Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng CD

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng CD

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

70 35 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 9: Dch v tín dng CD
M đầu trang 54 SGK KTPL 10 CD
Em hãy lit mt s dch v tín dng em biết chia s hiu biết ca em v
các dch v đó
Li gii
- Vay thế chp: hình thc vay tin tài sn thế chấp để đảm bo cho khon vay
ca bn. Tài sản mang đi thế chp phi đảm bo vn còn quyn lợi đối với người đi
vay. đây là quyền li s hu.
- Vay tín chp: là hình thc cho vay vn không cn tài sản đảm bo. Các t chc tín
dng xét duyt khon vay da vào uy tín và mc thu nhp của người vay.
1. Tín dng ngân hàng
Câu hi trang 54 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin trong các trưng hp
dưới đây và tr li câu hi
Thông tin 1. B ca C hiện đang công tác trong một cơ quan nhà c, cn vay 200
triệu đồng trong vòng 36 tháng để sửa nhà. Khi đến ngân hàng X, b ca C nh
nhân viên tín dụng ngân hàng vấn v vic s dng dch v tín dng ngân hàng
nào cho phù hp. Nhân viên n dng ngân hàng gii thiu vi b C hai hình thc
dch v tín dng ngân hàng: vay tín chp (vay không ti sản đâm bo) và vay thế
chp (vay có tài sản đảm bo).
- Vay tín chp: Không cn tài sn thế chp; thi gian vay t 12 tháng đến 60 tháng;
thi gian xét duyt và th tục vay đơn giản; tuy nhiên lãi suất cao hơn so vi vay thế
chp và hn mc vay thấp hơn vay thế chp.
- Vay thế chp: Thi gian vay linh hot theo nhu cu của người vay; lãi sut thp
hơn so vi vay tín chp; hn mức vay cao hơn vay tín chấp; tuy nhiên người đi vay
phi thế chp tài sn; thi gian xét duyt lâu, th tc vay phc tạp hơn vay tín chp.
Thông tin 2. Dung m đi siêu th mua hàng. Lúc tr tiền, trong không đ
tin mt nên m Dung đã dùng th để thanh toán tiên hàng. Dung không hiu sao
th thanh toán tin mua hàng không dùng tiên mt. M Dung giải thích đã
thanh toán qua th tín dng do ngân hàng phát hành. Vi vic dùng th tín dng
ngân hàng, m Dung th chi tiêu, mua ng tr góp qua th trong phm vi hn
mc tín dụng đã được cp theo tho thun vi ngân ng phát hành th thanh
toán li cho ngân hàng sau mt khong thi gian nht đnh.
a) Em hãy so sánh các hình thc dch v tín dng ngân hàng trên.
b) Em hãy tìm hiu cách s dng trách nhim các hình thc dch v tín dng
ngân hàng đó.
Li gii
Yêu cu a) So sánh các hình thc dch v tín dng ngân hàng trên:
* Ging nhau: Hai hình thc vay thế chp hoc vay tín chp th được tiêu hình
theo hình thc truyn thng hoc theo hình thc tr góp (là hình thc vay tài chính
s tin gc lãi s đưc chia thành các phn nh tr dn trong thi gian
vay).
* Khác nhau:
- Vay tín chp:
+ Không có tài sản đm bo
+ Thi gian vay t 12 tháng đến 60 tháng.
+ Lãi suất cao hơ; hn mc vay thấp hơn
+ Thi gian xét duyt và th tục vay đơn giản hơn.
- Vay thế chp:
+ Có tài sản đảm bo
+ Thi gian vay linh hot theo nhu cu của người vay.
+ Lãi sut thấp hơn; hn mc vay cao hơn
+ Thi gian xét duyt lâu, th tc vay phc tp hơn
Yêu cu b) Cách s dng trách nhim các hình thc dch v tín dng ngân hàng
đó là: Các chủ th phi thc hin giao dch chi tiêu qua th trong phm vi hn mc
tín dụng đã đưc cp theo tha thun vi ngân hàng phát hành th phi thanh
toán li cho ngân hàng sau mt khong thi gian nhất định. sau thời gian đó, nếu
không tr hết s trên đã vay, khách hàng sẽ phi chu lãi.
