Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74 vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập tự giải trang 74. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách tìm kiểu gen, cách tính khả năng di truyền... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Chủ đề:
Môn:

Sinh học 12 292 tài liệu

Thông tin:
7 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74 vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập tự giải trang 74. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách tìm kiểu gen, cách tính khả năng di truyền... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

105 53 lượt tải Tải xuống
Gii SBT Sinh hc 12: Bài tp t gii trang 74
Bài 1 trang 74 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Nhng nghiên cu ph h ca nhiu bnh nhân cho thy người bnh thiếu
máu hng cu lim (Hb
S
) được di truyền như một tính trng tri không hoàn
toàn do gen nm trên NST thường quy định. Những người đồng hp v gen gây
bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Những người d hp kh năng
sng, bnh biu hin h thưng mc nh. Trùng st rét (Plasmodium)
khong th s dng Hb
S
m chất dinh dưỡng, bi vy những người có dng Hb
S
này không mc bnh st rét.
a) Kh năng sinh những đứa tr không mc bnh st rét s như thế nào trong
những gia đình bố hoc m d hp v gen thiếu máu hng cu lim, còn
người kia kho mạnh bình thường.
b) Kh năng sinh những đứa tr d mc bnh st rét s như thế nào trong nhng
gia đình mà cả b m đều không mn cm vi trùng st rét?
Li gii:
Theo d liệu đ ra, hiu gen Hbs kim tra tng hp Hb
S
gây bnh thiếu máu
hng cu hình lim, còn alen lặn Hbs quy định tng hợp Hbs bình thường.
- Th đồng hp Hb
S
Hb
S
ch tng hp Hb
S
nên mc bnh thiếu máu nghiêm
trọng và thường chết trước tuổi trưởng thành.
- Th d hp HbSHbs tng hp c Hb
S
Hb
s
bình thường nên mc bnh thiếu
máu nhẹ, nhưng lại kháng được trùng st rét (không mc bnh st rét).
- Th đồng hp ln Hb
s
Hb
s
ch tng hp Hbs bình thường nên không mc bnh
thiếu máu hình lim, nhưng lại d mc bnh st rét
a) B hoc m d hp v gen thiếu máu hình lim (có kiu gen Hb
s
Hb
s
), còn
người kia kho mạnh bình thường (có kiu gen Hb
s
Hb
s
), ta có sơ đ sau:
P : Hb
S
Hb
s
X Hb
s
Hb
s
Gp :Hbs, Hbs X Hbs
F
1
: 1 Hb
S
Hb
s
: không mc bnh st rét
1 Hb
s
Hb
s
: d mc bnh st rét
b) C b m đều bn vng vi kí sinh trùng st rét, tc h đều th d
hp v gây hiếu máu hng cu hình lim (Hb
S
Hb
s
), ta đồ:
P : Hb
S
Hb
s
X Hb
S
Hb
s
Gp : Hb
s
, Hb
s
X Hb
s
, Hb
s
F
1
: 1 Hb
S
Hb
S
: chết trước tuổi trưởng thành
1 Hb
s
Hb
s
: kháng được st rét
1 Hb
s
Hb
s
: d mc st rét
Bài 2 trang 75 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Mt bé trai c ngn, gáy rng và dt, khe mt xếch,thể phát trin chậm, lưỡi
dài dày, si đần. Người m đưa con tới bnh vin nh thy thuc khám
điều trị. Bác cho làm tiêu bản NST thu được kết qu : em 2n = 47,
cp NST s 21 có 3 chiếc.
a) Em bé đã mc bệnh gì? Phương hướng điều tr như thế nào?
b) Gii thích nguyên nhân gây bnh.
Li gii:
a) Em bé đã mắc bệnh Đao.
Phương hướng điều trị: đây bnh di truyn mà hin ti Y hc vẫn chưa
cách nào chữa được.
b) Nguyên nhân gây bnh:
Do trong quá trình phát sinh giao t, b hay m ca em cặp NST tương
đồng s 21 không phân li -> to ra loi giao t mang 2 NST s 21.
Giao t mang 2 NST s 21 y th tinh vi giao t bình thường mang 1 NST
s 21 => hp t mang 3 NST s 21.
