Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK KTPL 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
13 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK KTPL 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

84 42 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 9: Dch v tín dng KNTT
M đầu trang 52 SGK KTPL 10 KNTT
Em hãy chia s suy nghĩ về vic phi có trách nhim khi vay tin.
Li gii
- Khi chúng ta vay tin phi trách nhim vi khoảng vay đó. Ni khi thc hin
vay tiền, chúng ta đã to s tin tưởng giữa người vay ngưi cho vay. Chúng ta
cn trách nhim thc hin hoàn tr khoản vay đúng như các điều khon hai
bên đã thương lượng.
- Bên vay tài sn là tin thì phi tr đ tiền khi đến hn; nếu tài sn là vt thì phi tr
vt cùng loại đúng số ng, cht lưng, tr trưng hp có tho thun khác.
- Trong trường hp bên vay không th tr vt thì có th tr bng tin theo tr giá ca
vt đã vay ti đa đim và thi đim tr n, nếu được bên cho vay đng ý.
1. Tín dng ngân hàng
Câu hi trang 53 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Em hãy cho biết hot đng tín dng ca ngân hàng D th hiện như thế nào.
2. Trong trường hp trên, dch v tín dng của ngân hàng D đang gặp khó khăn gì?
Nếu nhiu người vay vốn nhưng không trả n như đã cam kết thì điu s xy ra
vi ngân hàng D?
Li gii
1. Ngân hàng D là ngân hàng thương mại, va đóng vai trò là người đi vay khi nhận
nhng khong tin nhàn ri ca các cá nhân, doanh nghip, t chc vừa đóng vai trò
ngưi cho vay khi cung cp vốn cho người vay đ sn xuất kinh doanh đầu tư,
tiêu dùng.
2.
- Ngân hàng D đang gặp khó khăn: dch bệnh đã ảnh hưởng nng n đến hoạt động
sn xut kinh doanh khiến nhiu doanh nghiệp đối tác s dng vn vay vn ca
ngân hàng D không thc hiện được nghĩa vụ hoàn tr vn vay lãi cho ngân hàng
khi đến hn.
- Nếu nhiều ngưi không tr n đúng cam kết thì ngân hàng D phi chu trách
nhim với các ngân hàng mà ngân hàng D đóng vai trò là ngưi vay vn. Ngân hàng
D s không đ tài chính để tr n cho n ngân hàng khác như đã cam kết và chu
hoàn toàn trách nhim trong hợp đồng vay vn.
Câu hi trang 53 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Vì sao ngân hàng chp nhn cho anh S vay tin mà không cn tài sn bảo đảm?
2. Anh S có trách nhim gì khi vay tín chp ngân hàng?
Li gii
1. Ngân hàng cho anh S vay tín chp không cn tài sn bảo đảm ngân hàng
căn cứ vào điều kin, hoàn cnh ca anh. Anh S công chức nhà nước thu nhp
ổn định, có lch s tín dng tt, nhu cu vay vn nh.
2. Anh S trách nhim cung cp trung thc, chính xác các thông tin nhân, giy
t cn thiết theo yêu cu ca ngân hàng và phi tr đủ vốn vay là lãi đúng hạn.
Câu hi trang 54 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Ngân hàng yêu cu ch N phải đáp ứng những điều kiện gì để được vay thế chp?
2. Theo em, ch N có trách nhim gì khi thc hin vay thế chp ca ngân hàng?
Li gii
1. Ngân ng yêu cu ch N phi tài sn thế chấp như giy t nhà đất, xe ô tô,…
có giá tr tương đương vi lưng tin cn vay.
2. Theo em, ch N trách nhim phi cung cp trung thc, chính xác các thông tin
cá nhân, giy t hp pháp v tài sn thế chp theo yêu cu ca ngân hàng và phi tr
đủ vốn vay và lãi đúng hạng.
Câu hi trang 54 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Ngân hàng đã tiến hành cho anh H vay tr góp như thếo?
2. Theo em, anh H có trách nhim gì khi vay tr góp ca ngân hàng?
3. Hãy so sánh s chênh lch gia thanh toán mt ln và mua tr góp.
Li gii
1. Ngân hàng đã tiến hành cho anh H vay tr góp như sau: anh H phải tr dn theo
các kì, thường s c gc lãi hng tháng, s tin tr gc hằng tháng đã đưc
tha thun s chia đu theo s tháng.
2. Theo em, anh H trách nhim phi tr lãi mt phn s n gc, phi tr đúng
s tiền đã được tha thun trong hợp đồng đúng hạn.
3. S chênh lch gi thanh toán mt ln mua tr góp là: Chênh lch 15% mt
năm khi mua trả góp.
2. Tín dụng thương mi
Câu hi trang 55 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Ch th tham gia dch v tín dụng thương mại này ai? Đối ng giao dch là
gì? Cách s dng dch v như thế nào?
2. Tin ích dch v tín dụng thương mại mang li cho ngưi s dng là gì?
Li gii
1.
- Ch th tham gia dch v tín dng công ty c phần Thương mi dch v A
nghip xây dng B.
