Giải SBT Sinh học 12: Bài tập trắc nghiệm trang 76

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập trắc nghiệm trang 76 vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 18 câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 12 phần bài tập trắc nghiệm trang 76. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được khái niệm hội chứng Đao, cơ chế hình thành thể đội biến NST... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Gii SBT Sinh hc 12: Bài tp trc nghim trang 76
Bài tp trc nghim 1, 2, 3, 4, 5 trang 76 Sách bài tp (SBT) Sinh hc 12
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
1. Người ta thường nói bnh màu và bệnh máu khó đông bệnh ca nam
gii vì
A. bnh do đột biến gen ln trên NST Y.
B. bệnh do đt biến gen tri trên NST X.
C. bệnh do đt biến gen ln trên NST X.
D. bệnh do đt biến gen tri trên NST Y.
2. một người b hi chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bn
b NST người này thy NST 21 có 2 chiếc, NST 14 có chiu dài bất thường.
Điu giải thích nào sau đây là hợp lí nht?
A. Hi chứng Đao phát sinh do đột biến cu trúc ca NST 14.
B. Hi chứng Đao phát sinh do cp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong s
đó dần b tiêu biến.
C. Dng đột biến do hiện tượng lặp đoạn NST 14.
D. Đột biến lch bi cp NST 21 3 chiếc nhưng 1 chiếc gn vào NST 14
do chuyển đoạn không tương h.
3. chế hình thành th đột biến NST : XXX (hi chng 3X) ni din ra
như thế nào?
A. Cp NST XX không phân li trong gim phân.
B. Có hiện tượng không phân li ca cp NST XY trong nguyên phân,
C. Cp NST XY không phân li trong gim phân.
D. NST XX không phân li trong nguyên phân.
4. Khi nghiên cu tiêu bn mt tế bào động vt b NST rt ging b NST
người, người ta đếm được 48 NST, trong s đó 2 NST không m được NST
tương đồng vi nó. Tế bào đó là
A. tế bào sinh tinh tinh tinh.
B. tế bào đt biến d bi người.
C. tế bào giao t đột biến người.
D. tế bào sinh trng tinh tinh.
5. Bnh loạn dưỡng Đuxen một bnh di truyn hiếm gặp. Quan sát đ
ph h v chng loạn dưỡng một gia đình sau. Hãy cho biết chế di
truyn ca gen gây bnh?
A. Gen trội, trên NST thường.
B. Gen lặn, trên NST thường
C. Gen tri, trên NST gii tính X.
D. Gen ln, trên NST gii tính X.
ĐÁP ÁN
1 C
2 D
3 A
4 A
5 D
Bài tp trc nghim 6, 7, 8, 9, 10 trang 78 Sách bài tp (SBT) Sinh hc 12
6. Quan sát tiêu bn NST ca một người đã thấy 44 NST thường, nhưng chỉ
1 NST gii tính X (Hi chứng Tơcnơ, XO). Nguyên nhân dẫn đến bất thường
này có th do
A. hp t được hình thành do s kết hp t do và ngu nhiên gia mt giao t
binh thường t m vi mt giao t không mang NST t b.
B. hp t được hình thành do s kết hp ca mt giao t bình thường t b vi
mt giao t không mang NST t m.
C. hp t được hình thành do s kết hp gia mt giao t bình thường t m
vi mt giao t không mang NST gii tính nào t b.
D. hp t được hình thành do s kết hp gia mt giao t bình thường t b
vi mt giao t thiếu 1 NST t m.
7. Hi chứng Đao xuất hin do
A. ri lon phân li cp NST 22 mt trong hai b m.
B. ri lon phân li cp NST 20 mt trong hai b m.
C. ri lon phân li cp NST 23 mt trong hai b m.
D. ri lon phân li cp NST 21 mt trong hai b m.
8. Phương pháp nào được dùng để nghiên cứu được các quy lut di truyn
người khi không th tiến hành các phép lai tu ý như động vt, thc vt?