Bài 3 trang 75 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
người, bnh màu (b) bệnh máu khó đông (h) do các gen ln nm
trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy đnh mt nhìn
bình thường và máu đông bình thường.
1. B mù màu, máu đông bình thưng còn m mắt nhìn màu bình thường,
không b bệnh máu khó đông. Con cháu của h s như thế nào?
2. B không mc c hai bnh trên, m màu máu đông bình thường sinh
ra con trai b mù màu, mc bệnh máu khó đông. Xác định kiu gen ca b, m.
Li gii:
1. Kiu gen ca b:
Kiu gen ca m có th là 1 trong các kiu gen:
Có 5 sơ đồ lai:
(1) X
B
H
X
B
H
×X
b
H
Y→1X
B
H
Y:1X
B
H
X
b
H
(2) X
B
H
X
B
h
×X
b
H
Y→1X
B
H
Y:1X
B
H
X
b
H
:1X
B
h
X
b
H:
1X
B
h
Y
(3) X
B
H
X
b
H
×X
b
H
Y→1X
B
H
Y:1X
b
H
Y:1X
b
H
X
b
H
:1X
B
H
X
b
H
(4) X
B
H
X
b
h
×X
b
H
Y→1X
B
H
Y:1X
b
h
Y:1X
B
H
X
b
h
:1X
b
H
X
b
h
(5) X
B
h
X
b
H
×X
b
H
Y→1X
B
h
Y:1X
b
H
Y:1X
B
h
X
b
H
:1X
b
H
X
b
H
2. Kiu gen ca b :X
B
H
Y ; kiu gen ca m : X
b
H
X
b
h
Sơ đồ lai: X
B
H
Y×X
b
H
X
b
H
→1X
b
H
Y:1X
B
H
X
b
H
Bài 4 trang 75 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
S di truyn h nhóm máu ABO người được kim soát bi các kiu gen sau:
A: I
A
I
A
,I
A
I
O
B: I
B
I
B
,I
B
I
O
O: I
O
I
O
AB: I
A
I
B
1. Nhng nhóm máu nào có th xut hin đời con thuc mỗi gia đình sau:
a) M nhóm máu O, b nhóm máu A.
b) M nhóm máu B, b nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh ly v nhóm máu A, sinh
được con trai có nhóm máu B. Người em ly v có nhóm máu B, sinh được con
trai nhóm máu A. Xác đnh kiu gen ca hai anh em, v người anh và v
người em.
3. Để các con sinh ra đủ các nhóm máu A, B, AB và O thì b m phi có
kiu gen và kiểu hình như thế nào?
4. nhà h sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa tr con trai: b m của đứa
tr 1 nhóm máu O và A. m của đứa tr 2 nhóm máu A và AB. Hai
đứa trnhóm máu O và A
a) Xác định đứa con nào là ca cp v chng nào?
b) Chc chn th làm được vic này không khi nhng kiu t hp khác
nhau ca các nhóm máu? Cho ví d.
c) Trường hp nào có th làm được mà không cn xét nghiệm máu sâu hơn của
những người b?
Li gii:
1. a) Xét trường hp a.
