Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 72

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 72 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 4 bài tập trong sách giáo khoa môn Sinh học lớp 12 phần bài tập có lời giải trang 72. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được trình tự mã hoá ARN của gen, khái niệm gánh nặng di truyền, các biện pháp nhằm hạn chế “gánh nặng di truyền” cho loài người... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Gii SBT Sinh hc 12: Bài tp có li gii trang 72
Bài 1 trang 72 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
người, bệnh hoá xơ nang là bnh do gen lặn trên NST thường quy đnh, trong
đó prôtêin điu hoà tính dn truyn ion xuyên màng (CFTR) là khác thường.
Phần được phiên mã ca gen dài 250000 cp nuclêôtit. Prôtêin CFTR 1480
axit amin được dch mã t mARN khai dài 6500 nuclêôtit. Dạng đột biến
ph biến nht trong gen này làm prôtêin mt Phe v trí 508 (F508).
a) sao trình t hoá ARN của gen này dài hơn rrlARN prôtêin CFTR
được dch mã?
b) Khong bao nhiêu % nuclêôtit trong mARN khai to nên trình t không
dch mã?
c) mc ADN có th d đoán thay đổi nào đã xảy ra trong đột biến F508?
Li gii:
a) Theo đ ra, phần được phiên ca gen dài 250000 cp nuclêôtit, tc
mARN khai dài 250000 nuclêôtit, dài hơn mARN t đó prôtêin CFTR
được dch do tế bào nhân thực, mARN khai sau khi được tng hp
phi tri qua chế biến để ct b các đoạn không mã hoá và nối các đon mã hoá
li với nhau thành mARN trưởng thành ri mi tham gia dch mã, do vy
mARN trưởng thành ngắn hơn mARN sơ khai.
b) Prôtêin gm 1480 axit amin cn:
(1480 + 2) x 3 = 4446 nuclêôtit trong vùng hoá Do vy, t l nuclêôtit ca
ARN sơ khai không tham gia dch mã là:
6500 - 4446 = 2056 nuclêôtit (≈32%)
c) mc ADN, th d đoán đây đột biến mt 3 cp nuclêôtit hoá Phe
ba cp nucleotit này th AAA - TTT hay AAG -TTX (do Phe 2 codon
mARN là UUU hay UUX).
Bài 2 trang 73 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Một người đàn ông mù màu (bnh do gen ln trên NST gii tính X gây nên)
v là mt ph n đồng hợp bình thường v gen này. H sinh được 2 con, không
may c 2 đa tr đều mc chứng cnơ (XO), một đa không b màu, còn
đứa kia b mù màu.
a) Đi với đứa con màu, s không phân li cp NST gii tính xy ra m
hay b? Gii thích.
b) Đi với đứa con không b màu, s không phân li cp NST gii tính xy
ra b hay m? Gii thích.
Li gii:
a) Theo đ ra, phép lai gia cp v chng này có th viết như sau:
Quy ước gen A : không bnh ; a : b bnh mù màu, ta
p : ♀ X
A
X
A
(không b bệnh) x ♂ X
a
Y (b bnh)
Bài 3 trang 73 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Mt gái 20 tui, thân hình lùn, c ngn, chm phát trin trí tu được người
nhà đưa tới bnh viện xin khám điều trị. Sau khi xem xét, bác nghĩ rng
cô b hi chứng Tơcnơ (XO).
a) Làm thế nào để khẳng định điều tiên đoán trên là đúng?
b) Nguyên nhân gây bnh là gì?
Li gii:
a) Cho m tiêu bn NST bng nuôi cy bch cu. Nếu quan sát tiêu bn trên
kính hin vi quang hc thy NST gii tính ch 1 NST X —> điều tiên đoán
trên là chính xác.
Cũng th xét nghim tế bào niêm mc miệng để phát hin. Nếu không thy
th Barr thì cũng có thể kết luận điều tiên đoán trên là đúng.
b) Nguyên nhân gây bnh
- Trong quá trình phát sinh giao t người m, cp NST gii tính không phân
li s to nên mt loi tế bào trng mang c 2 NST X, loi kia không mang NST
gii tính nào.
Tế bào trng không mang NST gii tính nào th tinh vi tinh trùng bình
thưng mang 1 NST X > hp t XO (hi chng Tơcnơ).
- Cũng thể do trong quá trình phát sinh giao t người b, cp NST gii
tính không phân li > 1 loi tinh trùng mang c 2 NST gii tính XY, loi kia
không mang NST gii tính nào. Loi tinh trùng không mang NST gii tính nào
th tinh vi tế bào trứng bình thường mang 1 NST gii tính X > hp t XO
(Tơcnơ).
Bài 4 trang 74 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
“Gánh nng di truyền” gì? Nêu các bin pháp nhm hn chế “gánh nặng di
truyền” cho loài người
Li gii:
a) “Gánh nặng di truyền” là sự tn ti trong vn gen ca qun th người các đột
biến gây chết na gây chết thường mang bn cht di truyn ln. Khi các đột
biến này chuyn qua trạng thái đồng hp s làm chết th mang hay m
gim sc sng ca h.
b) Các bin pháp làm gim gánh nng di truyền cho loài người
- Tạo môi trường sch nhm hn chế các tác nhân gây đột biến
- Thc hiện vấn di truyn hc sàng lọc trước sinh giúp gim thiu vic
sinh ra nhng tr tt nguyn.
- Tránh giao phi cn huyết (kết hôn gia nhng người h hàng) > hn chế
sinh ra các tr đồng hp v các gen gây chết và na gây chết.
- S dng liu pháp gen (thay gen bnh bng gen lành). Tuy nhiên, đây
thut của tương lai, vì hiện ti ch làm được đối vi rt ít bnh.
| 1/3

