Giải SBT Toán 12 bài 2: Mặt cầu

Để giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Toán, mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải SBT Toán 12 bài 2: Mặt cầu, tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.

Gii SBT Toán 12 bài 2: Mt cu
Bài 2.13 trang 63 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Trong mt phẳng (α) cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. Trên đường thng
Ax vuông c với (α) ta lấy một điểm S tùy ý, dng mt phẳng (β) đi qua A
vuông góc với đường thng SC. Mt phẳng (β) cắt SB, SC, SD lần t tại B’,
C’, D’.
a) Chng minh rằng các điểm A, B, C, D, B’, C’, D’ luôn luôn thuc mt mt
cu c định.
b) Tính din tích ca mt cầu đó và tính thể tích khi cu được to thành.
ng dn làm bài:
a) Ta có {BC AB;BC SABC(SAB)BC AB′
Ta lại có AB′ SC nên suy ra AB′ (SBC). Do đó AB′ B′C
Chứng minh tương tự ta có AD′ D′C
Vậy ˆABC=ˆAB′C=ˆAC′C=ˆAD′C=ˆADC=900
T đó suy ra 7 điểm A, B, C, D, B’, C’, D’ cùng nm trên mt cầu đường kính
là AC.
b) Gi r là bán kính mt cầu, ta có r=AC/2=a√2/2
Vậy S=4πr
2
=4π(a√2/2)
2
=2πa
2
và V=4/3πr
3
=4/3π(a√2/2)
3
=1/3πa
3
√2
Bài 2.14 trang 63 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Hình chóp tam giác S.ABC SA = SB = SC = a chiu cao bng h. Xác
định tâm bán kính ca mt cu ngoi tiếp hình chóp. Tính din ch ca mt
cầu đó.
ng dn làm bài:
Gi s ta mt cầu tâm I đi qua các đnh S, A, B, C ca hình chóp. Mt phng
(ABC) ct mt cu ngoi tiếp hình chóp theo giao tuyến đường tròn tâm O
ngoi tiếp tam giác ABC. SA = SB = SC nên ta SO (ABC) OS trc
của đường tròn tâm O. Do đó SO AO. Trong tam giác SAO, đưng trung trc
của đoạn SA ct SO ti I ta được hai tam giác vuông đồng dng SIM
SAO, vi M là trung đim ca cnh SA.
Ta có SI/SA=SM/SO=SA/2SO vi SI = IA = IB = IC = r
Vy r=SI=SA
2
/2SO=a
2/
2h
Do đó din tích ca mt cu ngoi tiếp hình chóp S.ABC đã cho là:
S=4πr
2
=4π(a
2
/2h)
2
=π.a
4
/h
2
Bài 2.15 trang 63 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Cho hai đường thẳng chéo nhau Δ Δ′ có A’ đon vuông góc chung, trong
đó A Δ A′ Δ′. Gọi (α) mặt phng cha AA’ vuông góc với Δ′ cho
biết AA’ = a. Một đường thẳng thay đổi luôn luôn song song vi mt phẳng (α)
lần lượt cắt Δ Δ′ tại M M’ . Hình chiếu vuông góc ca M trên mt phng
(α) là M
1
a) Xác định tâm O bán kính r ca mt cầu đi qua 5 điểm A, A’ , M, M’, M
1
.
Tính din tích ca mt cầu tâm O nói trên theo a, x = A’M’ và góc φ=(Δ,Δ′)
b) Chng minh rằng khi x thay đổi mt cu tâm O luôn luôn cha một đường
tròn c định.