M nhóm máu O có kiu gen là I
O
I
O
B nhóm máu A có kiu genIAIAIAIA hoc I
A
I
O
Do vy, vic xét nhóm máu ca con phi xét 2 kh năng:
* P : ♀ nhóm máu O , I
O
I
O
x ♂ nhóm máu A,I
A
I
A
Gp: I
O
; I
A
F
1
: S kiu gen : 2 1 : 1 I°I°
S kiu hình: 1 nhóm máu A
* P: ♀ nhóm máu O, I
O
I
O
x ♂ nhóm máu A, I
A
I
O
Gp: I
O
; I
A
,I
O
F
1
: s kiu gen:2
S kiu hình : 2 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu O
b) Xét trường hp b
M nhóm máu B có kiu gen I
B
I
B
hoc I
B
I
O
B nhóm máu AB có kiu gen là I
A
I
B
Do vy, có hai kh năng:
* P : ♀ nhóm máu B,I
B
I
B
x ♂ nhóm máu AB, I
A
I
B
Gp: I
B
; I
A
,I
B
F
1
: S kiu gen : 2 1I
A
1
B
:1I
B
I
B
S kiu hình: 2 1 nhóm máu B, mt nhóm máu AB
* P : ♀ nhóm máu B,I
B
I
O
x ♂ nhóm máu AB, I
A
I
B
Gp:
F, : S kiu gen : 4 ->1I
A
I
B
:1I
A
I
O
:1I
B
I
B
:1I
B
I
O
S kiu hình : 3 1 nhóm máu AB : 2 nhóm máu B : 1 nhóm máu A
2. Xét gia đình người anh : con nhóm máu B, m nhóm máu A con phi
nhn alen
IB
t b và
IO
t m m có kiu gen I
A
II
O
, b có alen I
B
Xét gia đình người em: con nhóm máu A, m nhóm máu B con phi nhn
alen I
A
t b và I
O
t m m có kiu gen I
B
I
O
, b có alen I
A
hai anh em sinh đôi cùng trứng nên kiu gen ging nhau. Kết hp c 2
trưng hp trên kiu gen ca 2 anh em là I
A
I
B
, kiu hình nhóm máu AB.
Tóm li, kiu gen của 2 anh em đều là I
A
I
B
V người anh: I
A
I
O
; v người em: I
B
I
O
3. Để con sinh ra nhóm máu AB vi kiu gen I
A
I
B
thì mi bên b (hoc m)
mang alen I
A
còn bên kia mang alen I
B
.
Để con sinh ra nhóm máu O vi kiu gen I
O
I
O
thì mi bên b (hoc mẹ) đều
phi có mang alen I
O
Kết hp li, b m phi có kiu gen I
A
I
O
(nhóm má A) và I
B
I
O
(nhóm máu B)
Sơ đồ lai:
P : nhóm máu A, I
A
I
O
X nhóm máu B, I
B
I
O
G, I
A
, I
O
; I
B
, I
O
F
1
: S kiu gen : 4 1 I
A
I
B
: 1 I
A
I
O
: 1 I
B
I
O
: 1 I
O
I
O
S kiu hình : 4 1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu B : 1 nhóm
máu O.
4. a) Cp v chng có nhóm máu O và A có kh năng sinh con có nhóm máu O
hoc A
Cp v chng có nhóm máu A và AB có kh năng sinh con có nhóm máu
A, AB, B mà không th sinh con có nhóm máu O
Do vậy, đứa tr có nhóm máu O thuc cp cha m có nhóm máu O và A.
b) Khi nhng kiu t hp khác ca nhóm máu thì không th khẳng định đứa
trcon ai.
d, 1 cp b m nhóm máu A B, còn cp cha m kia nhóm máu O
AB, các đứa tr nhóm máu A B thì c 2 cp b m đều kh
năng sinh con nhóm máu A B (trong trưng hp này, th s dng
phương pháp phân tích ADN để gii quyết)
c) th xác định được s ph thuc của đứa tr theo nhóm máu ca m mà
không cần xác định nhóm máu ca bố. Trong trường hợp 1 người m nhóm
máu O, người m khác nhóm máu AB những đứa tr cũng nhóm máu
như mẹ ca chúng. Tc một đứa tr nhóm máu O và một đứa nhóm
máu AB. Do m nhóm máu AB không th sinh con nhóm O vy
không cần xác định nhóm máu ca những người b.
Bài 5 trang 76 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
người có 4 nhóm máu h ABO do mt lôcut gen gm 3 alen I
A
,I
B
,I
O
quy đnh.
Quan h tri ln gia 3 alen di truyền đồng tri và tri hoàn toàn so vi alen I
O
.
Tính trng thun tay phi (P) tri hoàn toàn so vi thun tay trái (p). Mt nâu
(N) tri hoàn toàn so vi mắt đen (n). Các gen nằm trên NST thường và phân li
độc lp.
1. B m nhóm máu B có th sinh ra con có nhóm máu B và O được không? Vì
sao?
2. Trong một gia đình, mẹ mt nâu, thun tay trái. B mắt đen, thuận tay phi;
đứa con đầu mt nâu, thun tay phải. Đứa con th hai mắt đen, thuận tay trái.
Tim kiu gen ca b m và 2 con.