Preview text:

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 72
Bài 1 trang 72 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Ở người, bệnh hoá xơ nang là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, trong
đó prôtêin điều hoà tính dẫn truyền ion xuyên màng (CFTR) là khác thường.
Phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit. Prôtêin CFTR có 1480
axit amin được dịch mã từ mARN sơ khai dài 6500 nuclêôtit. Dạng đột biến
phổ biến nhất trong gen này làm prôtêin mất Phe ở vị trí 508 (F508).
a) Vì sao trình tự mã hoá ARN của gen này dài hơn rrlARN mà prôtêin CFTR được dịch mã?
b) Khoảng bao nhiêu % nuclêôtit trong mARN sơ khai tạo nên trình tự không dịch mã?
c) Ở mức ADN có thể dự đoán thay đổi nào đã xảy ra trong đột biến F508? Lời giải:
a) Theo đề ra, phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit, tức là
mARN sơ khai dài 250000 nuclêôtit, dài hơn mARN mà từ đó prôtêin CFTR
được dịch mã là do ở tế bào nhân thực, mARN sơ khai sau khi được tổng hợp
phải trải qua chế biến để cắt bỏ các đoạn không mã hoá và nối các đoạn mã hoá
lại với nhau thành mARN trưởng thành rồi mới tham gia dịch mã, do vậy
mARN trưởng thành ngắn hơn mARN sơ khai.
b) Prôtêin gồm 1480 axit amin cần:
(1480 + 2) x 3 = 4446 nuclêôtit trong vùng mã hoá Do vậy, tỉ lệ nuclêôtit của
ARN sơ khai không tham gia dịch mã là:
6500 - 4446 = 2056 nuclêôtit (≈32%)
c) Ở mức ADN, có thể dự đoán đây là đột biến mất 3 cặp nuclêôtit mã hoá Phe
ba cặp nucleotit này có thể là AAA - TTT hay AAG -TTX (do Phe có 2 codon ở mARN là UUU hay UUX).
Bài 2 trang 73 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên NST giới tính X gây nên) có
vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không
may cả 2 đứa trẻ đều mắc chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu, còn đứa kia bị mù màu.
a) Đối với đứa con mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ hay bố? Giải thích.
b) Đối với đứa con không bị mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy
ra ở bố hay mẹ? Giải thích. Lời giải:
a) Theo đề ra, phép lai giữa cặp vợ chồng này có thể viết như sau:
Quy ước gen A : không bệnh ; a : bị bệnh mù màu, ta có
p : ♀ XAXA (không bị bệnh) x ♂ XaY (bị bệnh)
Bài 3 trang 73 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Một cô gái 20 tuổi, thân hình lùn, cổ ngắn, chậm phát triển trí tuệ được người
nhà đưa tới bệnh viện xin khám và điều trị. Sau khi xem xét, bác sĩ nghĩ rằng
cô bị hội chứng Tơcnơ (XO).
a) Làm thế nào để khẳng định điều tiên đoán trên là đúng?
b) Nguyên nhân gây bệnh là gì? Lời giải:
a) Cho làm tiêu bản NST bằng nuôi cấy bạch cầu. Nếu quan sát tiêu bản trên
kính hiển vi quang học thấy NST giới tính chỉ có 1 NST X —> điều tiên đoán trên là chính xác.
Cũng có thể xét nghiệm tế bào niêm mạc miệng để phát hiện. Nếu không thấy
thể Barr thì cũng có thể kết luận điều tiên đoán trên là đúng. b) Nguyên nhân gây bệnh
- Trong quá trình phát sinh giao tử ở người mẹ, cặp NST giới tính không phân
li sẽ tạo nên một loại tế bào trứng mang cả 2 NST X, loại kia không mang NST giới tính nào.
Tế bào trứng không mang NST giới tính nào thụ tinh với tinh trùng bình
thường mang 1 NST X —> hợp tử XO (hội chứng Tơcnơ).
- Cũng có thể do trong quá trình phát sinh giao tử ở người bố, cặp NST giới
tính không phân li —> 1 loại tinh trùng mang cả 2 NST giới tính XY, loại kia
không mang NST giới tính nào. Loại tinh trùng không mang NST giới tính nào
thụ tinh với tế bào trứng bình thường mang 1 NST giới tính X —> hợp tử XO (Tơcnơ).
Bài 4 trang 74 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
“Gánh nặng di truyền” là gì? Nêu các biện pháp nhằm hạn chế “gánh nặng di
truyền” cho loài người Lời giải:
a) “Gánh nặng di truyền” là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột
biến gây chết và nửa gây chết thường mang bản chất di truyền lặn. Khi các đột
biến này chuyển qua trạng thái đồng hợp sẽ làm chết thể mang nó hay làm
giảm sức sống của họ.
b) Các biện pháp làm giảm gánh nặng di truyền cho loài người
- Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Thực hiện tư vấn di truyền học và sàng lọc trước sinh giúp giảm thiểu việc
sinh ra những trẻ tật nguyền.
- Tránh giao phối cận huyết (kết hôn giữa những người họ hàng) —> hạn chế
sinh ra các trẻ đồng hợp về các gen gây chết và nửa gây chết.
- Sử dụng liệu pháp gen (thay gen bệnh bằng gen lành). Tuy nhiên, đây là kĩ
thuật của tương lai, vì hiện tại chỉ làm được đối với rất ít bệnh.
Document Outline

  • Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 72