Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 15, 16, 17

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 15, 16, 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 15, 16, 17: Tính cht ca kim loi và dãy hot đng
hóa hc ca kim loi
Bài 15.1 trang 18 Sách bài tp Hóa hc 9: a) Cho biết 3 nh cht vt ca
kim loi.
b) Cho biết 3 tính cht hoá hc ca kim loi.
Li gii:
a) Ba tính cht vt lí ca kim loi là: tính do, tính dẫn điện, tính dn nhit.
b) Ba tính cht hoá hc ca kim loi là: tác dng vi phi kim, tác dng vi
dung dch axit, tác dng vi dung dch mui ca kim loi khác.
Bài 15.2 trang 18 Sách bài tp Hóa hc 9: y tìm nhng t thích hợp để
điền vào ch trống trong các câu sau đây:
a) .............. tác dng vi ........... to oxit.... tác dng vi clo cho mui.....
b) Kim loại........ hiđro trong dãy hot động hoá hc phn ng vi dung dch
axit gii phóng...........
c) Kim loi ............ trong dãy hoạt động hoá hc th đẩy đứng sau khi......
ca kim loai...................
Li gii:
a) Kim loi tác dng vi oxi to oxit, kim loi tác dng vi clo cho mui
clorua.
b) Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá hc phn ng vi dung
dch axit giải phóng hiđro.
c) Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hoá hc th đẩy kim loại đng
sau ra khi dung dch mui ca kim loại đứng sau.
Bài 15.3 trang 18 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho các kim loi sau:
kẽm; magie; đồng; natri; st.
a) Kim loi nào hot đng hoá hc mnh nht? Cho thí d minh ho.
b) Kim loi nào hot đng hoá hc yếu nht? Cho thí d minh ho.
Li gii:
a) Kim loi hot đng hoá hc mnh nht là: natri.
Thí d: Ch Na phn ng mnh vi nưc nhit đ thưng.
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
b) Kim loi hot đng hoá hc yếu nhất là: đồng.
Thí d: Các kim loi Zn, Mg, Na, Fe tác dng vi dung dch HCl. Kim loi Cu
không tác dng.
Bài 15.4 trang 18 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho mt s kim loi:
đồng; bc; magie; st; natri.
Cho biết kim loi nào có nhng tính chất sau đây:
a) Dẫn điện tt nht.
b) D nóng chy nht.
c) Tác dng mãnh lit vi nưc.
d) Không tác dng vi dung dịch axit clohiđric.
Li gii:
a) Bc là kim loi dn điện tt nht.
b) Natri là kim loi d nóng chy nht.
c) Natri là kim loi tác dng mãnh lit vi nưc.
d) Đồng và bc là hai kim loi không tác dng vi dung dịch axit clohiđric.
Bài 15.5 trang 18 Sách bài tp a hc 9: Cho các kim loại đưc ghi bng
các ch: M, N, O, P tác dng riêng bit vi dung dch HCl. Hiện tượng quan
sát đưc ghi bảng dưới đây:
KIM LOI
TÁC DNG VI DUNG DCH HCI
M
Giải phóng hiđro chm
N
Giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dán
O
Không có hin tượng gì xy ra
P
Giải phóng hiđro rất nhanh, dung dch nóng lên
Theo em nếu sp xếp 4 kim loi trên theo chiu hoạt động hoá hc gim dn,
thì cách sp xếp nào đúng trong các cách sp xếp sau?
A. M, N, O, P; B. N, M, P,O; C. P, N, M, O; D. O, N, M, P.
Li gii:
Đáp án C.
Bài 15.6 trang 19 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho các cp cht sau:
a) Zn + HCl; b) Cu + ZnSO
4
; c) Fe + CuSO
4
; d) Zn + Pb(NO
3
)
2
;
e) Cu + HCl; g) Ag + HCl; h) Ag + CuSO
4
.
Nhng cp nào xy ra phn ng? Viết các phương trình hoá hc.