A. Dùng phương pháp nghiên cứu tế bào
B. Dùng phương pháp nghiên cứu tr đồng sinh
C. Dùng phương pháp nghiên cứu ph h
D. Dùng phương pháp nghiên cứu lai tế bào xôma
9. th d dàng biết được tính trạng nào đó người do gen ln nm trên
NST giới tính X quy định,
A. gen trên NST X d b đột biến.
B. nhiều gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
C. giao t trên NST giới tính thường gây ảnh hưởng ti t l gii tính.
D. gen đột biến trên NST thường tri.
10. Bnh phêninkêto niu xy ra do
A. chuỗi α trong phân tử Hb có biến đổi mt axit amin.
B. đt biến cu trúc NST.
C. thiếu tirôzin trong nước tiu.
D. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyn hoá phêninalanin thành tirôzin
trong cơ thể.
ĐÁP ÁN
6 C
7 D
8 C
9 B
10 D
Bài tp trc nghim 11, 12, 13, 14, 15 trang 79 Sách bài tp (SBT) Sinh hc
12
11. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chc dò dch i nhm kim tra
A. tính cht của nước i.
B. tế bào t cung của người m.
C. tế bào phôi bong ra trong nước i
D. c A và B.
12. Ti sao hi chứng Đao loại ph biến nht trong các hi chứng do đột
biến s ợng NST đã gặp người?
A. Vic thêm mt NST 21 làm tăng vốn gen của người giúp h sng tt.
B. Tha mt NST 21 d phát hiện được bằng phương pháp di truyn tế bào.
C. NST 21 rt nh, chứa ít gen hơn các NST khác nên sự mt cân bng do tha
1 NST 21 ít nghiêm trọng hơn nên người bnh còn s được.
D. C A và B.
13. người, yếu t nào xác định gii tính nam?
A. Môi trường.
B. Kiu gen.
C. S có mt ca NST X trong hp t.
D. S có mt ca NST Y trong hp t
14. Trong nghiên cu di truyn người, phương pháp lập ph h dùng để
A. theo dõi một đặc điểm hay mt bnh qua mt s thế h.
B. xác định một đặc điểm hay mt bnh phi di truyn hay không. Nếu di
truyn thì di truyn theo quy lut nào.
C. xác định đặc điểm hay bnh di truyền trên NST thường hay liên kết vi
NST gii tính.
D. c A, B và C.
15. Tư vấn di truyn y hc nhm mục đích
A. chẩn đoán, cung cp thông tin cho li khuyên v kh năng mắc mt loi
bnh di truyn đời sau
B. cho li khuyên trong kết hôn gia những người mang gen bnh trng
thái d hp.
C. định hướng trong sinh đẻ, d phòng và tránh hu qu sinh ra nhng tr tt
nguyn.
D. c A, B và C.
ĐÁP ÁN
11 C
12 C
13 D
14 D
15 D
Bài tp trc nghim 16, 17, 18 trang 80 Sách bài tp (SBT) Sinh hc 12
16. Bnh phêninkêto niu th phát hin nhanh sm t lúc sinh nhờ
phương pháp
A. di truyn tế bào để phát hin bất thường cu trúc NST.
B. phương pháp ph h theo dõi trong dòng h.
C. phương pháp phân tử để xác định gen đột biến.
D. s dng giy ch th màu đặt trong lót, giy này s phn ứng đặc hiu
với nước tiu ca tr b bệnh cho màu đặc hiu có th nhn biết ngay.
17. Câu nào sau đây din t tng quát nht v bệnh ung thư?
A. Ung thư một nhóm ln các bệnh được đặc trưng bởi s tăng sinh không
kiểm soát được ca mt s loi tế bào trong cơ thể, to thành các khi u chèn
ép các cơ quan trong cơ th.
B. Ung thư s tăng sinh không kiểm soát được tế bào gan gây ung thư gan
làm chết cơ th mang bnh.