Li gii:
1. Có th, nếu b m đều d hp v nhóm máu B
I
B
I
O
×I
B
I
O
→I
B
I
B
,I
B
I
O
,I
O
I
O
2. Da vào kiu gen của đứa con th hai xác định các tính trng ca b m
và đứa con th nht.
Ngưi con th 2 mắt đen thuận tay trái kiu gen: ppnn nhn giao t np
ca c b và m
kiu gen ca b: mắt đen thuận tay phi: Ppnn; m mt nâu thun tay trái:
ppNn, con trai th nht mt nâu thun tay phi: PpNn
| 1/7

Preview text:

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74
Bài 1 trang 74 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Những nghiên cứu phả hệ của nhiều bệnh nhân cho thấy ở người bệnh thiếu
máu hồng cầu liềm (HbS) được di truyền như một tính trạng trội không hoàn
toàn do gen nằm trên NST thường quy định. Những người đồng hợp về gen gây
bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Những người dị hợp có khả năng
sống, bệnh biểu hiện ở họ thường ở mức nhẹ. Trùng sốt rét (Plasmodium)
khong thể sử dụng HbS làm chất dinh dưỡng, bởi vậy những người có dạng HbS
này không mắc bệnh sốt rét.
a) Khả năng sinh những đứa trẻ không mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong
những gia đình mà bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hồng cầu liềm, còn
người kia khoẻ mạnh bình thường.
b) Khả năng sinh những đứa trẻ dễ mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những
gia đình mà cả bố mẹ đều không mẫn cảm với trùng sốt rét? Lời giải:
Theo dữ liệu đề ra, kí hiệu gen Hbs kiểm tra tổng hợp HbS gây bệnh thiếu máu
hồng cầu hình liềm, còn alen lặn Hbs quy định tổng hợp Hbs bình thường.
- Thể đồng hợp HbSHbS chỉ tổng hợp HbS nên mắc bệnh thiếu máu nghiêm
trọng và thường chết trước tuổi trưởng thành.
- Thể dị hợp HbSHbs tổng hợp cả HbS và Hbs bình thường nên mắc bệnh thiếu
máu nhẹ, nhưng lại kháng được trùng sốt rét (không mắc bệnh sốt rét).
- Thể đồng hợp lặn HbsHbs chỉ tổng hợp Hbs bình thường nên không mắc bệnh
thiếu máu hình liềm, nhưng lại dễ mắc bệnh sốt rét
a) Bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hình liềm (có kiểu gen HbsHbs), còn
người kia khoẻ mạnh bình thường (có kiểu gen HbsHbs), ta có sơ đồ sau: P : HbSHbs X HbsHbs Gp :Hbs, Hbs X Hbs
F1 : 1 HbSHbs : không mắc bệnh sốt rét
1 HbsHbs : dễ mắc bệnh sốt rét
b) Cả bố và mẹ đều bền vững với kí sinh trùng sốt rét, tức là họ đều là thể dị
hợp về gây hiếu máu hồng cầu hình liềm (HbSHbs), ta có sơ đồ: P : HbSHbs X HbSHbs Gp : Hbs, Hbs X Hbs, Hbs
F1 : 1 HbSHbS : chết trước tuổi trưởng thành
1 HbsHbs: kháng được sốt rét
1 HbsHbs : dễ mắc sốt rét
Bài 2 trang 75 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Một bé trai cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, cơ thể phát triển chậm, lưỡi
dài và dày, si đần. Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ thầy thuốc khám và
điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản NST và thu được kết quả : em bé có 2n = 47,
cặp NST số 21 có 3 chiếc.
a) Em bé đã mắc bệnh gì? Phương hướng điều trị như thế nào?
b) Giải thích nguyên nhân gây bệnh. Lời giải:
a) Em bé đã mắc bệnh Đao.
Phương hướng điều trị: đây là bệnh di truyền mà hiện tại Y học vẫn chưa có cách nào chữa được. b) Nguyên nhân gây bệnh:
Do trong quá trình phát sinh giao tử, ở bố hay mẹ của em bé có cặp NST tương
đồng số 21 không phân li -> tạo ra loại giao tử mang 2 NST số 21.