- Đối tưng giao dch: vy liu xây dng
- Cách s dng dch v: hình thc mua bán chu hàng hóa hay còn gi tín dng
thương mại; người bán chuyển cho người mua s dng nguyên vt liu xây dng.
Bên mua phi thanh toán hàng kèm theo mt phần lãi như đã thỏa thun, cam kết
trong giy ghi n.
2. Tin ích dch v tín dụng thương mại mang lại cho người s dng là: Giúp cho
người bán d dàng bán được hàng hóa, ngược lại bên mua cũng không cn quá
nhiu vn b ra khi chưa thi công các công trình d án, thun tin, d dàng hơn
trong việc làm ăn và hạn chế được vic giao dch qua trung gian.
3. Tín dng tiêu dùng
Câu hi trang 55 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
Hoạt động dch v tín dng tiêu ng th hin thế nào? Hoạt động này đặc điểm
gì?
Li gii
- Hoạt động dch v tín dng tiêu ng th hiện là: Để tạo điều kin cho các khách
hàng th tha mãn nhu cu tiêu dùng (mua sm hàng hóa) ca mình, các ngân
hàng s cho vay tiêu dùng bng tin hay hàng hóa.
- Đặc điểm ca hoạt động: Người được hưởng tín dng tiêu dùng không phi thế
chp bt c mt loi i sn nào ch cn chng minh được thu nhập. Người vay
tín dng s phi tr mt phn gc và lãi hàng tháng.
Câu hi trang 56 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Ch Y đã sử dng dch v tín dng cho vay tr góp của công ty tài chính đ mua
xe máy như thế nào?
2. Hãy nêu đặc đim ca dch v tín dng này.
3. Theo em, ch Y trách nhim trong vic vay tr góp của công ty tài chính để
mua xe?
4. Hãy so sánh s chênh lch gia vic mua xe máy thanh toán hết mt ln vi vic
mua xe tr góp qua s dng dch v tín dng ca công ty tài chính.
Li gii
1. Ch Y phải đáp ng nhng giy t cn thiết như thẻ căn c công dân. Sau khi
nộp đủ tin tr trưc hoàn tt th tc vi công ty tài chính, ch Y mới được nhn
xe.
2. Đặc điểm ca dch v tín dng này là: Hng tháng người vay phi tr lãi mt
phn s n gc; hn mc cho vay cao, lãi xut thp, th tục vay đơn giản, nhanh
gn, thi hn thanh toán linh hot.
3. Theo em, ch Y trách nhim cung cp trung thc, chính xác các thông tin
nhân, giy t cn thiết theo yêu cu ca t chc tín dng phi tr lãi đúng hạn
như đã thỏa thun.
4. S chênh lch gia vic mua xe thanh toán hết mt ln vi vic mua xe tr góp
qua vic s dng dch v ca các công ty tài chính là: Mua xe thanh toán mt ln s
không có lãi, còn xe tr góp s phi tr tin gc và lãi theo phần trăm quy định.
Câu hi trang 57 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Ngân hàng đã tiến hành cho vay thông qua vic cp th tín dng cho ch C như
thế nào?
2. Nh thanh toán qua th tín dng, ch C được hưởng li so vi s dng tin
mt?
3. Theo em, ch C có trách nhim gì khi s dng th tín dng ngân hàng?
Li gii
1. Căn cứ vào mc lương hằng tháng ca ch C 8 triệu đồng, ngân hàng chp
nhn cho ch được s dng s vn vay trong phm vi hn mc tín dng 30 triu
đồng để thanh toán tin mua hng hoá, dch v,...
2. Thanh toán qua th tín dng mang li cho ch C nhng tiện ích như: thực hin các
giao dch mua n hàng hoá, dch v thun tiện, được vay mt khon tin vi lãi
suất ưu đãi của ngân hàng nh tích được điểm tín dng cao t vic thanh toán các
hoá đơn điện, nước, mua sắm đúng hạn bng th tín dng. Ngoài ra, khi thanh
toán bng th, ch còn được hoàn li 6% giá tr hoá đơn mua hàng vào th nên mi
tháng cũng thêm mt khon tin nh nếu thanh toán bng tin mt s không
có đưc.
3. Theo em, ch C có trách nhim khi s dng th tín dng ngân hàng là: Ngân hàng
quy định hn quyết toán cho khon tiền đã chi 40 ngày. Đến hn quyết toán, ch
phi hoàn tr đủ s tiền đã chi cho ngân ng, nếu không s phi chu mc lãi sut
cao.
4. Tín dụng nhà nước
Câu hi trang 58 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để tr li câu
hi:
Em hãy nêu mục đích đặc điểm ca tín dụng nhà nước được th hin trong thông
tin trên.