2. Tín dụng thương mi
Câu hi trang 55 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin trong các trưng hp
dưới đây và tr li câu hi
Thông tin 1. Doanh nghip A bán hàng tr góp cho khách hàng B. Giá bán tr đủ
tin ngay khi mua 50 triệu đồng/sn phm, thuế giá tr gia tăng 10%. Khách
hàng B tr trưc 25 triệu đồng, s còn li tr trong 6 tháng vi lãi sut tr góp ca 6
tháng là 15%.
Thông tin 2. Doanh nghiệp C đẩy mnh sn xut kinh doanh vào dp cuối năm nên
mua thêm nguyên liu ca doanh nghip K. Tuy nhiên, ti thời điểm hin ti, doanh
nghiệp C chưa thể tr tin mt cho doanh nghip K vì vn sn xuất kinh doanh chưa
thu hồi được. Đã nhiều năm hợp tác vi nhau, doanh nghiệp K tin ng vào vic
sn xut kinh doanh ca doanh nghiệp C nên đã hợp đng bán chu hàng hoá cho
doanh nghip này.
a) Em hãy cho biết ch th ca dch v tín dụng thương mại ai? Đối tượng giao
dch là gì?
b) Em hãy cho biết nh thc dch v tín dng được nhắc đến mỗi trường hp
trên.
c) Em hãy làm rõ đặc điểm ca tín dụng thương mại và nhng li ích ca dch v tín
dng này.
Li gii
a) Ch th ca dch v tín dụng thương mại là:
+ Người bán: là ngưi cho vay.
+ Người mua chịu: là người vy.
- Đối tưng giao dch là: hàng hóa.
b) Hình thc dch v tín dụng được nhắc đến mỗi trưng hp trên: Tín dng
thương mại.
c) - Đặc đim ca tín dụng thương mại:
+ Đối tượng huy động, cho vay ca tín dng thương mại là hàng hoá.
+ Người bán chịu là người cho vay, còn ngưi mua chịu là người vay. Công c ca
tín dụng thương mại là giy chng nhn mua bán chịu (thương phiếu).
+ Khi lưng áp dng ca tín dụng thương mại thưng nh.
+ Thi gian áp dng ca tín dụng thương mi ngn.
- Li ích ca dch v tín dụng thương mại: kích thích vic tiêu th sn phm.
3. Tín dụng nhà nước
Câu hi trang 56 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin ới đây trả li
câu hi
Thông tin 1. Trong vòng 12 năm qua, hơn 2,47 triu t đồng vốn đã được huy đng
cho ngân sách nhà ớc đ phc v cho nhu cầu đầu phát triển kinh tế đất nước.
Con s này tương ứng vi mức huy động bình quân năm đạt hơn 206 nghìn tỉ đồng,
chiếm xp x 10% tng vốn đâu tư của toàn xã hội năm 2020 và 28,3% tổng vn đầu
của khu vực Nhà ớc năm 2020. Lãi suất huy động vn trên th trưng trái
phiếu chính ph đã giảm đáng k, giúp tiết kiệm cho ngân sách nhà c hàng
nghìn t đồng tin tri và h tr tích cực trong điều tiết kinh tế mô. Lãi suất huy
động vốn trung bình đã giảm t 4 đến 6%/năm trên tt c các hạn. Trong đó, đặc
bit gim mnh ti hạn 5 m (gim t 10,49%/năm trong 2009 xung còn
1%/năm trong 2021; hạn 10 năm (gim t mức 9,7%/năm trong 2009 xung còn
2,06%/năm trong 2021).
Kì hn phát hành ca trái phiếu chính ph bình quân đã tăng từ 2 - 3 năm trong năm
2009 lên 13,8 năm trong năm 2020.
(Theo Thi báo ngân hàng, ngày 24/9/2021)
Thông tin 2. Tín dụng đầu phát trin của Nhà nước thường dành cho nhng hot
động đầu lớn, chm thu hi vn, li nhun không cao, tp trung vào những lĩnh
vc thiết yếu, then cht ca nn kinh tế (cho vay phát triển kĩ thuật h tng kinh tế -
hi, phát trin nông, lâm nghiệp xoá đói, giảm nghèo min núi, ng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn,... ). Việc tiếp cận được vi ngun vốn đầu của
Nhà nước đã góp phân thực hin nhiu d án ln, quan trọng như: thuỷ điện Sơn La,
thu điện Lai Châu, nmáy lọc dâu Dung Quát, nhà máy đạm Ca Mau, v tình
Vnasat 1 và 2, đường ô tô cao tc Hà Ni Hải Phòng, nhà máy đin gió Bc Liêu,
nhà máy sa TH, h thng truyn ti đin min Trung, min Nam...