Li gii:
Nhng cp xy ra phn ng
a) Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
;
c) Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu;
d) Zn + Pb(NO
3
)
2
→ Zn(NO
3
)
2
+ Pb.
Bài 15.7 trang 19 Sách bài tpa hc 9: Cho km có khối lưng 25 gam
vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phn ng kết thúc, đem tấm kim loi ra ra
nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khi lưng kẽm đã phản ng.
c) Tính khi lượng đng sunfat có trong dung dch.
Li gii:
Dng bài toán cho kim loi mạnh đẩy kim loi yếu ra khi dung dch mui ca
chúng có hai trưng hp sau
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng, lập phương trình đại s:
m
kim loi gii phóng
- m
kim loi tan
= m
kim loại tăng
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loi gim, lập phương trình đi s:
m
kim loi tan
- m
kim loi gii phóng
= m
kim loi gim
a) Phương trình hoá học:
Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu
Gi x là s mol Zn tham gia
65x - 64x = 25 - 24,96 => x = 0,04 mol
m
Zn p/u
= 0,04 x 65 = 2,6 g
c) = 0,04 x 160 = 6,4g
Bài 15.8 trang 19 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho một đồng khối lượng
6 gam vào dung dch bc nitrat. Phn ứng xong, đem kim loại ra ra nh,
làm khô cân đưc 13,6 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khi lượng đồng đã phản ng
Li gii:
Khi lưng kim loại tăng: 13,6 - 6 = 7,6 (gam)
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Gi n
Cu
= x mol
n
Ag
= 2x mol
Có: 2x x 108 - 64x = 7,6
=> x = 0,05 → m
Cu
= 0,05 x 64 = 3,2g
Bài 15.9 trang 19 Sách bài tp Hóa hc 9: y sp xếp các kim loi trong
tng dãy theo chiu mc đ hot đng hoá hc gim dn:
a) K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe; b) Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au;
c) Mg, Ag, Fe, Cu, Al.
Li gii:
a) K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu; b) Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au;
c) Mg, Al, Fe, Cu, Ag.
Bài 15.10 trang 19 Sách bài tp Hóa hc 9: Hãy cho biết hiện tượng xy ra,
khi cho
a) Nhôm vào dung dch magie sunfat;
b) Bc vào dung dch đng clorua;
c) Nhôm vào dung dch km nitrat.
Viết các phương trình hoá hc (nếu có) và gii thích.
Li gii:
- Không có hiện tượng xy ra:
Trưng hp a) vì Mg hot đng hoá hc mạnh hơn Al.
Trưng hp b) vì Cu hot đng hoá hc mạnh hơn Ag.
- Có hiện tượng xy ra: màu xám ca km bám lên màu trng bc ca nhôm.
Trưng hp c) 2Al + 3Zn(NO
3
)
2
→ 2Al(NO
3
)
3
+ 3Zn.
Al hot đng hoá hc mạnh hơn kẽm.
Bài 15.11 trang 20 Sách bài tp Hóa hc 9: Dãy gm các kim loại đều phn
ng vi nưc nhit đ thưng to ra dung dch có mt trưng kim là:
A. Na, Fe, K B. Na, Cu, K; C. Na, Ba, K; D. Na, Pb, K.
Li gii:
Đáp án C.
Bài 15.12 trang 20 Sách bài tp Hóa hc 9: Tính cht hoá học đặc trưng của
kim loi là
A. tính oxi hoá và tính kh B. tính bazơ
C. tính oxi hoá D. tính kh.
Li gii:
Chọn đáp án D.
Bài 15.13 trang 20 Sách bài tp Hóa hc 9: Dung dch mui tác dụng được
vi c Ni và Pb là
A. Pb(NO
3
)
2
; B. Cu(NO
3
)
2
C. Fe(NO
3
)
2
; D. Ni(NO
3
)
2
Li gii:
Chọn đáp án B.