C. Ung thư là s tăng sinh không kiểm soát đưc tế bào phi dẫn đến ung thư
phi
D. Ung thư là bnh di truyn.
18. Mc dù nguyên nhân dẫn đến ung thư còn chưa biết hoàn toàn đầy đủ, song
cũng đã biết mt s nguyên nhân là do
A. đột biến gen và đột biến NST.
B. virut gây ung thư.
C. các chất gây đột biến.
D. c A, B và C
ĐÁP ÁN
16 D
17 A
18 D
| 1/6

Preview text:

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập trắc nghiệm trang 76
Bài tập trắc nghiệm 1, 2, 3, 4, 5 trang 76 Sách bài tập (SBT) Sinh học 12
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
1. Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì
A. bệnh do đột biến gen lặn trên NST Y.
B. bệnh do đột biến gen trội trên NST X.
C. bệnh do đột biến gen lặn trên NST X.
D. bệnh do đột biến gen trội trên NST Y.
2. Ở một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản
bộ NST người này thấy NST 21 có 2 chiếc, NST 14 có chiều dài bất thường.
Điều giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó dần bị tiêu biến.
C. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn ở NST 14.
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc gắn vào NST 14
do chuyển đoạn không tương hỗ.
3. Cơ chế hình thành thể đột biến NST : XXX (hội chứng 3X) ở người diễn ra như thế nào?
A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân.
B. Có hiện tượng không phân li của cặp NST XY trong nguyên phân,
C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân.
D. NST XX không phân li trong nguyên phân.
4. Khi nghiên cứu tiêu bản một tế bào động vật có bộ NST rất giống bộ NST ở
người, người ta đếm được 48 NST, trong số đó có 2 NST không tìm được NST
tương đồng với nó. Tế bào đó là
A. tế bào sinh tinh ở tinh tinh.
B. tế bào đột biến dị bội ở người.
C. tế bào giao tử đột biến ở người.
D. tế bào sinh trứng ở tinh tinh.
5. Bệnh loạn dưỡng cơ Đuxen là một bệnh di truyền hiếm gặp. Quan sát sơ đồ
phả hộ về chứng loạn dưỡng cơ ở một gia đình sau. Hãy cho biết cơ chế di
truyền của gen gây bệnh?
A. Gen trội, trên NST thường.
B. Gen lặn, trên NST thường
C. Gen trội, trên NST giới tính X.
D. Gen lặn, trên NST giới tính X. ĐÁP ÁN 1 C 2 D 3 A 4 A 5 D
Bài tập trắc nghiệm 6, 7, 8, 9, 10 trang 78 Sách bài tập (SBT) Sinh học 12
6. Quan sát tiêu bản NST của một người đã thấy 44 NST thường, nhưng chỉ có
1 NST giới tính X (Hội chứng Tơcnơ, XO). Nguyên nhân dẫn đến bất thường này có thể do
A. hợp tử được hình thành do sự kết hợp tự do và ngẫu nhiên giữa một giao tử
binh thường từ mẹ với một giao tử không mang NST từ bố.
B. hợp tử được hình thành do sự kết hợp của một giao tử bình thường từ bố với
một giao tử không mang NST từ mẹ.
C. hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa một giao tử bình thường từ mẹ
với một giao tử không mang NST giới tính nào từ bố.
D. hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa một giao tử bình thường từ bố
với một giao tử thiếu 1 NST từ mẹ.
7. Hội chứng Đao xuất hiện do
A. rối loạn phân li cặp NST 22 ở một trong hai bố mẹ.
B. rối loạn phân li cặp NST 20 ở một trong hai bố mẹ.
C. rối loạn phân li cặp NST 23 ở một trong hai bố mẹ.
D. rối loạn phân li cặp NST 21 ờ một trong hai bố mẹ.
8. Phương pháp nào được dùng để nghiên cứu được các quy luật di truyền ở
người khi không thể tiến hành các phép lai tuỳ ý như ở động vật, thực vật?