(Theo doanhnghieptrunguong.vn, ngày 13/7/2021)
Em hãy cho biết:
a) Tín dụng nhà nước phn ánh quan h gia nhng ch th nào?
b) Các khon vay ca Nhà nước được ai đảm bo kh năng thanh toán?
c) Đi tượng nào được vay vn tín dụng đầu tư của Nhà nưc?
Li gii
a) Tín dụng nhà nước phn ánh quan h gia nhng ch th là:
+ Nhà nước vi các ch th kinh tế.
+ Nhà nước vi các nhà nưc khác và t chức nước ngoài.
b) Các khon vay ca Nhà nước được Nhà nước đm bo kh năng thanh toán.
c) Đối tượng được vay vn tín dụng đầu của Nhà c: s được Nhà nước quy
định, ch định theo tng thi kì.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 CD
Luyn tp 1 trang 57 SGK KTPL 10 CD: Em hãy v sơ đồ tư duy để phân bit s
ging nhau và khác nhau gia các dch v tín dng.
Li gii
Luyn tp 2 trang 57 SGK KTPL 10 CD: Em đồng tình hay không đng tình vi
vic làm nào dưới đây? Vì sao?
A. Doanh nghip A gn đây kinh doanh có hiu qu, mun m rng sn xuất nên đã
mnh dn vay thêm vn ngân hàng.
B. M cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu nhân hết s tiền đó. Đến hn
đóng học phí, nghe li bn gii thiu, P đã s dng dch v vay tin nhanh trên
mng.
C. Ch K s dng th tín dng ngân hàng, nhiu lần đi mua sắm, ch K chp nh
khoe những món đồ mình mua bên cnh tm th tín dụng và đưa lên mạng xã hi.
Li gii
- Đồng tình vi ý kiến:
+ A. Doanh nghip A gần đây kinh doanh hiu qu, mun m rng sn xut nên
đã mạnh dn vay thêm vn ngân hàng.
- Không đng tình vi các ý kiến:
+ B. M cho P tiền đóng học pnhưng P đã chi tiêu nhân hết s tiền đó. Đến
hạn đóng học phí, nghe li bn gii thiệu, P đã sử dng dch v vay tin nhanh trên
mng.
Bi các dch v vay tin nhanh trên mng rt nguy him, d b la tr thành con
n vi s tin lãi khng l.
+ C. Ch K s dng th tín dng ngân hàng, nhiu lần đi mua sm, ch K chp nh
khoe những món đồ mình mua bên cnh tm th tín dụng và đưa lên mạng xã hi.
Bi nếu Ch K không s dng hợp lí, không đủ kh năng chi trả cho s tin
ch K đã tiêu sài thì s vi phạm quy định ca lut tín dng.
Luyn tp 3 trang 58 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc các trường hợp dưới đây
và tr li câu hi
Trưng hp 1. Do nhu cu m rng sn xut kinh doanh, b m M mun vay 1 t
đồng t ngân hàng để mua thêm máy móc, thiết b.
Trưng hợp 2. Căn nhà gia đình K đang đã xuống cp, b m K mun ci to cho
khang trang hơn và mun vay ngân hàng 100 triệu đồng.
Trưng hp 3. Anh B mun mua mt chiếc máy tính xách tay ti siêu th điện máy
C g25 triệu đng, tuy nhiên hin ti anh B ch kh năng thanh toán 15
triệu đồng và mun được mua tr góp.
Trưng hp 4. Doanh nghip X doanh nghiệp nhà ớc đưc giao xây dng mt
công trình trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực thu điện. Để thc hin d án, doanh
nghip X muốn vay Nhà nước 1 000 t đồng.
Trưng hợp 5. Để xây dng túc cho sinh viên, Chính ph d kiến phát nh
trái phiếu vi giá tr 1 500 t đồng.
Vi vai trò chuyên gia tín dụng, em hãy tư vn cho các ch th vay trong mi
trưng hp trên la chn thêm hình thc tín dng nào cho phù hp.
Li gii
- Trưng hp 1: Tín dng ngân hàng (Vay thế chp)
- Trưng hp 2: Tín dng ngân hàng (Vay thế chp)
- Trưng hp 3: Tín dụng thương mại (Tr góp)
- Trưng hp 4: Tín dụng nhà nước.