Li gii
Người mua công trái được hưởng lãi suất ghi trên công trái tuy không cao hơn lãi
suất ngân hàng nhưng góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp nên rt tích cc ng h
mỗi khi nhà c phát hành. Bên cnh việc đi vay, nhà nước cn thc hin hot
động tín dụng cho vay i hình thức đầu cho các chương trình, dự án kinh tế
hi vi lãi suất ưu đãi như: chương trình cho vay vốn ưu đãi để đóng mới
nâng cấp tàu cho con ngư dân, cho vay ưu đãi các h nghèo, gia đình gặp khó
khăn,... Đây là những hoạt đng tín dng phi li nhuận nhưng có ý nghĩa quan trọng
trong việc điều tiết kinh tế xã hội, nâng cao đời sng nhân dân.
Câu hi trang 58 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để tr li câu
hi:
Trong hot đng tín dng phát hành trái phiếu chính ph, ch th vay và ch th cho
vay ai? Mục đích vay gì? Quyn li ca người mua trái phiếu chính ph như
thế nào?
Li gii
- Ch th vay là nhà nưc.
- Mục đích vay là đầu tư xây dựng nhng công trình quan trng, thiết yếu, thc hin
những chương trình, dự án phc v sn xuất, đời sng, tạo sở vt chất, thuật
cho đt nưc.
- Ngưi mua trái phiếu chính ph được hưởng lãi sut vay hp dn ổn định n
so với ngân hàng thương mại nên đây kênh đầu an toàn đi vi những ai đang
có tin nhàn ri.
Câu hi trang 59 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Vì sao A có th vay tin ngân hàng chính sách xã hi?
2. Để được ngân hàng cho vay tin, A cn phi đáp ng những điều kin gì?
Li gii
1. A th vay tin ngân hàng chính sách hi A sinh viên chun b nhp
hc và gia đình thuc diện khó khăn được y ban xác nhn.
2. Để được ngân hàng cho vay tin, A cn phải đáp ng những điều kiện là: Đại
diện gia đình em phải đứng ra vay, chu trách nhim tr n đồng thi phi thành
viên t tiết kiệm nơi cư trú đ được t này xem xét đ điều kin vay, lp danh sách
đề ngh vay vn ngân hàng chính sách hi, gi u ban nhân n xác nhn.
H còn phải giy báo nhp hc của trưng. Hn tr n bắt đầu khi ra trường
và thi hn hết tr n bng s thi gian theo hc.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 59 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy nhn xét vic thc hin các
dch v tín dng ca các t chc tín dng trong những trường hợp dưi đây:
Li gii
a. Khi quyết định cho vay đ mua tr góp, ngân hàng coi giy t công nhn quyn
s hu sn phm mua tr góp của người vay vt thế chấp để tránh trường hp
người vay không tr lãi tiền vay theo quy định.
b. Vic hc sinh, sinh viên vay vốn theo chương trình h tr hc sinh, sinh viên khó
khăn phải được thc hiện thông qua đại diện gia đình các em đ xác định đó
quyết đnh của gia đình và họ có uy tín s tr các khon tin đã vay trưc đó.
c. Khi xem xét vic cho vay vốn để thành lp doanh nghip nh, công ty tài chính
quan tâm đến s vn đóng góp ca ch doanh nghiệp đ xác định tài sn ca công ty
đó đang có, xác nhận công ty đó có đủ kh năng để tr lãi hay không.
d. Việc đánh giá điểm tín nhim n dng của người s dng tín dng ch đưc thc
hin mt s ngân hng lớn để biết được nhu cu khách ng hài lòng hay không
khi dùng các dch v tài chính ca ngân hàng.
Luyn tp 2 trang 60 SGK KTPL 10 KNTT: Phân bit các dch v tín dng
a. Em hãy phân bit các hình thc cho vay tín chp, cho vay thế chp và cho biết khi
nào nên vay tín chp, khi nào nên vay thế chp.
b. Em hãy nêu điểm khác bit gia tín dng ngân hàng và tín dng thương mại.
Li gii
a.
- Vay tín chp: hình thc vay không cn tài sản đảm bo, da hoàn toàn trên uy
tín của người vay. Hình thc vay này phù hp vi nhân vi nhng nhu cu nh
như mua sắm, vui chơi giải trí… Lãi sut khá cao, thi gian vay tối đa là 60 tháng.
- Vay thế chp: hình thc vay truyn thng ca ngân hàng, theo hình thc vay
này phi có tài sản đảm bo mới được vay. Hn mức vay khá cao lên đến 80% giá
tr tài sn cm c. Lãi sut phù hp vi khon vay. Thi hạn vay o dài lên đến 25
năm theo nhu cầu ngưi vay. Hình thc vay này phù hp cho c nhân doanh
nghiệp. Lưu ý quan trọng khi vay thế chp là các khoản phí đi kèm như phí trả chm
hay phí tr trước hn…
b. Phân bit tín dng ngân hàng và tín dng thương mại.
Đặc điểm
Tín dng ngân hàng
Tín dụng thương mại
Khái nim
quan h tín dng gia ngân
hàng, các t chc tín dng khác,
vi các nhà doanh nghip
nhân (bên đi vay). Trong đó các
TCTD chuyn giao tài sn cho
bên đi vay sử dng trong mt
thi gian nhất định theo tho
thuận, bên đi vay trách
nhim hoàn tr điều kin c
vn gốc lãi cho TCTD khi đến
hn thanh toán.
quan h tín dng gia các
doanh nghiệp, được thc hin
dưới hình thc mua bán chu,
mua bán tr chm hay tr góp
hàng hoá. Đến thi hn đã thoả
thun doanh nghip mua phi
hoàn tr c vn gc lãi cho
doanh nghiệp n dưới hình
thc tin t.
