiu qu cho nn kinh tế như thế nào?
- Thông tin trên cho thy tín dụng giúp Nhà c thc hin việc điu tiết kinh tế -
xã hội như thế nào?
- Thông tin trên cho thy tín dụng thúc đẩy sn xuất, lưu thông hàng hóa, tiêu dùng
phát trin, to việc làm, nâng cao đời sống nhân dân như thế nào?
Li gii
- Qua thông tin 1, ta thy tín dng cung cp vn cho những người muốn vay để phát
trin sn xuất, kinh doanh, tiêu dùng đòi hỏi người vay phi s dng hiu qu
vn vay.
- Qua thông tin 2, ta thy chính sách tr vn ngân hàng ca Chính ph v tín dng
đối vi học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em hoàn cảnh khó khăn thc hin đưc
ước đến vi giảng đường đại hc. Nh được vay ưu đãi, các em kinh phí đ
hoàn thành khhọc, thêm hội tìm đưc vic làm phát trin bn thân,
thu nhập để thc hiện nghĩa vụ hoàn tr vn vay cho ngân hàng.
- Qua thông tin 3, ta thy nh chương trình cho vay vốn đóng mới nâng cp tàu
cá ca Chính ph trin khai nhiu tnh thành trong c nước, các đội đánh bắt cá đã
thêm nhng chiếc tàu công sut ln bám biển vươn khơi, tạo ngun lực cho ngư
dân làm kinh tế, góp phn khẳng định ch quyn biển đảo ca quc gia.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 50 SGK KTPL 10 KNTT: Em đồng tình hay không đồng tình
vi ý kiến nào sau đây? Vì sao?
Li gii
a. Đng tình. Vì tín dng cũng là một hình thc cho vay vn vi lãi sut nht đnh.
b. Không đng tình. khi vay tín dụng cũng phải tr lãi sut theo hợp đồng quy
định ban đầu.
c. Đồng tình. để xác nhn xem h đủ kh năng để chi tr tin lãi vốn đã
vay không
d. Đồng tình. Vì cho vay t phát s không có hợp đồng thng nht, d b la gt.
Luyn tp 2 trang 50 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cho biết các nhân vt trong
các tình huống sau đây nhận thc v vai trò đặc điểm ca tín dụng đúng hay sai.
Vì sao?
Li gii
a. Bác M đắn đo đúng bác M không chc chn mình s kinh doanh thành
công và bác s nếu thua l s không có tiền đ tr tin lãi.
b. T đã sai vì vay ở mt qu tín dụng đen, không chính thống s d b la và phi tr
vi lãi sut rt cao.
c. Q đã làm đúng vì đến ngân hàng gia hn thêm, nếu được s đng ý ca ngân
hàng thì mình có th tiếp tc c gắng trong 6 tháng để tr đưc khoản vay đó.
Luyn tp 3 trang 51 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cho biết các hoạt động tín
dụng sau đã tác động như thế nào đến đi sng xã hi:
Li gii
a. Các t chc tín dụng đồng loạt tăng lãi suất cho vay dẫn đến người dân không đủ
vốn để kinh doanh và xoay s cuc sng
b. Các ngân hàng thương mại đồng lot gim lãi sut tin gi dẫn đến mọi người
t đến vay và nhà nước d b thua l tin lãi.
c. Ngân hàng chính sách hi thc hiện cho vay ưu đãi đi vi các h nghèo đ t
chc kinh doanh: Giúp h vươn lên trong cuc sng, có s vốn đ khi nghip.
Luyn tp 4 trang 51 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy x lý các tình hung sau:
Theo em, ch B nên gi tin ngân hàng hay cho bà T vay? Vì sao?
Nếu là H, em s thuyết phc m như thế nào?
Nếu là D, em s làm gì?
Li gii
a. Theo em, ch B nên gi ngân hàng đ đảm bo tính an toàn.
b. Nếu là H, em s thuyết phc m là: M không nên làm như vậy vì không đm bo
được rằng bà Y có kinh doanh thành công và đủ tin chi tr li sut hay không.
c. Nếu là D, em s khuyên m nên đến ngân vay tin vì va an toàn, lãi sut li thp,
đáng tin cậy.
Vn dng 1 trang 51 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy tìm hiu và viết bài v s h
tr ca tín dụng đối vi hoạt động sn xuất kinh doanh hay tiêu dùng trong đi sng
xã hi và chia s vi các bn.
Li gii
Tín dng mt giao dch v tài sn (tin hoc hàng hóa) gia bên cho vay (ngân
hàng các đnh chế tài chính khác) bên đi vay (cá nhân DN các ch th
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dng trong mt
thi hn nhất định theo tha thuận, bên đi vay trách nhim hoàn tr v điều kin
vn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hn thanh toán.