- Trưng hp 5: Tín dng ngân hàng.
Luyn tp 4 trang 58 SGK KTPL 10 CD: Đọc đon hi thoi sau tr li câu
hi
Sau khi hc xong bài Dch v tín dng, Tun, Dũng Bình trao đổi vi nhau v
th tín dng.
Tun: Th tín dng th do ngân hàng cấp cho ngưi vay tín dng (ch th), cho
phép ch th thc hin giao dch chi tiêu qua th trong phm vi hn mc tín dụng đã
được cp theo tho thun vi ngân hàng phát hành th phi thanh toán li cho
ngân hàng sau mt khong thi gian nhất định.
Dũng: Dùng thẻ tín dng nhiều ưu điểm trong thanh toán như: thẻ thanh toán
mi lúc, mọi nơi trong hạn mc tín dng, ch th được hưởng những ưu đãi từ ngân
hàng và các đối tác liên kết, s dng th tín dng rt an toàn và tin li.
Bình: Th tín dng nhiều ưu điểm thật nhưng phải biết s dng th đúng cách
có trách nhim thì mới phát huy được nhng tin ích ca th,...
Theo em, s khác bit gia s dng tin mt vi s dng th tín dng gì? Ti sao
phi s dng th đúng cách và có trách nhim?
Li gii
- S khác bit gia s dng tin mt vi s dng th tín dng:
+ Tin mt: Thanh toán nhanh chóng, không cần qua trung gian thanh toán, ngưi
s hu trc tiếp qun lý, không tốn kém các chi phí khác như phí duy trì tài khon,
phí s dng th thưng niên.
+ Th tín dng: Ch đng trong vic chi tiêu, nhu cu cn tin vốn để gii quyết
vấn đề mt cách nhanh chóng, có tính tin lãi.
- Phi s dng th đúng cách và trách nhim vì nếu bn s dng th tín dụng đến
mc cho phép của ngân hàng đó, thì ngân ng sẽ t động nhc nh không cho
bạn được tiêu xài thêm nữa. Điều này s làm cho bn phi chu mt mc tin lãi cao
và nguy cơ dẫn đến n nn nếu không biết cách s dng hp lí và có trách nhim.
Vn dng 1 trang 58 SGK KTPL 10 CD: Em hãy viết mt bản hướng dn ngn
gn v cách s dng dch v tín dng hiu qu.
Li gii
Cn phi s dng dch v tín dng hiu qu. Th nht, la chn ngân hàng phát
hành uy tínTuy nhiên, với người tiêu dùng thông minh, la chn ca h thường
ưu tiên cho các ngân hàng lớn uy tín.Th hai, không để l thông tin nhân.
Bng mọi giá không được để l thông tin nhân, thông tin in trên th như số th
tín dng, thi hn th, s CVV. Tuyệt đối không cho người khác mượn th; không
đưa thẻ, trao th cho ngưi khác k c nhân viên ngân hàng s dụng để tránh nguy
lộ các thông tin bo mật; luôn để th trong tm mt ca mình khi giao dch ti
các đơn vị chp nhn th để chc chắn ngưi khác không th sao chép thông tin th
ca bn dẫn đến li dng thc hin các giao dch gian ln.Th ba, ghi nh ngày đến
hạn thanh toán để đảm bảo thanh toán đúng hạn.Th tư, tận dng tt những chương
trình ưu đãi và tích lũy điểm thưng. Hình thc khuyến mi có th là giảm giá khi đi
du lịch, ăn ung, khách sạn, độc quyn mua sm hoc hoàn tin trc tiếp vào tài
khon thẻ. Do đó cần lưu tâm để có th tn dng tt nhất các chương trình này.
Vn dng 2 trang 58 SGK KTPL 10 CD: Em hãy lp kế hoch t chc mt
bui to đàm về cách thc s dng có trách nhim đi vi mi loi dch v tín dng
Li gii
To đàm “Cách thức s dng có trách nhiệm”.
- M đầu:
+ Gii thiu khách mi.
+ Tuyên b do: đ mọi ngưi hiểu hơn v các loi tín dng, cách thc s dng
th tín dụng đúng và có trách nhiệm.
- Ni dung chính:
+ Các hình thc tín dng hin nay.
Tín dụng thương mại.
Tín dụng Nhà nước.