ng dn làm bài:
a) Theo gi thiết ta có: ˆA′M′M=ˆA′AM=ˆA′M
1
M=90
0
Do đó 5 điểm A, A’, M, M’, M
1
cùng thuc mt cu (S) m O, vi O trung
điểm của A’M và có bán kính r=A′M
2
Mặt khác ta A’M
2
= A’A
2
+ AM
2
, trong đó cosφ=MM
1
/AMcos nên
AM=MM
1
/cosφ=x/cosφ
Do đó A′M
2
=a
2
+x
2
/cos
2
φ
A′M=√a
2
cos
2
φ+x
2
/cos
2
φ=1cosφ√a
2
cos
2
φ+x
2
Mt cầu tâm O có bán kính r=A′M/2=1/2cosφ.√a
2
cos
2
φ+x
2
Din tích ca mt cu tâm O là: S=4πr
2
=π(2r)
2
=π(A′M)
2
=π(a
2
+x
2
/cos
2
φ)
b) Gọi I trung điểm của đoạn AA’. Ta IO // Δ nên m O di đng trên
đường thng d c định đi qua I song song với Δ. Mặt cầu tâm O đi qua hai
điểm c định A, A’, tâm di động trên đưng trung trc d c định của đoạn
AA’. Vy mt cu tâm O luôn luôn cha đường tròn c định tâm I đường
kính AA’ nằm trong mt phẳng AA’ và vuông góc với d.
Bài 2.16 trang 63 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Cho t din SABC có cnh SA vuông góc vi mt phng (ABC) SA = a,
AB = b, AC = c. Xác đnh tâm và bán kính hình cu ngoi tiếp t din trong các
trưng hp sau:
a) ˆBAC=90
0
b) ˆBAC=60
0
và b = c
c) ˆBAC=120
0
và b = c
ng dn làm bài:
ˆBAC=90
0.
Gọi M trung điểm ca BC, ta MA = MB = MC. Dng đưng
thng d vuông góc vi mt phng (ABC) ti M. Mt phng trung trc của đoạn
SA ct d ti O.
Ta có OS = OA = OB = OC
Và r
2
=OA
2
=OM
2
+MA
2
=(a/2)
2
+(b/2)
2
+(c/2)
2
Do đó ta có hình cu tâm O ngoi tiếp t diện và có r=1/2√a
2
+b
2
+c
2
b) Hình 2.37
ˆBAC=60
0
b = c, khi đó ABC tam giác đu cnh b. Gi I trng tâm ca
tam giác đều nên I đồng thời cũng là tâm của đưng tròn ngoi tiếp tam giác đều
ABC. Dựng d đường thng vuông góc vi mt phng (ABC) ti I. Mt phng
trung trc của đoạn SA ct d ti O.
Ta có OS = OA = OB = OC và r
2
= OA
2
= OI
2
+ IA
2
Do đó ta có hình cu tâm O ngoi tiếp t din và có
r
2
=(a/2)
2
+(2/3b.√3/2)
2
=a
2
/4+b
2
/3. Vậy r=√a
2
/4+b
2
/3
c) Hình 2.38
ˆBAC=120
0
b = c, khi đó ABC mt tam giác cân góc A đỉnh bng
120
0
cnh bên bng b. Gọi M trung đim ca cnh BC. Kéo dài AM mt
đoạn MK = AM, ta có KA = KB = KC = AB = AC = b.
Dựng đưng thng d vuông góc vi mt phng (ABC) ti K. Mt phng trung
trc ca đon SA ct d ti O.
Ta có: OS = OA = OB = OC và r
2
=OA
2
=OK
2
+KA
2
=(a/2)
2
+b
2
Do đó ta có mt cu tâm O ngoi tiếp t diện và có bán kính r=√a
2
/4+b
2
Bài 2.17 trang 64 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Cho mt cu tâm O bán kính r. Gọi (α) mặt phng cách m O mt khong h
(0 < h < r) ct mt cầu theo đường tròn (C). Đường thẳng d đi qua một điểm
A c định trên (C) vuông góc vi mt phẳng (α) cắt mt cu ti một điểm B.