Quan h tín dng mi quan h kinh tế giữa người đi vay người cho vay. Nói
cách khác, biu hin mi quan h kinh tế gn lin vi quá trình to lp s dng
qu tín dng nhm mục đích thỏa mãn nhu cu vn tm thi cho quá trình tái sn
xut và đi sng, theo nguyên tc hoàn tr.
Tiếp cn tín dng là mt trong nhng yếu t chính ảnh hưởng đến s tăng trưởng
thành công ca các doanh nghip. Vic tiếp cận đầy đủ ngun tín dụng điều kin
cn thiết đ doanh nghiệp đóng góp vào sự phát trin kinh tế ca quc gia.
Vn dng 2 trang 51 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy viết một đoạn văn ngắn chia
s suy nghĩ ca nh v nhận định: “Tín dụng quan h vay mượn da trên ch
tín”.
Li gii
Tín dụng được định nghĩa ràng sự th hin cho mi quan h vay cho vay.
Trong đó, ngưi vay có th là cá nhân hoc t chc, còn ngưi cho vay là ngân hàng,
hoc t chc tài chính tín dụng nào đó. Sản phm vay có th là hàng hóa hoc tin.
Mi quan h vay và cho vay này có những quy định và ràng buc c th như vay tín
chp hay vay thế chp. Bên cạnh đó, tín dng thì luôn gn vi lãi sut. Nhng khon
vay tín dụng đều được áp lãi suất theo quy định của bên cho vay người vay
mun vay phi chp nhn thc hin.
Quan h tín dụng được phát sinh ngay t thi k chế độ công nguyên thy bt
đầu tan rã. Khi chế độ hữu v liệu sn xut xut hiện, cũng đồng thi xut
hin quan h trao đổi hàng hóa. Thi k này, tín dụng được thc hiện i hình
thc vay mưn bng hin vt hàng hóa. V sau, tín dụng đã chuyển sang hình thc
vay mưn bng tin t nhưng bản cht ca quan h tín dng vẫn không thay đổi. Đó
quan h da trên ch tín được c th hóa bằng các điều khon trên hợp đồng,
hay các điều l do hai bên thương lượng và lp thành.
| 1/6

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của
tín dụng trong đời sống KNTT
Mở đầu trang 48 SGK KTPL 10 KNTT
Em hãy chia sẻ hiểu biết về lợi ích của việc gửi và vay tiền ở ngân hàng Lời giải
Gửi và vay tiền ở ngân hàng rất an toàn, lãi suất thấp, có những lợi ích khác đi kèm
1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng
Câu hỏi trang 48 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Nội dung quan hệ vay mượn giữa anh A và ngân hàng là gì? Căn cứ vào những
điều gì để ngân hàng quyết định cho anh A vay tiền?
2. Trong hợp đồng vay tiền, anh A cam kết phải hoàn trả lại ngân hàng với nội dung
như thế nào? Việc hoàn trả này có bắt buộc không? Vì sao? Lời giải
1. Thêm vốn thực hiện dự án trồng rau sạch. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử
dụng vốn, khả năng hoản trả nợ vay, trong quá khứ anh A luôn trả nợ đúng thời hạn,
phia ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi
suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm.
2. Trong hợp đồng vay tiền, anh A cam kết phải hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng
thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Việc hoàn trả này
có bắt buộc vì đây tiền của nhà nước cho người dân vay mượn để xây dựng cuộc sống.
2. Vai trò của tín dụng
Câu hỏi trang 49 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
- Thông tin trên cho thấy tín dụng tập trung, cung cấp nguồn vốn và đảm bảo sử
dụng vốn hiệu quả cho nền kinh tế như thế nào?
- Thông tin trên cho thấy tín dụng giúp Nhà nước thực hiện việc điều tiết kinh tế - xã hội như thế nào?
- Thông tin trên cho thấy tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa, tiêu dùng
phát triển, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân như thế nào? Lời giải
- Qua thông tin 1, ta thấy tín dụng cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát
triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay.
- Qua thông tin 2, ta thấy chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng
đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được
ước mơ đến với giảng đường đại học. Nhờ được vay ưu đãi, các em có kinh phí để
hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội tìm được việc làm và phát triển bản thân, có
thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.