Ch th
Phi ít nht 01 bên ngân
hàng vi các ch th khác trong
nn kinh tế.
Gia các doanh nghip vi nhau
Đối tưng
Tin t và hin vt
Hàng hóa
Công c
+ Huy động s tin gi tiết kim,
chng ch tin gi...;
+ Cho vay hợp đng tín dng, n
chp...
Thương phiếu
Thi hn
Trung hn và dài hn
Ngn hn
Lãi sut
Cao hơn
Thấp hơn
Tính cht tác
động
Gián tiếp
Trc tiếp
Tác dng
Ngân hàng ch th vừa đi vay
i vi ch th tiền) va
cho vay (đi vi ch th cn tin)
=> NH luôn nhiu tác dng
ảnh hưởng đến các ch th khác,
tác nhân cho dòng tiền lưu
chuyn liên tc.
quan h gia c DN vi
nhau nên thường quen
biết, th tc din ra mau l,
nhanh gn.
=> M rng mi quan h hp
tác lâu bn gia các doanh
nghip trong nn kinh tế.
Hn chế
Th tc, trình t phc tạp hơn.
Gia các doanh nghiệp nên đòi
hi ch tín ca nhau nhiu; quy
vn của người đi vay phải
nh hơn người cho vay
Luyn tp 3 trang 60 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đưa ra lời khuyên cho các
nhân vt trong những trường hp s dng dch v tín dng sau:
Li gii
a. Em s khuyên Nam nên chn ngân hàng uy tín, mc lãi sut nhng ưu đãi
hợp lý để gi tin tiết kim.
b. Em s khuyên v chng ch Y nên cân nhắc kĩ xem nên gia hạn hay không.
thi gian tr càng lâu thì li sut s càng tăng.
c. Khi tr góp có th tr s tiền lúc mua ít hơn và trả trong thi gian nht đnh.
Vn dng 1 trang 60 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bn tham gia tri
nghim tìm hiu th tc mua tr góp mt mặt hàng nào đó (ví dụ: đin thoi, xe máy,
máy vi tính,...) và cho biết các th tc cần có để thc hin mua tr góp mặt hàng đó.
Li gii
Giy t, th tc mua xe máy tr góp cn chun b:
+ Giy t tùy thân: Photo h khu, CMND, Giy chng nhận độc thân/Giy kết
hôn.
+ Giy t chng minh kh năng tài chính:
- Chng minh thu nhp: hợp đồng lao động, bảng lương, sổ tiết kim, tài khon
ngân hàng cá nhân.
- nhân s hu các tài sn giá trị: đất đai, nhà cửa, ô tô, máy móc, dây chuyn
nhà máy, nhà xưởng,...
- Hợp đồng thuê xe, nhà, xưởng, giy góp vn, c phn, c phiếu, trái phiếu.
- Nếu nhân công ty riêng thu nhp ch yếu t công ty thì b sung thêm:
báo cáo tài chính, báo cáo thuế, bảng lương, bng chia li nhun công ty, giy phép
đăng ký kinh doanh.
- Hoá đơn chi phí nhân những tháng gần đây: pđiện thoi, chi phí giao dch
làm ăn…
- Không nht thiết phi cung cp toàn b giy t nêu trên, tùy o yêu cu ca bên
cho vay mà thc hin.
- Đơn xin vay vốn và phương án trả lãi (mu do bên cho vay cung cp).
Vn dng 2 trang 60 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy tìm hiu, viết bài gii thiu
ý nghĩa ca mt loi công trái hoc trái phiếu chính ph em biết trong đời sng
xã hi.
Li gii
Công trái đưc phân chia làm nhiu loi, căn cứ vào phm vi lãnh th, công trái
trong nước và công trái ngoài nước; căn cứ vào thi hn thanh toán n vay, công
trái ngn hạn (dưới 1 năm), công trái trung hn (t 1 năm đến 5 năm), công trái i
hn (t 5 m trở lên); căn c vào cp chính quyền đứng ra t chc vay, công
trái ca chính quyền trung ương (công trái Chính ph), công trái ca chính quyn
địa phương.
Theo quy đnh ca pháp luật, công trái được chia ra làm các loi sau:
+ Tín phiếu kho bc: công trái thi hạn i một năm được phát hành để huy
động vốn bù đắp thiếu ht tm thi của ngân sách nhà nước trong năm ngân sách;
+ Trái phiếu kho bc: Công trái thi hn t một năm trở lên, được ban hành để
bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước và ch đầu tư phát triển;
+ Trái phiếu công trình: công trái thi hn t một năm trở lên, ngun vn huy
động được s dụng đ đầu cho từng công trình c th. Công trái th chuyn
nhượng hoc không chuyển nhượng, công trái bng tin hoc bng hin vt.
| 1/13

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng KNTT
Mở đầu trang 52 SGK KTPL 10 KNTT
Em hãy chia sẻ suy nghĩ về việc phải có trách nhiệm khi vay tiền. Lời giải
- Khi chúng ta vay tiền phải có trách nhiệm với khoảng vay đó. Nởi khi thực hiện
vay tiền, chúng ta đã tạo sự tin tưởng giữa người vay và người cho vay. Chúng ta
cần có trách nhiệm thực hiện hoàn trả khoản vay đúng như các điều khoản mà hai bên đã thương lượng.
- Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả
vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
- Trong trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của
vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
1. Tín dụng ngân hàng
Câu hỏi trang 53 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Em hãy cho biết hoạt động tín dụng của ngân hàng D thể hiện như thế nào.
2. Trong trường hợp trên, dịch vụ tín dụng của ngân hàng D đang gặp khó khăn gì?
Nếu nhiều người vay vốn nhưng không trả nợ như đã cam kết thì điều gì sẽ xảy ra với ngân hàng D? Lời giải
1. Ngân hàng D là ngân hàng thương mại, vừa đóng vai trò là người đi vay khi nhận
những khoảng tiền nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức vừa đóng vai trò
là người cho vay khi cung cấp vốn cho người vay để sản xuất kinh doanh đầu tư, tiêu dùng. 2.
- Ngân hàng D đang gặp khó khăn: dịch bệnh đã ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động
sản xuất kinh doanh khiến nhiều doanh nghiệp là đối tác sử dụng vốn vay vốn của
ngân hàng D không thực hiện được nghĩa vụ hoàn trả vốn vay và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.
- Nếu nhiều người không trả nợ đúng cam kết thì ngân hàng D phải chịu trách
nhiệm với các ngân hàng mà ngân hàng D đóng vai trò là người vay vốn. Ngân hàng
D sẽ không đủ tài chính để trả nợ cho bên ngân hàng khác như đã cam kết và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.
Câu hỏi trang 53 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Vì sao ngân hàng chấp nhận cho anh S vay tiền mà không cần tài sản bảo đảm?
2. Anh S có trách nhiệm gì khi vay tín chấp ở ngân hàng? Lời giải
1. Ngân hàng cho anh S vay tín chấp mà không cần tài sản bảo đảm vì ngân hàng
căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh của anh. Anh S là công chức nhà nước có thu nhập
ổn định, có lịch sử tín dụng tốt, nhu cầu vay vốn nhỏ.
2. Anh S có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy
tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng và phải trả đủ vốn vay là lãi đúng hạn.
Câu hỏi trang 54 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Ngân hàng yêu cầu chị N phải đáp ứng những điều kiện gì để được vay thế chấp?
2. Theo em, chị N có trách nhiệm gì khi thực hiện vay thế chấp của ngân hàng? Lời giải
1. Ngân hàng yêu cầu chị N phải có tài sản thế chấp như giấy tờ nhà đất, xe ô tô,…
có giá trị tương đương với lượng tiền cần vay.
2. Theo em, chị N có trách nhiệm phải cung cấp trung thực, chính xác các thông tin
cá nhân, giấy tờ hợp pháp về tài sản thế chấp theo yêu cầu của ngân hàng và phải trả
đủ vốn vay và lãi đúng hạng.
Câu hỏi trang 54 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Ngân hàng đã tiến hành cho anh H vay trả góp như thế nào?
2. Theo em, anh H có trách nhiệm gì khi vay trả góp của ngân hàng?
3. Hãy so sánh sự chênh lệch giữa thanh toán một lần và mua trả góp. Lời giải
1. Ngân hàng đã tiến hành cho anh H vay trả góp như sau: anh H phải trả dần theo
các kì, thường sẽ là cả gốc và lãi hằng tháng, số tiền trả gốc hằng tháng đã được
thỏa thuận sẽ chia đều theo số tháng.
2. Theo em, anh H có trách nhiệm phải trả lãi và một phần số nợ gốc, phải trả đúng
số tiền đã được thỏa thuận trong hợp đồng đúng hạn.
3. Sự chênh lệch giữ thanh toán một lần và mua trả góp là: Chênh lệch 15% một năm khi mua trả góp.
2. Tín dụng thương mại
Câu hỏi trang 55 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Chủ thể tham gia dịch vụ tín dụng thương mại này là ai? Đối tượng giao dịch là
gì? Cách sử dụng dịch vụ như thế nào?
2. Tiện ích dịch vụ tín dụng thương mại mang lại cho người sử dụng là gì? Lời giải 1.
- Chủ thể tham gia dịch vụ tín dụng là công ty cổ phần Thương mại dịch vụ A và xí nghiệp xây dựng B.
- Đối tượng giao dịch: vậy liệu xây dựng
- Cách sử dụng dịch vụ: hình thức mua bán chịu hàng hóa hay còn gọi là tín dụng
thương mại; người bán chuyển cho người mua sử dụng nguyên vật liệu xây dựng.