Gi CD là đường kính di động ca (C)
a) Chng minh các tng AD
2
+ BC
2
và AC
2
+ BD
2
có giá tr không đổi.
b) Vi v trí nào ca CD thì din tích tam giác BCD ln nht?
c) Tìm tp hợp các điểm H, hình chiếu ca B trên CD khi CD chuyển động trên
đường tròn (C).
ng dn làm bài:
a) Tam giác ADC vuông ti A nên AD
2
= DC
2
AC
2
(1)
Tam giác ABC vuông ti A nên BC
2
= AC
2
+ AB
2
(2)
T (1) và (2) ta suy ra AD
2
+ BC
2
= DC
2
+ AB
2
(3)
Ta li có:
AC
2
= DC
2
AD2
và BD
2
= AD
2
+ AB
2
(4)
DC
2
= 4(r
2
h
2
), AB
2
= 4h
2
(5)
T (4) và (5) ta có:
AC
2
+ BD
2
=DC
2
+ AB
2
= 4(r
2
h
2
) + 4h
2
= 4r
2
(6)
T (3) và (6) ta có: AD
2
+ BC
2
= AC
2
+ BD
2
(không đi)
b) Din tích tam giác BCD bng S
ΔBCD
=1/2BH.DC
Din tích này ln nht khi AI // CD.
c) Ta AH DC. Do đó khi CD di động, đim H luôn luôn nhìn đon thng AI
dưới mt góc vuông. Vy tp hợp các điểm H là đường tròn đường kính AI nm
trong mt phẳng (α).
Bài 2.18 trang 64 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Hình chóp S.ABC hình chóp tam giác đều, cạnh đáy bằng a và cnh bên
bằng a√2. Mt mt cầu đi qua đnh A tiếp xúc vi hai cnh SB, SC ti trung
điểm ca mi cnh.
a) Chng minh rng mt cầu đó đi qua trung điểm ca AB và AC.
b) Gọi giao đim th hai ca mt cu với đường thẳng SA D. Tính đ dài ca
AD và SD.
ng dn làm bài
a) Gi s mt cu đi qua đỉnh A ca hình chóp tiếp xúc vi cnh SB ti B
1
,
tiếp xúc vi cnh SC ti C
1
. Khi đó mặt cu ct cnh AB, AC lần lượt ti các
điểm C
2
, B
2
. Mt phng (SAB) ct mt cầu đó theo giao tuyến một đường
tròn. Đưng tròn này tiếp xúc vi SB ti B
1
và đi qua A và C
2
.
Do đó, ta có: BB
1
2
= BA. BC
2
trong đó BB
1
=SB/2=a√2. Do đó, BB
1
2
=a
2
/2
Vy a
2
/2=a.BC
2
BC
2
=a
2
/2:a=a/2
Điều đó chứng t mt cầu nói trên đi qua trung điểm C
2
của đoạn AB. lun
tương tự ta chứng minh được mt cầu đó đi qua trung điểm B
2
ca AC.
b) Gọi giao điểm th hai ca mt cu với đường thng SA là D, ta có:
SD.SA=SB
2
1
hay SD.a√2=(a√2/2)
2
=a
2
/2
Do đó, SD=a
2
/2:a√2=a√2/4 và AD=SA−SD=3a√2/4
Bài 2.19 trang 64 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Chng minh rng nếu mt mt cu tiếp c vi 6 cnh ca mt hình t din
thì hình t diện đó có tổng các cp cạnh đối din bng nhau.
ng dn làm bài:
Gi s mt mt cu tiếp xúc vi các cnh AB, AC, AD, BC, CD, BD ca t
din ABCD ln lượt ti M, N, P, Q, R, S. Khi đó AM, AN, AP các tiếp tuyến
cùng xut phát t A nên AM = AN = AP.
Lp luận tương tự ta có: BM = BQ = BS ; CQ = CR = CN ; DR = DS = DP
Vy AB + CD = AM + MB + CR + RD = AN + BS + CN + DS
= AN + NC + BS + SD = AC + BD
Bng lí luận tương tự ta chứng minh đưc AB + CD = AC + BD = AD + BC
Bài 2.20 trang 64 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Hình t diện đều ABCD cnh bằng a và có đưng cao AH. Gi O trung
điểm của AH. Xác đnh tâm và bán kính ca mt cu ngoi tiếp t din OBCD.
ng dn làm bài:
Gi H trng tâm của tam giác đều BCD.