Giao tử mang 2 NST số 21 này thụ tinh với giao tử bình thường mang 1 NST
số 21 => hợp tử mang 3 NST số 21.
Bài 3 trang 75 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Ở người, bệnh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm
trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy định mắt nhìn
bình thường và máu đông bình thường.
1. Bố mù màu, máu đông bình thường còn mẹ mắt nhìn màu bình thường,
không bị bệnh máu khó đông. Con cháu của họ sẽ như thế nào?
2. Bố không mắc cả hai bệnh trên, mẹ mù màu và máu đông bình thường sinh
ra con trai bị mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố, mẹ. Lời giải: 1. Kiểu gen của bố:
Kiểu gen của mẹ có thể là 1 trong các kiểu gen: Có 5 sơ đồ lai:
(1) XBHXBH×XbHY→1XBHY:1XBHXbH
(2) XBHXBh×XbHY→1XBHY:1XBHXbH:1XBhXbH:1XBhY
(3) XBHXbH×XbHY→1XBHY:1XbHY:1XbHXbH:1XBHXbH
(4) XBHXbh×XbHY→1XBHY:1XbhY:1XBHXbh:1XbHXbh
(5) XBhXbH×XbHY→1XBhY:1XbHY:1XBhXbH:1XbHXbH
2. Kiểu gen của bố :XBHY ; kiểu gen của mẹ : XbHXbh
Sơ đồ lai: XBHY×XbHXbH→1XbHY:1XBHXbH
Bài 4 trang 75 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm soát bởi các kiểu gen sau: A: IAIA,IAIO B: IBIB,IBIO O: IOIO AB: IAIB
1. Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở đời con thuộc mỗi gia đình sau:
a) Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b) Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh
được con trai có nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con
trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có
kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa trẻ là con trai: bố mẹ của đứa
trẻ 1 có nhóm máu O và A. Bô mẹ của đứa trẻ 2 có nhóm máu A và AB. Hai
đứa trẻ có nhóm máu O và A
a) Xác định đứa con nào là của cặp vợ chồng nào?
b) Chắc chắn có thể làm được việc này không khi có những kiểu tổ hợp khác
nhau của các nhóm máu? Cho ví dụ.
c) Trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu sâu hơn của những người bố? Lời giải: 1. a) Xét trường hợp a.
Mẹ nhóm máu O ⟶ có kiểu gen là IOIO
Bố nhóm máu A ⟶ có kiểu genIAIAIAIA hoặc IAIO
Do vậy, việc xét nhóm máu của con phải xét 2 khả năng:
* P : ♀ nhóm máu O , IOIO x ♂ nhóm máu A,IAIA Gp: IO; IA
F1 : Số kiểu gen : 2 ⟶ 1 : 1 I°I°
Số kiểu hình: 1 ⟶ nhóm máu A
* P: ♀ nhóm máu O, IOIO x ♂ nhóm máu A, IAIO Gp: IO; IA,IO F1: số kiểu gen:2
Số kiểu hình : 2 ⟶ 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu O b) Xét trường hợp b
Mẹ nhóm máu B ⟶ có kiểu gen IBIB hoặc IBIO
Bố nhóm máu AB ⟶ có kiểu gen là IAIB
Do vậy, có hai khả năng:
* P : ♀ nhóm máu B,IBIB x ♂ nhóm máu AB, IAIB Gp: IB; IA,IB
F1 : Số kiểu gen : 2 ⟶ 1IA1B:1IBIB
Số kiểu hình: 2 ⟶ 1 nhóm máu B, một nhóm máu AB
* P : ♀ nhóm máu B,IBIO x ♂ nhóm máu AB, IAIB Gp:
F, : Số kiểu gen : 4 ->1IAIB:1IAIO:1IBIB:1IBIO
Số kiểu hình : 3 ⟶ 1 nhóm máu AB : 2 nhóm máu B : 1 nhóm máu A
2. Xét gia đình người anh : con nhóm máu B, mẹ nhóm máu A ⟶ con phải
nhận alen IB từ bố và IO từ mẹ ⟶ mẹ có kiểu gen IAIIO , bố có alen IB
Xét gia đình người em: con nhóm máu A, mẹ nhóm máu B ⟶ con phải nhận
alen IA từ bố và IO từ mẹ ⟶ mẹ có kiểu gen IBIO, bố có alen IA
Vì hai anh em sinh đôi cùng trứng nên có kiểu gen giống nhau. Kết hợp cả 2
trường hợp trên ⟶ kiểu gen của 2 anh em là IAIB, kiểu hình nhóm máu AB.