Tín dng ngân hàng.
+ Cung cp thông tin tín dng, các t chc tín dng uy tín.
+ Cung cp thông tin v “tín dụng đen”, giúp mọi người tránh xa hình thức “tín
dụng đen”.
+ Cách thc s dng th tín dụng đúng và có trách nhiệm.
+ Các chiêu trò la đo ca các t chc tín dng.
- Kết thúc:
+ Đặt và tr li các câu hi giải đáp thc mc.
+ Kết lun bui tọa đàm.
| 1/10

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng CD
Mở đầu trang 54 SGK KTPL 10 CD
Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng mà em biết và chia sẻ hiểu biết của em về các dịch vụ đó Lời giải
- Vay thế chấp: là hình thức vay tiền có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay
của bạn. Tài sản mang đi thế chấp phải đảm bảo vẫn còn quyền lợi đối với người đi
vay. Ở đây là quyền lợi sở hữu.
- Vay tín chấp: là hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín
dụng xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín và mức thu nhập của người vay.
1. Tín dụng ngân hàng
Câu hỏi trang 54 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin trong các trường hợp
dưới đây và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Bố của C hiện đang công tác trong một cơ quan nhà nước, cần vay 200
triệu đồng trong vòng 36 tháng để sửa nhà. Khi đến ngân hàng X, bố của C nhờ
nhân viên tín dụng ngân hàng tư vấn về việc sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng
nào cho phù hợp. Nhân viên tín dụng ngân hàng giới thiệu với bố C hai hình thức
dịch vụ tín dụng ngân hàng: vay tín chấp (vay không có tải sản đâm bảo) và vay thế
chấp (vay có tài sản đảm bảo).
- Vay tín chấp: Không cần tài sản thế chấp; thời gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng;
thời gian xét duyệt và thủ tục vay đơn giản; tuy nhiên lãi suất cao hơn so với vay thế
chấp và hạn mức vay thấp hơn vay thế chấp.
- Vay thế chấp: Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu của người vay; lãi suất thấp
hơn so với vay tín chấp; hạn mức vay cao hơn vay tín chấp; tuy nhiên người đi vay
phải thế chấp tài sản; thời gian xét duyệt lâu, thủ tục vay phức tạp hơn vay tín chấp.
Thông tin 2. Dung và mẹ đi siêu thị mua hàng. Lúc trả tiền, vì trong ví không đủ
tiền mặt nên mẹ Dung đã dùng thẻ để thanh toán tiên hàng. Dung không hiểu vì sao
có thể thanh toán tiền mua hàng mà không dùng tiên mặt. Mẹ Dung giải thích đã
thanh toán qua thẻ tín dụng do ngân hàng phát hành. Với việc dùng thẻ tín dụng
ngân hàng, mẹ Dung có thể chi tiêu, mua hàng trả góp qua thẻ trong phạm vi hạn
mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ và thanh
toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định.
a) Em hãy so sánh các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng trên.
b) Em hãy tìm hiểu cách sử dụng có trách nhiệm các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng đó. Lời giải
Yêu cầu a) So sánh các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng trên:
* Giống nhau: Hai hình thức vay thế chấp hoặc vay tín chấp có thể được tiêu hình
theo hình thức truyền thống hoặc theo hình thức trả góp (là hình thức vay tài chính
mà số tiền gốc và lãi sẽ được chia thành các phần nhỏ và trả dần trong thời gian vay). * Khác nhau: - Vay tín chấp:
+ Không có tài sản đảm bảo
+ Thời gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
+ Lãi suất cao hơ; hạn mức vay thấp hơn
+ Thời gian xét duyệt và thủ tục vay đơn giản hơn. - Vay thế chấp: + Có tài sản đảm bảo
+ Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu của người vay.
+ Lãi suất thấp hơn; hạn mức vay cao hơn
+ Thời gian xét duyệt lâu, thủ tục vay phức tạp hơn
Yêu cầu b) Cách sử dụng có trách nhiệm các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng
đó là: Các chủ thẻ phải thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức
tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh
toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định. Vì sau thời gian đó, nếu
không trả hết số trên đã vay, khách hàng sẽ phải chịu lãi.