Ta có AH (BCD). Do đó, AH
2
=AC
2
HC
2
=a
2
−(2/3.a√3/2)
2
=2a
2
/3
Vậy AH=a√6/3 và OH=a√6/6
Mt khác OC
2
=OH
2
+HC
2
=a
2
/6+a
2
/3= a
2
/2 hay OC=OB=OD=a√2/2
BD = BC = CD = a nên các tam giác DOB, BOC, COD nhng tam giác
vuông cân tại O. Do đó nh chóp ODBC hình chóp đáy tam giác đu
nên tâm ca mt cu ngoi tiếp phi nm trên OH, ngoài ra m ca mt cu
ngoi tiếp này phi nm trên trc ca tam giác vuông DOB. T trung điểm C’
ca cnh BD ta v đường thng song song vi OC cắt đường thng OH ti I. Ta
I tâm mt cu ngoi tiếp t din OBCD. Mt cu y có bán kính IC
IC
2
= IH
2
+ HC
2
.
Chú ý rằng IH=1/2OH (vì HC′=1/2HC)
Do đó: IC
2
=a
2
/24+a
2
/3=9a
2
/24 hay IC=a√6/4
Bài 2.21 trang 64 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Hình chóp S.ABCD SA = a chiu cao của hình chóp và đáy ABCD là hình
thang vuông ti A B AB = BC = a AD = 2a. Gọi E trung điểm ca
cạnh AD. Xác định tâm và bán kính mt cu ngoi tiếp hình chóp S.CDE
ng dn làm bài:
Tam giác CED tam giác vuông cân ti E nên trc của đường tròn đi qua ba
điểm C, E, D đường thẳng Δ đi qua trung điểm I của đoạn thng CD song
song vi SA.
Gi M, N lần ợt trung điểm ca SE SC. Ta mt phng (ABNM)
mt phng trung trc của đoạn SE. Vy tâm O ca mt cu ngoi tiếp hình chóp
S.CDE chính giao đim của Δ và mp(ABNM). Gọi K trung điểm ca AB
thì KN // AM và do đó KN //(SAE). Ta có IK // AD nên IK // (SAE).
Vậy KN và Δ đồng phng và ta có O là giao điểm cn tìm.
Chú ý rng OIK là tam giác vuông cân, vì ˆOKI=ˆMAE=45
0
Ta có OI = IK, trong đó IK=BC+AD/2=a+2a/2=3a/2
Vy OC
2
=OI
2
+IC
2
=9a
2
/4+2a
2
/4 (vì CD=a√2;IC=CD/2). Do đó, bán kính mt
cu ngoi tiếp hình chóp S.CDE là: r=OC=a√11/2
Bài 2.22 trang 64 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Cho hình cu tâm O bán kính r. Ly một điểm A trên mt cu gọi (α) mặt
phẳng đi qua A sao cho góc giữa OA và (α) bằng 30
0
.
a) Tính din tích ca thiết din to bởi (α) và hình cầu.
b) Đưng thẳng đi qua A vuông góc với mt phẳng (α) cắt mt cu ti B. Tính
độ dài đoạn AB.
ng dn làm bài:
a) Gi H nh chiếu vuông góc ca m O trên mt phẳng (α). Theo giả thiết
ta có ˆOAH=30
0
.
Do đó: HA=OA.cos30
0
=r.√3/2
Vy din tích ca thiết din to bởi (α)(α) và hình cầu là: S=π.HA
2
=3πr
2
/4
b) Mt phng (ABO) qua tâm O ca hình cu nên ct mt cu theo đường tròn
ln qua A B. Gọi I trung điểm của đoạn AB ta OI AB. AB // OH
nên AIOH là hình ch nht.
Do đó AI=OH=OA/2=r/2. Vy AB = 2AI = r
Chú ý: th nhn xét rng tam giác OAB cân ti O (OA = OB) góc
ˆOAB=60
0
nên OAB là tam giác đều và suy ra AB = OA = OB = r.
| 1/11

Preview text:

Giải SBT Toán 12 bài 2: Mặt cầu
Bài 2.13 trang 63 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong mặt phẳng (α) cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Trên đường thẳng
Ax vuông góc với (α) ta lấy một điểm S tùy ý, dựng mặt phẳng (β) đi qua A và
vuông góc với đường thẳng SC. Mặt phẳng (β) cắt SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’.