Tóm lại, kiểu gen của 2 anh em đều là IAIB
Vợ người anh: IAIO ; vợ người em: IBIO
3. Để con sinh ra có nhóm máu AB với kiểu gen IAIB thì mỗi bên bố (hoặc mẹ)
mang alen IA còn bên kia mang alen IB.
Để con sinh ra có nhóm máu O với kiểu gen IOIO thì mỗi bên bố (hoặc mẹ) đều phải có mang alen IO
Kết hợp lại, bố mẹ phải có kiểu gen IAIO (nhóm máụ A) và IBIO (nhóm máu B) Sơ đồ lai:
P : nhóm máu A, IAIO X nhóm máu B, IBIO G, IA, IO ; IB, IO
F1 : Số kiểu gen : 4 ⟶ 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO
Số kiểu hình : 4 ⟶ 1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu B : 1 nhóm máu O.
4. a) Cặp vợ chồng có nhóm máu O và A có khả năng sinh con có nhóm máu O hoặc A
Cặp vợ chồng có nhóm máu A và AB có khả năng sinh con có nhóm máu
A, AB, B mà không thể sinh con có nhóm máu O
Do vậy, đứa trẻ có nhóm máu O thuộc cặp cha mẹ có nhóm máu O và A.
b) Khi có những kiểu tổ hợp khác của nhóm máu thì không thể khẳng định đứa trẻ là con ai.
Ví dụ, 1 cặp bố mẹ có nhóm máu A và B, còn cặp cha mẹ kia có nhóm máu O
và AB, mà các đứa trẻ có nhóm máu A và B thì cả 2 cặp bố mẹ đều có khả
năng sinh con có nhóm máu A và B (trong trường hợp này, có thể sử dụng
phương pháp phân tích ADN để giải quyết)
c) Có thể xác định được sự phụ thuộc của đứa trẻ theo nhóm máu của mẹ mà
không cần xác định nhóm máu của bố. Trong trường hợp 1 người mẹ có nhóm
máu O, người mẹ khác có nhóm máu AB và những đứa trẻ cũng có nhóm máu
như mẹ của chúng. Tức là một đứa trẻ có nhóm máu O và một đứa có nhóm
máu AB. Do bà mẹ có nhóm máu AB không thể sinh con có nhóm O vì vậy
không cần xác định nhóm máu của những người bố.
Bài 5 trang 76 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Ở người có 4 nhóm máu hệ ABO do một lôcut gen gồm 3 alen IA,IB,IO quy định.
Quan hệ trội lặn giữa 3 alen di truyền đồng trội và trội hoàn toàn so với alen IO.
Tính trạng thuận tay phải (P) trội hoàn toàn so với thuận tay trái (p). Mắt nâu
(N) trội hoàn toàn so với mắt đen (n). Các gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
1. Bố mẹ nhóm máu B có thể sinh ra con có nhóm máu B và O được không? Vì sao?
2. Trong một gia đình, mẹ mắt nâu, thuận tay trái. Bố mắt đen, thuận tay phải;
đứa con đầu mắt nâu, thuận tay phải. Đứa con thứ hai mắt đen, thuận tay trái.
Tim kiểu gen của bố mẹ và 2 con. Lời giải:
1. Có thể, nếu bố mẹ đều dị hợp về nhóm máu B IBIO×IBIO→IBIB,IBIO,IOIO
2. Dựa vào kiểu gen của đứa con thứ hai mà xác định các tính trạng của bố mẹ và đứa con thứ nhất.
Người con thứ 2 mắt đen thuận tay trái có kiểu gen: ppnn ⟹ nhận giao tử np của cả bố và mẹ
⟹ kiểu gen của bố: mắt đen thuận tay phải: Ppnn; mẹ mắt nâu thuận tay trái:
ppNn, con trai thứ nhất mắt nâu thuận tay phải: PpNn
Document Outline

  • Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74