Bài 15.14 trang 20 Sách bài tp Hóa hc 9: Để m sch dung dịch đồng
nitrat có ln tp cht bc nitrat ngưi ta dùng kim loi
A. Mg; B. Cu; C. Fe; D. Au
Li gii:
Chọn đáp án B.
ng dn gii: Dùng kim loại nào để sau khi tác dng vi dung dch bc
nitrat ch cho ta mt loi mui đồng nitrat. Do đó ta dùng Cu dư.
Cu (dư) + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Lc ly dung dch Cu(NO
3
)
2
.
Bài 15.15 trang 20 Sách bài tp Hóa hc 9: Để oxi hoá hoàn toàn mt kim
loi R thành oxit phi dùng mt lưng oxi bằng 40% lượng kim loi đã dùng. R
là kim loại nào sau đây?
A. Fe; B. Al;
C. Mg; D. Ca.
Li gii:
Đáp án D.
Gi nguyên t khi ca kim loại R cũng là R và có hoá trị là x.
4R + xO
2
→ 2R
2
O
x
Theo đ bài ta có:
32x/4R = 0,4 → R = 20x
Ta có bng
X
I
II
III
R
20
40 (nhn)
60 (loi)
R là Ca có nguyên t khi là 40.
Bài 15.16 trang 20 Sách bài tp Hóa hc 9: Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Kim loi Cu, Ag tác dng vi dung dch HCl, H
2
SO
4
loãng.
B. Kim loi Al tác dng vi dung dch NaOH.
C. Kim loi Al, Fe không tác dng vi H
2
SO
4
đặc, ngui.
D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước nhit đ thường.
Li gii:
Đáp án A.
Bài 15.17 trang 20 Sách bài tp Hóa hc 9: Các kim loại được xếp theo mc
độ hot đng hoá học tăng dần là:
A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu;
B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb;
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na;
D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na.
Li gii:
Đáp án D.
Bài 15.18 trang 20 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho phương trình hoá hc sau:
Fe
x
O
y
+ yH
2
→ A + B
A và B lần lượt là:
A. xFe, H
2
0; B. Fe, yH
2
0;
C. xFe, yH
2
0; D. Fe, xH
2
0.
Li gii:
Đáp án C.
Bài 15.19 trang 20 ch bài tp Hóa hc 9: Hòa tan hoàn toàn 18 gam mt
kim loi M cn dùng 800 ml dung dch HCl 2,5M. Kim loi M kim loi nào
sau đây? (Biết hoá tr ca kim loi trong khong t I đến III)
A. Ca; B. Mg; C. Al; D. Fe.
Li gii:
Đáp án C.
Gi nguyên t khi ca kim loại M cũng là M, có hóa trị x, ta có:
n
M
= 18/M (mol); n
HCl
= 0,8 x 2,5 = 2 mol
Phương trình hóa học
2M + 2x HCl → 2MCl
x
+ xH
2
Có: 18/M x 2x = 4 → M = 9x
Xét bng sau
X
II
III
M
18
27
Ch có kim loi hóa tr III ng vi M=27 là phù hp, kim loi M là nhôm (Al)
Bài 15.20 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Dung dch M cha CuSO
4
FeSO
4
.
a) Cho Al vào dung dch M, sau phn ng to thành dung dch N cha 3 mui
tan.
b) Cho Al vào dung dch M, sau phn ng to thành dung dch N cha 2 mui
tan.
c) Cho Al vào dung dch M, sau phn ng to thành dung dch N cha 1 mui
tan.
Gii thích mi trưng hp bằng phương trình hoá hc.
Li gii:
a) 2Al + 3CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
Dung dch N sau phn ng cha 3 muối tan, như vy kh năng phản ng
trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dch N cha 3 mui Al
2
(SO
4
)
3
,
CuSO
4
dư và FeSO
4
chưa phản ng.
b) Dung dch N sau phn ng cha 2 muối tan, nghĩa lượng AI đã tác dng
hết vi CuSO
4
, nên dung dch N cha 2 mui Al
2
(SO
4
)
3
và FeSO
4
còn dư (hoc
chưa phản ng).