a) Chứng minh rằng các điểm A, B, C, D, B’, C’, D’ luôn luôn thuộc một mặt cầu cố định.
b) Tính diện tích của mặt cầu đó và tính thể tích khối cầu được tạo thành. Hướng dẫn làm bài:
a) Ta có {BC⊥ AB;BC⊥ SA⇒BC⊥ (SAB)⇒BC⊥ AB′
Ta lại có AB′⊥ SC nên suy ra AB′⊥ (SBC). Do đó AB′⊥ B′C
Chứng minh tương tự ta có AD′⊥ D′C
Vậy ˆABC=ˆAB′C=ˆAC′C=ˆAD′C=ˆADC=900
Từ đó suy ra 7 điểm A, B, C, D, B’, C’, D’ cùng nằm trên mặt cầu đường kính là AC.
b) Gọi r là bán kính mặt cầu, ta có r=AC/2=a√2/2
Vậy S=4πr2=4π(a√2/2)2=2πa2 và V=4/3πr3=4/3π(a√2/2)3=1/3πa3√2
Bài 2.14 trang 63 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Hình chóp tam giác S.ABC có SA = SB = SC = a và có chiều cao bằng h. Xác
định tâm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Tính diện tích của mặt cầu đó. Hướng dẫn làm bài:
Giả sử ta có mặt cầu tâm I đi qua các đỉnh S, A, B, C của hình chóp. Mặt phẳng
(ABC) cắt mặt cầu ngoại tiếp hình chóp theo giao tuyến là đường tròn tâm O
ngoại tiếp tam giác ABC. Vì SA = SB = SC nên ta có SO⊥ (ABC) và OS là trục
của đường tròn tâm O. Do đó SO⊥ AO. Trong tam giác SAO, đường trung trực
của đoạn SA cắt SO tại I và ta được hai tam giác vuông đồng dạng là SIM và
SAO, với M là trung điểm của cạnh SA.
Ta có SI/SA=SM/SO=SA/2SO với SI = IA = IB = IC = r Vậy r=SI=SA2/2SO=a2/2h
Do đó diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC đã cho là: S=4πr2=4π(a2/2h)2=π.a4/h2
Bài 2.15 trang 63 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Cho hai đường thẳng chéo nhau Δ và Δ′ có A’ là đoạn vuông góc chung, trong
đó A∈ Δ và A′∈ Δ′. Gọi (α) là mặt phẳng chứa AA’ và vuông góc với Δ′ và cho
biết AA’ = a. Một đường thẳng thay đổi luôn luôn song song với mặt phẳng (α)
lần lượt cắt Δ và Δ′ tại M và M’ . Hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (α) là M1
a) Xác định tâm O và bán kính r của mặt cầu đi qua 5 điểm A, A’ , M, M’, M1.
Tính diện tích của mặt cầu tâm O nói trên theo a, x = A’M’ và góc φ=(Δ,Δ′)
b) Chứng minh rằng khi x thay đổi mặt cầu tâm O luôn luôn chứa một đường tròn cố định. Hướng dẫn làm bài:
a) Theo giả thiết ta có: ˆA′M′M=ˆA′AM=ˆA′M1M=900
Do đó 5 điểm A, A’, M, M’, M1 cùng thuộc mặt cầu (S) tâm O, với O là trung
điểm của A’M và có bán kính r=A′M2
Mặt khác ta có A’M2 = A’A2 + AM2, trong đó cosφ=MM1/AMcos nên AM=MM1/cosφ=x/cosφ Do đó A′M2=a2+x2/cos2φ
⇒A′M=√a2cos2φ+x2/cos2φ=1cosφ√a2cos2φ+x2
Mặt cầu tâm O có bán kính r=A′M/2=1/2cosφ.√a2cos2φ+x2
Diện tích của mặt cầu tâm O là: S=4πr2=π(2r)2=π(A′M)2=π(a2+x2/cos2φ)
b) Gọi I là trung điểm của đoạn AA’. Ta có IO // Δ nên tâm O di động trên
đường thẳng d cố định đi qua I và song song với Δ. Mặt cầu tâm O đi qua hai
điểm cố định A, A’, có tâm di động trên đường trung trực d cố định của đoạn
AA’. Vậy mặt cầu tâm O luôn luôn chứa đường tròn cố định tâm I có đường
kính AA’ nằm trong mặt phẳng AA’ và vuông góc với d.