2. Tín dụng thương mại
Câu hỏi trang 55 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin trong các trường hợp
dưới đây và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Doanh nghiệp A bán hàng trả góp cho khách hàng B. Giá bán trả đủ
tiền ngay khi mua là 50 triệu đồng/sản phẩm, thuế giá trị gia tăng là 10%. Khách
hàng B trả trước 25 triệu đồng, số còn lại trả trong 6 tháng với lãi suất trả góp của 6 tháng là 15%.
Thông tin 2. Doanh nghiệp C đẩy mạnh sản xuất kinh doanh vào dịp cuối năm nên
mua thêm nguyên liệu của doanh nghiệp K. Tuy nhiên, tại thời điểm hiện tại, doanh
nghiệp C chưa thể trả tiền mặt cho doanh nghiệp K vì vốn sản xuất kinh doanh chưa
thu hồi được. Đã nhiều năm hợp tác với nhau, doanh nghiệp K tin tưởng vào việc
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp C nên đã kí hợp đồng bán chịu hàng hoá cho doanh nghiệp này.
a) Em hãy cho biết chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là ai? Đối tượng giao dịch là gì?
b) Em hãy cho biết hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến ở mỗi trường hợp trên.
c) Em hãy làm rõ đặc điểm của tín dụng thương mại và những lợi ích của dịch vụ tín dụng này. Lời giải
a) Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là:
+ Người bán: là người cho vay.
+ Người mua chịu: là người vạy.
- Đối tượng giao dịch là: hàng hóa.
b) Hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến ở mỗi trường hợp trên: Tín dụng thương mại.
c) - Đặc điểm của tín dụng thương mại:
+ Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là hàng hoá.
+ Người bán chịu là người cho vay, còn người mua chịu là người vay. Công cụ của
tín dụng thương mại là giấy chứng nhận mua bán chịu (thương phiếu).
+ Khối lượng áp dụng của tín dụng thương mại thường nhỏ.
+ Thời gian áp dụng của tín dụng thương mại ngắn.
- Lợi ích của dịch vụ tín dụng thương mại: kích thích việc tiêu thụ sản phẩm.
3. Tín dụng nhà nước
Câu hỏi trang 56 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Trong vòng 12 năm qua, hơn 2,47 triệu tỉ đồng vốn đã được huy động
cho ngân sách nhà nước để phục vụ cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế đất nước.
Con số này tương ứng với mức huy động bình quân năm đạt hơn 206 nghìn tỉ đồng,
chiếm xấp xỉ 10% tổng vốn đâu tư của toàn xã hội năm 2020 và 28,3% tổng vốn đầu
tư của khu vực Nhà nước năm 2020. Lãi suất huy động vốn trên thị trường trái
phiếu chính phủ đã giảm đáng kể, giúp tiết kiệm cho ngân sách nhà nước hàng
nghìn tỉ đồng tiền trả lãi và hỗ trợ tích cực trong điều tiết kinh tế vĩ mô. Lãi suất huy
động vốn trung bình đã giảm từ 4 đến 6%/năm trên tất cả các kì hạn. Trong đó, đặc
biệt giảm mạnh tại kì hạn 5 năm (giảm từ 10,49%/năm trong 2009 xuống còn
1%/năm trong 2021; kì hạn 10 năm (giảm từ mức 9,7%/năm trong 2009 xuống còn 2,06%/năm trong 2021).
Kì hạn phát hành của trái phiếu chính phủ bình quân đã tăng từ 2 - 3 năm trong năm
2009 lên 13,8 năm trong năm 2020.
(Theo Thời báo ngân hàng, ngày 24/9/2021)
Thông tin 2. Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thường dành cho những hoạt
động đầu tư lớn, chậm thu hồi vốn, lợi nhuận không cao, tập trung vào những lĩnh
vực thiết yếu, then chốt của nền kinh tế (cho vay phát triển kĩ thuật hạ tầng kinh tế -
xã hội, phát triển nông, lâm nghiệp và xoá đói, giảm nghèo ở miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn,... ). Việc tiếp cận được với nguồn vốn đầu tư của
Nhà nước đã góp phân thực hiện nhiều dự án lớn, quan trọng như: thuỷ điện Sơn La,
thuỷ điện Lai Châu, nhà máy lọc dâu Dung Quát, nhà máy đạm Ca Mau, vệ tình
Vnasat 1 và 2, đường ô tô cao tốc Hà Nội — Hải Phòng, nhà máy điện gió Bạc Liêu,
nhà máy sữa TH, hệ thống truyền tải điện miền Trung, miễn Nam...