2Al + 3CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu ↓
c) Dung dch N sau phn ng cha 1 mui tan, dung dch sau phn ng ch có
Al
2
(SO
4
)
3
, do Al dư hoặc va đ để phn ng vi 2 mui:
2Al + 3CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu ↓
2Al + 3FeSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Fe ↓
Bài 15.21 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho các dung dch CuSO
4
,
FeSO
4
, MgSO
4
, AgNO
3
các kim loi Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em nhng cp
cht nào (kim loi mui) phn ứng đưc vi nhau? Viết các phương trình
hoá hc.
Li gii:
- Viết phương trình hoá học ca phn ng gia Mg vi các dung dch CuSO
4
,
FeSO
4
và AgNO
3
.
- Viết phương trình hoá học ca phn ng gia Fe vi các dung dch CuSO
4
,
AgNO
3
.
- Viết phương trình hoá học ca phn ng gia Cu vi dung dch AgNO
3
.
Bài 15.22 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho hn hp Al Fe tác dng
vi hn hp dung dch cha AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
thu đưc dung dch B và cht
rn D gm 3 kim loi. Cho D tác dng vi dung dịch HCl dư, thấy có khí bay
lên. Thành phn cht rn D là:
A. Al, Fe và Cu; B. Fe, Cu và Ag;
C. Al, Cu và Ag; D. Kết qu khác.
Li gii:
Đáp án B.
Al kim loi hoạt đng hoá hc mạnh hơn Fe nên Al phn ng hết trước.
Trưng hp 1: Al vừa đủ phn ng, còn Fe không phn ng và kim loi Ag, Cu
được gii phóng.
Al + 3AgNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ 3Ag
2Al + 3Cu(NO
3
)
2
→ 2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu
Trưng hp 2: Al phn ng hết, sau đó đến Fe phn ứng, Fe dư và kim loi Ag,
Cu đưc gii phóng.
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
Fe + Cu(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu
Cht rn D gm Ag, Cu và Fe.
Bài 15.23 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Chn 2 cht kh tha mãn A
trong sơ đ sau: Fe
x
O
y
+ A
to
→ Fe + ? Viết các phương trình hoá hc.
Li gii:
Hai cht kh tho mãn A trong đồ H
2
, co: Fe
x
O
y
+ yH
2
xFe + yH
2
0
Fe
x
O
y
+ yCO → xFe + yC0
2
Bài 15.24 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Mt hn hp gm CuO, FeO.
Ch dùng Fe và dung dịch HCl, hãy nêu hai phương pháp (dùng sơ đồ) điều chế
Cu nguyên cht.
Li gii:
(CuO, FeO)
H
2
, to
→ (Cu,Fe)
Hcl
→ Cu + FeCl
2
+ HCl dư
lc
→ Cu
Bài 15.25 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho 10 gam hn hp gm Fe
Cu tác dng vi dung dch H
2
SO
4
loãng, dư. Sau phn ứng thu được 2,24 lít khí
hiđro (ở đktc), dung dịch X m gam kim loại không tan. Xác đnh giá tr ca
m.
Li gii:
Phương trình hóa học ca phn ng:
Cu + H
2
SO
4
→ Không phn ng
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
= 2,24/22,4 = 0,1 mol
m
Fe
= 0,1 x 56 = 5,6g. Khi lưng Cu không hòa tan là
m = 10 - 5,6 = 4,4g
Bài 15.26 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung
dịch axit HCl , sau phản ng cn dung dịch thu đưc một ng mui
khan. Hãy tính lượng muối khan đó.
Li gii:
Phương trình hóa học ca phn ng:
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
n
Zn
= 6,5/65 = 0,1 mol
Khi lưng muối thu được là: 0,1 x (65 +71) = 13,6g
Bài 15.27 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho 12,7 gam hp kim gm Al,
Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phn ứng thu được 11,2 lít khí H
2
( đktc)
và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phn phần trăm khối lượng ca hp
kim.