Bài 2.16 trang 63 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Cho tứ diện SABC có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và có SA = a,
AB = b, AC = c. Xác định tâm và bán kính hình cầu ngoại tiếp tứ diện trong các trường hợp sau: a) ˆBAC=900 b) ˆBAC=600 và b = c c) ˆBAC=1200 và b = c Hướng dẫn làm bài:
ˆBAC=900. Gọi M là trung điểm của BC, ta có MA = MB = MC. Dựng đường
thẳng d vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại M. Mặt phẳng trung trực của đoạn SA cắt d tại O. Ta có OS = OA = OB = OC
Và r2=OA2=OM2+MA2=(a/2)2+(b/2)2+(c/2)2
Do đó ta có hình cầu tâm O ngoại tiếp tứ diện và có r=1/2√a2+b2+c2 b) Hình 2.37
ˆBAC=600 và b = c, khi đó ABC là tam giác đều cạnh b. Gọi I là trọng tâm của
tam giác đều nên I đồng thời cũng là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều
ABC. Dựng d là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại I. Mặt phẳng
trung trực của đoạn SA cắt d tại O.
Ta có OS = OA = OB = OC và r2 = OA2 = OI2 + IA2
Do đó ta có hình cầu tâm O ngoại tiếp tứ diện và có
r2=(a/2)2+(2/3b.√3/2)2=a2/4+b2/3. Vậy r=√a2/4+b2/3 c) Hình 2.38
ˆBAC=1200 và b = c, khi đó ABC là một tam giác cân có góc A ở đỉnh bằng
1200 và cạnh bên bằng b. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Kéo dài AM một
đoạn MK = AM, ta có KA = KB = KC = AB = AC = b.
Dựng đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại K. Mặt phẳng trung
trực của đoạn SA cắt d tại O.
Ta có: OS = OA = OB = OC và r2=OA2=OK2+KA2=(a/2)2+b2
Do đó ta có mặt cầu tâm O ngoại tiếp tứ diện và có bán kính r=√a2/4+b2
Bài 2.17 trang 64 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Cho mặt cầu tâm O bán kính r. Gọi (α) là mặt phẳng cách tâm O một khoảng h
(0 < h < r) và cắt mặt cầu theo đường tròn (C). Đường thẳng d đi qua một điểm
A cố định trên (C) và vuông góc với mặt phẳng (α) cắt mặt cầu tại một điểm B.
Gọi CD là đường kính di động của (C)
a) Chứng minh các tổng AD2 + BC2 và AC2 + BD2 có giá trị không đổi.
b) Với vị trí nào của CD thì diện tích tam giác BCD lớn nhất?
c) Tìm tập hợp các điểm H, hình chiếu của B trên CD khi CD chuyển động trên đường tròn (C). Hướng dẫn làm bài:
a) Tam giác ADC vuông tại A nên AD2 = DC2 – AC2 (1)
Tam giác ABC vuông tại A nên BC2 = AC2 + AB2 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra AD2 + BC2 = DC2 + AB2 (3) Ta lại có:
AC2 = DC2 – AD2 và BD2 = AD2 + AB2 (4)
DC2 = 4(r2 – h2), AB2 = 4h2 (5) Từ (4) và (5) ta có:
AC2 + BD2 =DC2 + AB2 = 4(r2 – h2) + 4h2 = 4r2 (6)
Từ (3) và (6) ta có: AD2 + BC2 = AC2 + BD2 (không đổi)
b) Diện tích tam giác BCD bằng SΔBCD=1/2BH.DC
Diện tích này lớn nhất khi AI // CD.
c) Ta có AH⊥ DC. Do đó khi CD di động, điểm H luôn luôn nhìn đoạn thẳng AI
dưới một góc vuông. Vậy tập hợp các điểm H là đường tròn đường kính AI nằm trong mặt phẳng (α).