- Qua thông tin 3, ta thấy nhờ chương trình cho vay vốn đóng mới và nâng cấp tàu
cá của Chính phủ triển khai ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, các đội đánh bắt cá đã
có thêm những chiếc tàu công suất lớn bám biển vươn khơi, tạo nguồn lực cho ngư
dân làm kinh tế, góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo của quốc gia.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 50 SGK KTPL 10 KNTT: Em đồng tình hay không đồng tình
với ý kiến nào sau đây? Vì sao? Lời giải
a. Đồng tình. Vì tín dụng cũng là một hình thức cho vay vốn với lãi suất nhất định.
b. Không đồng tình. Vì khi vay tín dụng cũng phải trả lãi suất theo hợp đồng quy định ban đầu.
c. Đồng tình. Vì để xác nhận xem họ có đủ khả năng để chi trả tiền lãi và vốn đã vay không
d. Đồng tình. Vì cho vay tự phát sẽ không có hợp đồng thống nhất, dễ bị lừa gạt.
Luyện tập 2 trang 50 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cho biết các nhân vật trong
các tình huống sau đây nhận thức về vai trò và đặc điểm của tín dụng đúng hay sai. Vì sao? Lời giải
a. Bác M đắn đo là đúng vì bác M không chắc chắn là mình sẽ kinh doanh thành
công và bác sợ nếu thua lỗ sẽ không có tiền để trả tiền lãi.
b. T đã sai vì vay ở một quỹ tín dụng đen, không chính thống sẽ dễ bị lừa và phải trả với lãi suất rất cao.
c. Bà Q đã làm đúng vì đến ngân hàng gia hạn thêm, nếu được sự đồng ý của ngân
hàng thì mình có thể tiếp tục cố gắng trong 6 tháng để trả được khoản vay đó.
Luyện tập 3 trang 51 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cho biết các hoạt động tín
dụng sau đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội: Lời giải
a. Các tổ chức tín dụng đồng loạt tăng lãi suất cho vay dẫn đến người dân không đủ
vốn để kinh doanh và xoay sở cuộc sống
b. Các ngân hàng thương mại đồng loạt giảm lãi suất tiền gửi dẫn đến mọi người ồ
ạt đến vay và nhà nước dễ bị thua lỗ tiền lãi.
c. Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay ưu đãi đối với các hộ nghèo để tổ
chức kinh doanh: Giúp họ vươn lên trong cuộc sống, có số vốn để khởi nghiệp.
Luyện tập 4 trang 51 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy xử lý các tình huống sau:
Theo em, chị B nên gửi tiền ở ngân hàng hay cho bà T vay? Vì sao?
Nếu là H, em sẽ thuyết phục mẹ như thế nào?
Nếu là D, em sẽ làm gì? Lời giải
a. Theo em, chị B nên gửi ngân hàng để đảm bảo tính an toàn.
b. Nếu là H, em sẽ thuyết phục mẹ là: Mẹ không nên làm như vậy vì không đảm bảo
được rằng bà Y có kinh doanh thành công và đủ tiền chi trả lại suất hay không.
c. Nếu là D, em sẽ khuyên mẹ nên đến ngân vay tiền vì vừa an toàn, lãi suất lại thấp, đáng tin cậy.
Vận dụng 1 trang 51 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy tìm hiểu và viết bài về sự hỗ
trợ của tín dụng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng trong đời sống
xã hội và chia sẻ với các bạn. Lời giải
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân DN và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả về điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Quan hệ tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay. Nói
cách khác, biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng
quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản
xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Tiếp cận tín dụng là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và
thành công của các doanh nghiệp. Việc tiếp cận đầy đủ nguồn tín dụng là điều kiện
cần thiết để doanh nghiệp đóng góp vào sự phát triển kinh tế của quốc gia.
Vận dụng 2 trang 51 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy viết một đoạn văn ngắn chia
sẻ suy nghĩ của mình về nhận định: “Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên chữ tín”. Lời giải
Tín dụng được định nghĩa rõ ràng là sự thể hiện cho mối quan hệ vay và cho vay.
Trong đó, người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức, còn người cho vay là ngân hàng,
hoặc tổ chức tài chính tín dụng nào đó. Sản phẩm vay có thể là hàng hóa hoặc tiền.
Mối quan hệ vay và cho vay này có những quy định và ràng buộc cụ thể như vay tín
chấp hay vay thế chấp. Bên cạnh đó, tín dụng thì luôn gắn với lãi suất. Những khoản
vay tín dụng đều được áp lãi suất theo quy định của bên cho vay mà người vay
muốn vay phải chấp nhận thực hiện.
Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt
đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất
hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình
thức vay mượn bằng hiện vật – hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức
vay mượn bằng tiền tệ nhưng bản chất của quan hệ tín dụng vẫn không thay đổi. Đó
là quan hệ dựa trên chữ tín và được cụ thể hóa bằng các điều khoản trên hợp đồng,
hay các điều lệ do hai bên thương lượng và lập thành.