Li gii:
Cu không tác dng với axit HCl, do đó cht không tan Cu m
Cu
= 2,5
(gam).
Khi lưng Al và Mg bng: 12,7 - 2,5 = 10,2 (gam)
Phương trình hoá học ca phn ng:
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
Theo phương trình hoá hc trên và d kiện đề bài cho, ta có:
Gii ra, ta có: x = y = 0,2 mol
m
Al
= 0,2 x 27 = 5,4g
m
Mg
= 0,2 x 24 = 4,8g
%m
Al
= 5,4/12,7 .100% = 42,52%
%m
Mg
= 4,8/12,7 .100% = 37,8%
%m
Cu
= 100% - 42,52% - 37,8% = 19,68%
Bài 15.28 trang 21 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho 15 gam hp kim nhôm -
magie vào dung dch HCl 15,68 lít hiđro bay ra (ở đktc). Xác định thành
phn phần trăm khi lưng ca nhôm, magie trong hp kim.
Li gii:
Phương trình hoá học ca phn ng:
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
Gi n
Al
= a mol
n
Mg
= b mol
Theo phương trình hoá hc trên và d liệu đề bài, ta có:
27a + 24b = 15
3a/2 + b = 0,7
Gii ra, ta có a = 0,2 (mol); b = 0,4 (mol)
%m
Al
= 0,2x27/15 x 100% = 36%
%m
Mg
= 0,4 x 24/15 x 100% = 64%
Bài 15.29 trang 22 Sách bài tp Hóa hc 9: Nhúng thanh st khối lượng 50
gam vào 500 ml dung dch CuSO
4
. Sau mt thi gian khối lượng thanh sắt tăng
4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ mol ca dung dch st sunfat.
Li gii:
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng st tác dng x
gam
Phương trình hóa học ca phn ng:
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Theo phương trình hóa hc trên và đ bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; n
Fe
= 14/56 = 0,25 mol
Vy kh ng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
= n
Fe
= 0,25
= 0,25/0,5 = 0,5M
Bài 15.30 trang 22 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho m gam kim loi M hoà tan
hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) đưc dung dch X
có khối lượng 105,11 gam. Xác định m và M, biết rng kim loi hoá tr t
I đến III.
Li gii:
Khi lưng dung dch HCl:
m
dd
= V x D = 100 x 1,05 = 105 (gam)
n
HCl
= 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
Gi hoá tr ca kim loi M là n
Phương trình hoá học ca phn ng:
2M + 2nHCl → 2MCl
n
+ (1)
Áp dụng định lut bo toàn khi lưng
m +m
HCl
= m
mui
+
m = 105,11 + 0,01/2 x 2 - 105 = 0,12g
Theo phương trình hóa hc (1):
n
M
= 0,01/n mol → 0,01/n x M = 0,12 → M = 12n
K bng
n
1
2
3
M
12
24
36
loi
nhn
loi
Vy kim loi M là Mg.
| 1/13

Preview text:

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 15, 16, 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động
hóa học của kim loại
Bài 15.1 trang 18 Sách bài tập Hóa học 9: a) Cho biết 3 tính chất vật lí của kim loại.
b) Cho biết 3 tính chất hoá học của kim loại. Lời giải:
a) Ba tính chất vật lí của kim loại là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt.
b) Ba tính chất hoá học của kim loại là: tác dụng với phi kim, tác dụng với
dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối của kim loại khác.