A. Dùng phương pháp nghiên cứu tế bào
B. Dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ
D. Dùng phương pháp nghiên cứu lai tế bào xôma
9. Có thể dễ dàng biết được tính trạng nào đó ở người là do gen lặn nằm trên
NST giới tính X quy định, vì
A. gen trên NST X dễ bị đột biến.
B. nhiều gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
C. giao tử trên NST giới tính thường gây ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính.
D. gen đột biến trên NST thường trội.
10. Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do
A. chuỗi α trong phân tử Hb có biến đổi một axit amin.
B. đột biến cấu trúc NST.
C. thiếu tirôzin trong nước tiểu.
D. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. ĐÁP ÁN 6 C 7 D 8 C 9 B 10 D
Bài tập trắc nghiệm 11, 12, 13, 14, 15 trang 79 Sách bài tập (SBT) Sinh học 12
11. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối.
B. tế bào tử cung của người mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối D. cả A và B.
12. Tại sao hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong các hội chứng do đột
biến số lượng NST đã gặp ở người?
A. Việc thêm một NST 21 làm tăng vốn gen của người giúp họ sống tốt.
B. Thừa một NST 21 dễ phát hiện được bằng phương pháp di truyền tế bào.
C. NST 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn các NST khác nên sự mất cân bằng do thừa
1 NST 21 ít nghiêm trọng hơn nên người bệnh còn số nơ được. D. Cả A và B.
13. Ở người, yếu tố nào xác định giới tính nam? A. Môi trường. B. Kiểu gen.
C. Sự có mặt của NST X trong hợp tử.
D. Sự có mặt của NST Y trong hợp tử
14. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp lập phả hệ dùng để
A. theo dõi một đặc điểm hay một bệnh qua một số thế hệ.
B. xác định một đặc điểm hay một bệnh có phải di truyền hay không. Nếu là di
truyền thì di truyền theo quy luật nào.
C. xác định đặc điểm hay bệnh di truyền trên NST thường hay có liên kết với NST giới tính. D. cả A, B và C.
15. Tư vấn di truyền y học nhằm mục đích
A. chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại
bệnh di truyền ở đời sau
B. cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp.
C. định hướng trong sinh đẻ, dự phòng và tránh hậu quả sinh ra những trẻ tật nguyền. D. cả A, B và C. ĐÁP ÁN 11 C 12 C 13 D 14 D 15 D
Bài tập trắc nghiệm 16, 17, 18 trang 80 Sách bài tập (SBT) Sinh học 12
16. Bệnh phêninkêto niệu có thể phát hiện nhanh và sớm từ lúc sơ sinh nhờ phương pháp
A. di truyền tế bào để phát hiện bất thường cấu trúc NST.
B. phương pháp phả hộ theo dõi trong dòng họ.
C. phương pháp phân tử để xác định gen đột biến.
D. sử dụng giấy chỉ thị màu đặt trong tã lót, giấy này sẽ có phản ứng đặc hiệu
với nước tiểu của trẻ bị bệnh cho màu đặc hiệu có thể nhận biết ngay.
17. Câu nào sau đây diễn tả tổng quát nhất về bệnh ung thư?
A. Ung thư là một nhóm lớn các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không
kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể, tạo thành các khối u chèn
ép các cơ quan trong cơ thể.
B. Ung thư là sự tăng sinh không kiểm soát được ở tế bào gan gây ung thư gan
làm chết cơ thể mang bệnh.
C. Ung thư là sự tăng sinh không kiểm soát được ở tế bào phổi dẫn đến ung thư phổi
D. Ung thư là bệnh di truyền.
18. Mặc dù nguyên nhân dẫn đến ung thư còn chưa biết hoàn toàn đầy đủ, song
cũng đã biết một số nguyên nhân là do
A. đột biến gen và đột biến NST. B. virut gây ung thư.
C. các chất gây đột biến. D. cả A, B và C ĐÁP ÁN 16 D 17 A 18 D
Document Outline

  • Giải SBT Sinh học 12: Bài tập trắc nghiệm trang 76