(Theo doanhnghieptrunguong.vn, ngày 13/7/2021) Em hãy cho biết:
a) Tín dụng nhà nước phản ánh quan hệ giữa những chủ thể nào?
b) Các khoản vay của Nhà nước được ai đảm bảo khả năng thanh toán?
c) Đối tượng nào được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước? Lời giải
a) Tín dụng nhà nước phản ánh quan hệ giữa những chủ thể là:
+ Nhà nước với các chủ thể kinh tế.
+ Nhà nước với các nhà nước khác và tổ chức nước ngoài.
b) Các khoản vay của Nhà nước được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán.
c) Đối tượng được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước: sẽ được Nhà nước quy
định, chỉ định theo từng thời kì.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 CD
Luyện tập 1 trang 57 SGK KTPL 10 CD: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy để phân biệt sự
giống nhau và khác nhau giữa các dịch vụ tín dụng. Lời giải
Luyện tập 2 trang 57 SGK KTPL 10 CD: Em đồng tình hay không đồng tình với
việc làm nào dưới đây? Vì sao?
A. Doanh nghiệp A gần đây kinh doanh có hiệu quả, muốn mở rộng sản xuất nên đã
mạnh dạn vay thêm vốn ngân hàng.
B. Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu cá nhân hết số tiền đó. Đến hạn
đóng học phí, nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng.
C. Chị K sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, nhiều lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh
khoe những món đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng và đưa lên mạng xã hội. Lời giải
- Đồng tình với ý kiến:
+ A. Doanh nghiệp A gần đây kinh doanh có hiệu quả, muốn mở rộng sản xuất nên
đã mạnh dạn vay thêm vốn ngân hàng.
- Không đồng tình với các ý kiến:
+ B. Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu cá nhân hết số tiền đó. Đến
hạn đóng học phí, nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng.
Bởi vì các dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng rất nguy hiểm, dễ bị lừa trở thành con
nợ với số tiền lãi khổng lồ.
+ C. Chị K sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, nhiều lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh
khoe những món đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng và đưa lên mạng xã hội.
Bởi vì nếu Chị K không sử dụng hợp lí, không đủ khả năng chi trả cho số tiền mà
chị K đã tiêu sài thì sẽ vi phạm quy định của luật tín dụng.
Luyện tập 3 trang 58 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi
Trường hợp 1. Do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, bố mẹ M muốn vay 1 tỉ
đồng từ ngân hàng để mua thêm máy móc, thiết bị.
Trường hợp 2. Căn nhà gia đình K đang ở đã xuống cấp, bố mẹ K muốn cải tạo cho
khang trang hơn và muốn vay ngân hàng 100 triệu đồng.
Trường hợp 3. Anh B muốn mua một chiếc máy tính xách tay tại siêu thị điện máy
C có giá là 25 triệu đồng, tuy nhiên hiện tại anh B chỉ có khả năng thanh toán 15
triệu đồng và muốn được mua trả góp.
Trường hợp 4. Doanh nghiệp X là doanh nghiệp nhà nước được giao xây dựng một
công trình trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực thuỷ điện. Để thực hiện dự án, doanh
nghiệp X muốn vay Nhà nước 1 000 tỉ đồng.
Trường hợp 5. Để xây dựng kí túc xá cho sinh viên, Chính phủ dự kiến phát hành
trái phiếu với giá trị 1 500 tỉ đồng.
Với vai trò là chuyên gia tín dụng, em hãy tư vấn cho các chủ thể vay trong mỗi
trường hợp trên lựa chọn thêm hình thức tín dụng nào cho phù hợp. Lời giải
- Trường hợp 1: Tín dụng ngân hàng (Vay thế chấp)
- Trường hợp 2: Tín dụng ngân hàng (Vay thế chấp)
- Trường hợp 3: Tín dụng thương mại (Trả góp)
- Trường hợp 4: Tín dụng nhà nước.
- Trường hợp 5: Tín dụng ngân hàng.
Luyện tập 4 trang 58 SGK KTPL 10 CD: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi
Sau khi học xong bài Dịch vụ tín dụng, Tuấn, Dũng và Bình trao đổi với nhau vẻ thẻ tín dụng.
Tuấn: Thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng cấp cho người vay tín dụng (chủ thẻ), cho
phép chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã
được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho
ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định.