Bài 15.2 trang 18 Sách bài tập Hóa học 9: Hãy tìm những từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) .............. tác dụng với ........... tạo oxit.... tác dụng với clo cho muối.....
b) Kim loại........ hiđro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng với dung dịch axit giải phóng...........
c) Kim loại ............ trong dãy hoạt động hoá học có thể đẩy đứng sau khỏi......
của kim loai................... Lời giải:
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo oxit, kim loại tác dụng với clo cho muối clorua.
b) Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng với dung
dịch axit giải phóng hiđro.
c) Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hoá học có thể đẩy kim loại đứng
sau ra khỏi dung dịch muối của kim loại đứng sau.
Bài 15.3 trang 18 Sách bài tập Hóa học 9: Cho các kim loại sau:
kẽm; magie; đồng; natri; sắt.
a) Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất? Cho thí dụ minh hoạ.
b) Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất? Cho thí dụ minh hoạ. Lời giải:
a) Kim loại hoạt động hoá học mạnh nhất là: natri.
Thí dụ: Chỉ Na phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
b) Kim loại hoạt động hoá học yếu nhất là: đồng.
Thí dụ: Các kim loại Zn, Mg, Na, Fe tác dụng với dung dịch HCl. Kim loại Cu không tác dụng.
Bài 15.4 trang 18 Sách bài tập Hóa học 9: Cho một số kim loại:
đồng; bạc; magie; sắt; natri.
Cho biết kim loại nào có những tính chất sau đây:
a) Dẫn điện tốt nhất. b) Dễ nóng chảy nhất.
c) Tác dụng mãnh liệt với nước.
d) Không tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Lời giải:
a) Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất.
b) Natri là kim loại dễ nóng chảy nhất.
c) Natri là kim loại tác dụng mãnh liệt với nước.
d) Đồng và bạc là hai kim loại không tác dụng với dung dịch axit clohiđric.
Bài 15.5 trang 18 Sách bài tập Hóa học 9: Cho các kim loại được ghi bằng
các chữ: M, N, O, P tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan
sát được ghi ở bảng dưới đây:
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HCI M Giải phóng hiđro chạm N
Giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dán O
Không có hiện tượng gì xảy ra P
Giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần,
thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau?
A. M, N, O, P; B. N, M, P,O; C. P, N, M, O; D. O, N, M, P. Lời giải: Đáp án C.
Bài 15.6 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Cho các cặp chất sau:
a) Zn + HCl; b) Cu + ZnSO4; c) Fe + CuSO4; d) Zn + Pb(NO3)2;
e) Cu + HCl; g) Ag + HCl; h) Ag + CuSO4.
Những cặp nào xảy ra phản ứng? Viết các phương trình hoá học. Lời giải:
Những cặp xảy ra phản ứng a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2; c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;
d) Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb.
Bài 15.7 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam
vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa
nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch. Lời giải:
Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của
chúng có hai trường hợp sau
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng, lập phương trình đại số:
mkim loại giải phóng - mkim loại tan = mkim loại tăng
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm, lập phương trình đại số:
mkim loại tan - mkim loại giải phóng = mkim loại giảm
a) Phương trình hoá học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Gọi x là số mol Zn tham gia
65x - 64x = 25 - 24,96 => x = 0,04 mol mZn p/u = 0,04 x 65 = 2,6 g c) = 0,04 x 160 = 6,4g
Bài 15.8 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Cho một lá đồng có khối lượng là
6 gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ,
làm khô cân được 13,6 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng Lời giải:
Khối lượng kim loại tăng: 13,6 - 6 = 7,6 (gam)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Gọi nCu = x mol nAg = 2x mol Có: 2x x 108 - 64x = 7,6
=> x = 0,05 → mCu = 0,05 x 64 = 3,2g
Bài 15.9 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Hãy sắp xếp các kim loại trong
từng dãy theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần:
a) K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe; b) Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au; c) Mg, Ag, Fe, Cu, Al. Lời giải:
a) K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu; b) Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au; c) Mg, Al, Fe, Cu, Ag.
Bài 15.10 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, khi cho
a) Nhôm vào dung dịch magie sunfat;
b) Bạc vào dung dịch đồng clorua;
c) Nhôm vào dung dịch kẽm nitrat.