Bên mua phải thanh toán hàng kèm theo một phần lãi như đã thỏa thuận, cam kết trong giấy ghi nợ.
2. Tiện ích dịch vụ tín dụng thương mại mang lại cho người sử dụng là: Giúp cho
người bán dễ dàng bán được hàng hóa, ngược lại bên mua cũng không cần quá
nhiều vốn bỏ ra khi chưa thi công các công trình dự án, thuận tiện, dễ dàng hơn
trong việc làm ăn và hạn chế được việc giao dịch qua trung gian.
3. Tín dụng tiêu dùng
Câu hỏi trang 55 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Hoạt động dịch vụ tín dụng tiêu dùng thể hiện thế nào? Hoạt động này có đặc điểm gì? Lời giải
- Hoạt động dịch vụ tín dụng tiêu dùng thể hiện là: Để tạo điều kiện cho các khách
hàng có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng (mua sắm hàng hóa) của mình, các ngân
hàng sẽ cho vay tiêu dùng bằng tiền hay hàng hóa.
- Đặc điểm của hoạt động: Người được hưởng tín dụng tiêu dùng không phải thế
chấp bất cứ một loại tài sản nào mà chỉ cần chứng minh được thu nhập. Người vay
tín dụng sẽ phải trả một phần gốc và lãi hàng tháng.
Câu hỏi trang 56 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Chị Y đã sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay trả góp của công ty tài chính để mua xe máy như thế nào?
2. Hãy nêu đặc điểm của dịch vụ tín dụng này.
3. Theo em, chị Y có trách nhiệm gì trong việc vay trả góp của công ty tài chính để mua xe?
4. Hãy so sánh sự chênh lệch giữa việc mua xe máy thanh toán hết một lần với việc
mua xe trả góp qua sử dụng dịch vụ tín dụng của công ty tài chính. Lời giải
1. Chị Y phải đáp ứng những giấy tờ cần thiết như thẻ căn cước công dân. Sau khi
nộp đủ tiền trả trước và hoàn tất thủ tục với công ty tài chính, chị Y mới được nhận xe.
2. Đặc điểm của dịch vụ tín dụng này là: Hằng tháng người vay phải trả lãi và một
phần số nợ gốc; hạn mức cho vay cao, lãi xuất thấp, thủ tục vay đơn giản, nhanh
gọn, thời hạn thanh toán linh hoạt.
3. Theo em, chị Y có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá
nhân, giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của tổ chức tín dụng và phải trả lãi đúng hạn như đã thỏa thuận.
4. Sự chênh lệch giữa việc mua xe thanh toán hết một lần với việc mua xe trả góp
qua việc sử dụng dịch vụ của các công ty tài chính là: Mua xe thanh toán một lần sẽ
không có lãi, còn xe trả góp sẽ phải trả tiền gốc và lãi theo phần trăm quy định.
Câu hỏi trang 57 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Ngân hàng đã tiến hành cho vay thông qua việc cấp thẻ tín dụng cho chị C như thế nào?
2. Nhờ thanh toán qua thẻ tín dụng, chị C được hưởng lợi gì so với sử dụng tiền mặt?
3. Theo em, chị C có trách nhiệm gì khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng? Lời giải
1. Căn cứ vào mức lương hằng tháng của chị C là 8 triệu đồng, ngân hàng chấp
nhận cho chị được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng là 30 triệu
đồng để thanh toán tiền mua hảng hoá, dịch vụ,...
2. Thanh toán qua thẻ tín dụng mang lại cho chị C những tiện ích như: thực hiện các
giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ thuận tiện, được vay một khoản tiền với lãi
suất ưu đãi của ngân hàng nhờ tích được điểm tín dụng cao từ việc thanh toán các
hoá đơn điện, nước, mua sắm đúng kì hạn bằng thẻ tín dụng. Ngoài ra, khi thanh
toán bằng thẻ, chị còn được hoàn lại 6% giá trị hoá đơn mua hàng vào thẻ nên mỗi
tháng cũng có thêm một khoản tiền nhỏ mà nếu thanh toán bằng tiển mặt sẽ không có được.
3. Theo em, chị C có trách nhiệm khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng là: Ngân hàng
quy định hạn quyết toán cho khoản tiền đã chi là 40 ngày. Đến hạn quyết toán, chị
phải hoàn trả đủ số tiền đã chi cho ngân hàng, nếu không sẽ phải chịu mức lãi suất cao.
4. Tín dụng nhà nước
Câu hỏi trang 58 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu mục đích và đặc điểm của tín dụng nhà nước được thể hiện trong thông tin trên. Lời giải
Người mua công trái được hưởng lãi suất ghi trên công trái tuy không cao hơn lãi
suất ngân hàng nhưng góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp nên rất tích cực ủng hộ
mỗi khi nhà nước phát hành. Bên cạnh việc đi vay, nhà nước cần thực hiện hoạt
động tín dụng cho vay dưới hình thức đầu tư cho các chương trình, dự án kinh tế —
xã hội với lãi suất ưu đãi như: chương trình cho vay vốn ưu đãi để đóng mới và
nâng cấp tàu cá cho bà con ngư dân, cho vay ưu đãi các hộ nghèo, gia đình gặp khó
khăn,... Đây là những hoạt động tín dụng phi lợi nhuận nhưng có ý nghĩa quan trọng
trong việc điều tiết kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu hỏi trang 58 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Trong hoạt động tín dụng phát hành trái phiếu chính phủ, chủ thể vay và chủ thể cho
vay là ai? Mục đích vay là gì? Quyền lợi của người mua trái phiếu chính phủ như thế nào? Lời giải
- Chủ thể vay là nhà nước.