Dũng: Dùng thẻ tín dụng có nhiều ưu điểm trong thanh toán như: có thẻ thanh toán
mọi lúc, mọi nơi trong hạn mức tín dụng, chủ thẻ được hưởng những ưu đãi từ ngân
hàng và các đối tác liên kết, sử dụng thẻ tín dụng rất an toàn và tiện lợi.
Bình: Thẻ tín dụng có nhiều ưu điểm thật nhưng phải biết sử dụng thẻ đúng cách và
có trách nhiệm thì mới phát huy được những tiện ích của thẻ,...
Theo em, sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng là gì? Tại sao
phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm? Lời giải
- Sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng:
+ Tiền mặt: Thanh toán nhanh chóng, không cần qua trung gian thanh toán, người
sở hữu trực tiếp quản lý, không tốn kém các chi phí khác như phí duy trì tài khoản,
phí sử dụng thẻ thường niên.
+ Thẻ tín dụng: Chủ động trong việc chi tiêu, có nhu cầu cần tiền vốn để giải quyết
vấn đề một cách nhanh chóng, có tính tiền lãi.
- Phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm vì nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng đến
mức cho phép của ngân hàng đó, thì ngân hàng sẽ tự động nhắc nhở và không cho
bạn được tiêu xài thêm nữa. Điều này sẽ làm cho bạn phải chịu một mức tiền lãi cao
và nguy cơ dẫn đến nợ nần nếu không biết cách sử dụng hợp lí và có trách nhiệm.
Vận dụng 1 trang 58 SGK KTPL 10 CD: Em hãy viết một bản hướng dẫn ngắn
gọn về cách sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu quả. Lời giải
Cần phải sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu quả. Thứ nhất, lựa chọn ngân hàng phát
hành có uy tínTuy nhiên, với người tiêu dùng thông minh, lựa chọn của họ thường
ưu tiên cho các ngân hàng lớn và uy tín.Thứ hai, không để lộ thông tin cá nhân.
Bằng mọi giá không được để lộ thông tin cá nhân, thông tin in trên thẻ như số thẻ
tín dụng, thời hạn thẻ, số CVV. Tuyệt đối không cho người khác mượn thẻ; không
đưa thẻ, trao thẻ cho người khác kể cả nhân viên ngân hàng sử dụng để tránh nguy
cơ lộ các thông tin bảo mật; luôn để thẻ trong tầm mắt của mình khi giao dịch tại
các đơn vị chấp nhận thẻ để chắc chắn người khác không thể sao chép thông tin thẻ
của bạn dẫn đến lợi dụng thực hiện các giao dịch gian lận.Thứ ba, ghi nhớ ngày đến
hạn thanh toán để đảm bảo thanh toán đúng hạn.Thứ tư, tận dụng tốt những chương
trình ưu đãi và tích lũy điểm thưởng. Hình thức khuyến mại có thể là giảm giá khi đi
du lịch, ăn uống, khách sạn, độc quyền mua sắm hoặc hoàn tiền trực tiếp vào tài
khoản thẻ. Do đó cần lưu tâm để có thể tận dụng tốt nhất các chương trình này.
Vận dụng 2 trang 58 SGK KTPL 10 CD: Em hãy lập kế hoạch và tổ chức một
buổi toạ đàm về cách thức sử dụng có trách nhiệm đối với mỗi loại dịch vụ tín dụng Lời giải
Toạ đàm “Cách thức sử dụng có trách nhiệm”. - Mở đầu:
+ Giới thiệu khách mời.
+ Tuyên bố lí do: để mọi người hiểu rõ hơn về các loại tín dụng, cách thức sử dụng
thẻ tín dụng đúng và có trách nhiệm. - Nội dung chính:
+ Các hình thức tín dụng hiện nay. Tín dụng thương mại. Tín dụng Nhà nước. Tín dụng ngân hàng.
+ Cung cấp thông tin tín dụng, các tổ chức tín dụng uy tín.
+ Cung cấp thông tin về “tín dụng đen”, giúp mọi người tránh xa hình thức “tín dụng đen”.
+ Cách thức sử dụng thẻ tín dụng đúng và có trách nhiệm.
+ Các chiêu trò lừa đảo của các tổ chức tín dụng. - Kết thúc:
+ Đặt và trả lời các câu hỏi giải đáp thắc mắc.
+ Kết luận buổi tọa đàm.