Viết các phương trình hoá học (nếu có) và giải thích. Lời giải:
- Không có hiện tượng xảy ra:
Trường hợp a) vì Mg hoạt động hoá học mạnh hơn Al.
Trường hợp b) vì Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
- Có hiện tượng xảy ra: màu xám của kẽm bám lên màu trắng bạc của nhôm.
Trường hợp c) 2Al + 3Zn(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Zn.
Al hoạt động hoá học mạnh hơn kẽm.
Bài 15.11 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Dãy gồm các kim loại đều phản
ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có một trường kiềm là:
A. Na, Fe, K B. Na, Cu, K; C. Na, Ba, K; D. Na, Pb, K. Lời giải: Đáp án C.
Bài 15.12 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử B. tính bazơ
C. tính oxi hoá D. tính khử. Lời giải: Chọn đáp án D.
Bài 15.13 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là
A. Pb(NO3)2; B. Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)2; D. Ni(NO3)2 Lời giải: Chọn đáp án B.
Bài 15.14 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Để làm sạch dung dịch đồng
nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat người ta dùng kim loại A. Mg; B. Cu; C. Fe; D. Au Lời giải: Chọn đáp án B.
Hướng dẫn giải: Dùng kim loại nào để sau khi tác dụng với dung dịch bạc
nitrat chỉ cho ta một loại muối đồng nitrat. Do đó ta dùng Cu dư.
Cu (dư) + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Lọc lấy dung dịch Cu(NO3)2.
Bài 15.15 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Để oxi hoá hoàn toàn một kim
loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R
là kim loại nào sau đây? A. Fe; B. Al; C. Mg; D. Ca. Lời giải: Đáp án D.
Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng là R và có hoá trị là x. 4R + xO2 → 2R2Ox Theo đề bài ta có: 32x/4R = 0,4 → R = 20x Ta có bảng X I II III R 20 40 (nhận) 60 (loại)
R là Ca có nguyên tử khối là 40.
Bài 15.16 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH.
C. Kim loại Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.
D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường. Lời giải: Đáp án A.
Bài 15.17 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Các kim loại được xếp theo mức
độ hoạt động hoá học tăng dần là:
A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu;
B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb;
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na;
D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na. Lời giải: Đáp án D.
Bài 15.18 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Cho phương trình hoá học sau: FexOy + yH2 → A + B A và B lần lượt là: A. xFe, H20; B. Fe, yH20; C. xFe, yH20; D. Fe, xH20. Lời giải: Đáp án C.
Bài 15.19 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một
kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào
sau đây? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III) A. Ca; B. Mg; C. Al; D. Fe. Lời giải: Đáp án C.
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:
nM = 18/M (mol); nHCl = 0,8 x 2,5 = 2 mol Phương trình hóa học 2M + 2x HCl → 2MClx + xH2 Có: 18/M x 2x = 4 → M = 9x Xét bảng sau X I II III M 9 18 27
Chỉ có kim loại hóa trị III ứng với M=27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)
Bài 15.20 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.
a) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.
b) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.
c) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học. Lời giải:
a) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng
trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3,
CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
b) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, nghĩa là lượng AI đã tác dụng
hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư (hoặc chưa phản ứng).
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓
c) Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có
Al2(SO4)3, do Al dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe ↓
Bài 15.21 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Cho các dung dịch CuSO4,
FeSO4, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em những cặp
chất nào (kim loại và muối) phản ứng được với nhau? Viết các phương trình hoá học. Lời giải:
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Mg với các dung dịch CuSO4, FeSO4 và AgNO3.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với các dung dịch CuSO4, AgNO3.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Cu với dung dịch AgNO3.
Bài 15.22 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng
với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất
rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay
lên. Thành phần chất rắn D là:
A. Al, Fe và Cu; B. Fe, Cu và Ag;
C. Al, Cu và Ag; D. Kết quả khác. Lời giải: Đáp án B.
Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe nên Al phản ứng hết trước.