- Mục đích vay là đầu tư xây dựng những công trình quan trọng, thiết yếu, thực hiện
những chương trình, dự án phục vụ sản xuất, đời sống, tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho đất nước.
- Người mua trái phiếu chính phủ được hưởng lãi suất vay hấp dẫn và ổn định hơn
so với ngân hàng thương mại nên đây là kênh đầu tư an toàn đối với những ai đang có tiền nhàn rỗi.
Câu hỏi trang 59 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Vì sao A có thể vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội?
2. Để được ngân hàng cho vay tiền, A cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Lời giải
1. A có thể vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội vì A là sinh viên chuẩn bị nhập
học và gia đình thuộc diện khó khăn được ủy ban xác nhận.
2. Để được ngân hàng cho vay tiền, A cần phải đáp ứng những điều kiện là: Đại
diện gia đình em phải đứng ra vay, chịu trách nhiệm trả nợ đồng thời phải là thành
viên tổ tiết kiệm nơi cư trú để được tổ này xem xét đủ điều kiện vay, lập danh sách
đề nghị vay vốn ở ngân hàng chính sách xã hội, gửi uỷ ban nhân dân xã xác nhận.
Hồ sơ còn phải có giấy báo nhập học của trường. Hạn trả nợ bắt đầu khi ra trường
và thời hạn hết trả nợ bằng số thời gian theo học.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 59 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy nhận xét việc thực hiện các
dịch vụ tín dụng của các tổ chức tín dụng trong những trường hợp dưới đây: Lời giải
a. Khi quyết định cho vay để mua trả góp, ngân hàng coi giấy tờ công nhận quyển
sở hữu sản phẩm mua trả góp của người vay là vật thế chấp để tránh trường hợp
người vay không trả lãi tiền vay theo quy định.
b. Việc học sinh, sinh viên vay vốn theo chương trình hỗ trợ học sinh, sinh viên khó
khăn phải được thực hiện thông qua đại diện gia đình các em để xác định đó là
quyết định của gia đình và họ có uy tín sẽ trả các khoản tiền đã vay trước đó.
c. Khi xem xét việc cho vay vốn để thành lập doanh nghiệp nhỏ, công ty tài chính
quan tâm đến số vốn đóng góp của chủ doanh nghiệp để xác định tài sản của công ty
đó đang có, xác nhận công ty đó có đủ khả năng để trả lãi hay không.
d. Việc đánh giá điểm tín nhiệm tín dụng của người sử dụng tín dụng chỉ được thực
hiện ở một số ngân hảng lớn để biết được nhu cầu khách hàng hài lòng hay không
khi dùng các dịch vụ tài chính của ngân hàng.
Luyện tập 2 trang 60 SGK KTPL 10 KNTT: Phân biệt các dịch vụ tín dụng
a. Em hãy phân biệt các hình thức cho vay tín chấp, cho vay thế chấp và cho biết khi
nào nên vay tín chấp, khi nào nên vay thế chấp.
b. Em hãy nêu điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Lời giải a.
- Vay tín chấp: Là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn trên uy
tín của người vay. Hình thức vay này phù hợp với cá nhân với những nhu cầu nhỏ
như mua sắm, vui chơi giải trí… Lãi suất khá cao, thời gian vay tối đa là 60 tháng.
- Vay thế chấp: Là hình thức vay truyền thống của ngân hàng, theo hình thức vay
này phải có tài sản đảm bảo mới được vay. Hạn mức vay khá cao lên đến 80% giá
trị tài sản cầm cố. Lãi suất phù hợp với khoản vay. Thời hạn vay kéo dài lên đến 25
năm theo nhu cầu người vay. Hình thức vay này phù hợp cho cả cá nhân và doanh
nghiệp. Lưu ý quan trọng khi vay thế chấp là các khoản phí đi kèm như phí trả chậm
hay phí trả trước hạn…
b. Phân biệt tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Đặc điểm
Tín dụng ngân hàng
Tín dụng thương mại Khái niệm
Là quan hệ tín dụng giữa ngân Là quan hệ tín dụng giữa các
hàng, các tổ chức tín dụng khác, doanh nghiệp, được thực hiện
với các nhà doanh nghiệp và cá dưới hình thức mua bán chịu,
nhân (bên đi vay). Trong đó các mua bán trả chậm hay trả góp
TCTD chuyển giao tài sản cho hàng hoá. Đến thời hạn đã thoả
bên đi vay sử dụng trong một thuận doanh nghiệp mua phải
thời gian nhất định theo thoả hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho
thuận, và bên đi vay có trách doanh nghiệp bán dưới hình
nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả thức tiền tệ.
vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn thanh toán. Chủ thể
Phải có ít nhất 01 bên là ngân Giữa các doanh nghiệp với nhau
hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế. Đối tượng Tiền tệ và hiện vật Hàng hóa Công cụ
+ Huy động sổ tiền gởi tiết kiệm, Thương phiếu
chứng chỉ tiền gởi...;
+ Cho vay hợp đồng tín dụng, tín chấp... Thời hạn Trung hạn và dài hạn Ngắn hạn Lãi suất Cao hơn Thấp hơn Tính chất tác Gián tiếp Trực tiếp động Tác dụng
Ngân hàng là chủ thể vừa đi vay Là quan hệ giữa các DN với
(đối với chủ thể dư tiền) và vừa nhau nên thường là có quen
cho vay (đối với chủ thể cần tiền) biết, thủ tục diễn ra mau lẹ, nhanh gọn.
=> NH luôn có nhiều tác dụng
ảnh hưởng đến các chủ thể khác, => Mở rộng mối quan hệ hợp
là tác nhân cho dòng tiền lưu tác lâu bền giữa các doanh chuyển liên tục.
nghiệp trong nền kinh tế. Hạn chế
Thủ tục, trình tự phức tạp hơn.
Giữa các doanh nghiệp nên đòi
hỏi chữ tín của nhau nhiều; quy
mô vốn của người đi vay phải nhỏ hơn người cho vay
Luyện tập 3 trang 60 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đưa ra lời khuyên cho các
nhân vật trong những trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau: Lời giải
a. Em sẽ khuyên Nam nên chọn ngân hàng uy tín, có mức lãi suất và những ưu đãi
hợp lý để gửi tiền tiết kiệm.
b. Em sẽ khuyên vợ chồng chị Y nên cân nhắc kĩ xem có nên gia hạn hay không. Vì
thời gian trả càng lâu thì lại suất sẽ càng tăng.
c. Khi trả góp có thể trả số tiền lúc mua ít hơn và trả trong thời gian nhất định.
Vận dụng 1 trang 60 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bạn tham gia trải
nghiệm tìm hiểu thủ tục mua trả góp một mặt hàng nào đó (ví dụ: điện thoại, xe máy,
máy vi tính,...) và cho biết các thủ tục cần có để thực hiện mua trả góp mặt hàng đó. Lời giải
Giấy tờ, thủ tục mua xe máy trả góp cần chuẩn bị:
+ Giấy tờ tùy thân: Photo hộ khẩu, CMND, Giấy chứng nhận độc thân/Giấy kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính:
- Chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, bảng lương, sổ tiết kiệm, tài khoản ngân hàng cá nhân.
- Cá nhân sở hữu các tài sản có giá trị: đất đai, nhà cửa, ô tô, máy móc, dây chuyền nhà máy, nhà xưởng,...
- Hợp đồng thuê xe, nhà, xưởng, giấy góp vốn, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu.
- Nếu cá nhân có công ty riêng mà thu nhập chủ yếu từ công ty thì bổ sung thêm:
báo cáo tài chính, báo cáo thuế, bảng lương, bảng chia lợi nhuận công ty, giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Hoá đơn chi phí cá nhân những tháng gần đây: phí điện thoại, chi phí giao dịch làm ăn…
- Không nhất thiết phải cung cấp toàn bộ giấy tờ nêu trên, tùy vào yêu cầu của bên cho vay mà thực hiện.
- Đơn xin vay vốn và phương án trả lãi (mẫu do bên cho vay cung cấp).
Vận dụng 2 trang 60 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy tìm hiểu, viết bài giới thiệu
ý nghĩa của một loại công trái hoặc trái phiếu chính phủ mà em biết trong đời sống xã hội. Lời giải
Công trái được phân chia làm nhiều loại, căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có công trái
trong nước và công trái ngoài nước; căn cứ vào thời hạn thanh toán nợ vay, có công
trái ngắn hạn (dưới 1 năm), công trái trung hạn (từ 1 năm đến 5 năm), công trái dài
hạn (từ 5 năm trở lên); căn cứ vào cấp chính quyền đứng ra tổ chức vay, có công
trái của chính quyền trung ương (công trái Chính phủ), công trái của chính quyền địa phương.
Theo quy định của pháp luật, công trái được chia ra làm các loại sau:
+ Tín phiếu kho bạc: công trái có thời hạn dưới một năm được phát hành để huy
động vốn bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách nhà nước trong năm ngân sách;
+ Trái phiếu kho bạc: Công trái có thời hạn từ một năm trở lên, được ban hành để
bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước và chỉ đầu tư phát triển;
+ Trái phiếu công trình: công trái có thời hạn từ một năm trở lên, nguồn vốn huy
động được sử dụng để đầu tư cho từng công trình cụ thể. Công trái có thể chuyển
nhượng hoặc không chuyển nhượng, công trái bằng tiền hoặc bằng hiện vật.