Trường hợp 1: Al vừa đủ phản ứng, còn Fe không phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Trường hợp 2: Al phản ứng hết, sau đó đến Fe phản ứng, Fe dư và kim loại Ag, Cu được giải phóng.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Chất rắn D gồm Ag, Cu và Fe.
Bài 15.23 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Chọn 2 chất khử thỏa mãn A
trong sơ đồ sau: FexOy+ A to→ Fe + ? Viết các phương trình hoá học. Lời giải:
Hai chất khử thoả mãn A trong sơ đồ là H2, co: FexOy + yH2 → xFe + yH20 FexOy + yCO → xFe + yC02
Bài 15.24 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Một hỗn hợp gồm CuO, FeO.
Chỉ dùng Fe và dung dịch HCl, hãy nêu hai phương pháp (dùng sơ đồ) điều chế Cu nguyên chất. Lời giải: (CuO, FeO) H , to 2
→ (Cu,Fe) Hcl→ Cu + FeCl2 + HCl dư lọc → Cu
Bài 15.25 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và
Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí
hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m. Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cu + H2SO4 → Không phản ứng Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
mFe = 0,1 x 56 = 5,6g. Khối lượng Cu không hòa tan là m = 10 - 5,6 = 4,4g
Bài 15.26 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung
dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được một lượng muối
khan. Hãy tính lượng muối khan đó. Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
Khối lượng muối thu được là: 0,1 x (65 +71) = 13,6g
Bài 15.27 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al,
Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc)
và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim. Lời giải:
Cu không tác dụng với axit HCl, do đó chất không tan là Cu và mCu = 2,5 (gam).
Khối lượng Al và Mg bằng: 12,7 - 2,5 = 10,2 (gam)
Phương trình hoá học của phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài cho, ta có:
Giải ra, ta có: x = y = 0,2 mol mAl = 0,2 x 27 = 5,4g mMg = 0,2 x 24 = 4,8g
%mAl = 5,4/12,7 .100% = 42,52% %mMg = 4,8/12,7 .100% = 37,8%
%mCu = 100% - 42,52% - 37,8% = 19,68%
Bài 15.28 trang 21 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 15 gam hợp kim nhôm -
magie vào dung dịch HCl có 15,68 lít hiđro bay ra (ở đktc). Xác định thành
phần phần trăm khối lượng của nhôm, magie trong hợp kim. Lời giải:
Phương trình hoá học của phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Gọi nAl = a mol nMg = b mol
Theo phương trình hoá học trên và dữ liệu đề bài, ta có: 27a + 24b = 15 3a/2 + b = 0,7
Giải ra, ta có a = 0,2 (mol); b = 0,4 (mol) %mAl = 0,2x27/15 x 100% = 36%
%mMg = 0,4 x 24/15 x 100% = 64%
Bài 15.29 trang 22 Sách bài tập Hóa học 9: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50
gam vào 500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng
4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ mol của dung dịch sắt sunfat. Lời giải:
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có: 64x/56 - x = 2
=> x= 14g; nFe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu = nFe = 0,25 = 0,25/0,5 = 0,5M
Bài 15.30 trang 22 Sách bài tập Hóa học 9: Cho m gam kim loại M hoà tan
hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dung dịch X
có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hoá trị từ I đến III. Lời giải:
Khối lượng dung dịch HCl:
mdd = V x D = 100 x 1,05 = 105 (gam) nHCl = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
Gọi hoá trị của kim loại M là n
Phương trình hoá học của phản ứng: 2M + 2nHCl → 2MCln + (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng m +mHCl = mmuối +
m = 105,11 + 0,01/2 x 2 - 105 = 0,12g
Theo phương trình hóa học (1):
nM= 0,01/n mol → 0,01/n x M = 0,12 → M = 12n Kẻ bảng n 1 2 3 M 12 24 36 loại nhận loại Vậy kim loại M là Mg.