Bài 2.18 trang 64 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Hình chóp S.ABC là hình chóp tam giác đều, có cạnh đáy bằng a và cạnh bên
bằng a√2. Một mặt cầu đi qua đỉnh A và tiếp xúc với hai cạnh SB, SC tại trung điểm của mỗi cạnh.
a) Chứng minh rằng mặt cầu đó đi qua trung điểm của AB và AC.
b) Gọi giao điểm thứ hai của mặt cầu với đường thẳng SA là D. Tính độ dài của AD và SD. Hướng dẫn làm bài
a) Giả sử mặt cầu đi qua đỉnh A của hình chóp và tiếp xúc với cạnh SB tại B1,
tiếp xúc với cạnh SC tại C1. Khi đó mặt cầu cắt cạnh AB, AC lần lượt tại các
điểm C2, B2. Mặt phẳng (SAB) cắt mặt cầu đó theo giao tuyến là một đường
tròn. Đường tròn này tiếp xúc với SB tại B1 và đi qua A và C2. Do đó, ta có: BB 2 2
1 = BA. BC2 trong đó BB1=SB/2=a√2. Do đó, BB1 =a2/2
Vậy a2/2=a.BC2⇒BC2=a2/2:a=a/2
Điều đó chứng tỏ mặt cầu nói trên đi qua trung điểm C2 của đoạn AB. Lí luận
tương tự ta chứng minh được mặt cầu đó đi qua trung điểm B2 của AC.
b) Gọi giao điểm thứ hai của mặt cầu với đường thẳng SA là D, ta có:
SD.SA=SB21 hay SD.a√2=(a√2/2)2=a2/2
Do đó, SD=a2/2:a√2=a√2/4 và AD=SA−SD=3a√2/4
Bài 2.19 trang 64 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Chứng minh rằng nếu có một mặt cầu tiếp xúc với 6 cạnh của một hình tứ diện
thì hình tứ diện đó có tổng các cặp cạnh đối diện bằng nhau. Hướng dẫn làm bài:
Giả sử có một mặt cầu tiếp xúc với các cạnh AB, AC, AD, BC, CD, BD của tứ
diện ABCD lần lượt tại M, N, P, Q, R, S. Khi đó AM, AN, AP là các tiếp tuyến
cùng xuất phát từ A nên AM = AN = AP.
Lập luận tương tự ta có: BM = BQ = BS ; CQ = CR = CN ; DR = DS = DP
Vậy AB + CD = AM + MB + CR + RD = AN + BS + CN + DS = AN + NC + BS + SD = AC + BD
Bằng lí luận tương tự ta chứng minh được AB + CD = AC + BD = AD + BC
Bài 2.20 trang 64 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a và có đường cao AH. Gọi O là trung
điểm của AH. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OBCD. Hướng dẫn làm bài:
Gọi H trọng tâm của tam giác đều BCD.
Ta có AH⊥ (BCD). Do đó, AH2=AC2−HC2=a2−(2/3.a√3/2)2=2a2/3
Vậy AH=a√6/3 và OH=a√6/6
Mặt khác OC2=OH2+HC2=a2/6+a2/3= a2/2 hay OC=OB=OD=a√2/2
Vì BD = BC = CD = a nên các tam giác DOB, BOC, COD là những tam giác
vuông cân tại O. Do đó hình chóp ODBC là hình chóp có đáy là tam giác đều
nên tâm của mặt cầu ngoại tiếp phải nằm trên OH, ngoài ra tâm của mặt cầu
ngoại tiếp này phải nằm trên trục của tam giác vuông DOB. Từ trung điểm C’
của cạnh BD ta vẽ đường thẳng song song với OC cắt đường thẳng OH tại I. Ta
có I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OBCD. Mặt cầu này có bán kính là IC và IC2 = IH2 + HC2.
Chú ý rằng IH=1/2OH (vì HC′=1/2HC)
Do đó: IC2=a2/24+a2/3=9a2/24 hay IC=a√6/4
Bài 2.21 trang 64 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Hình chóp S.ABCD có SA = a là chiều cao của hình chóp và đáy ABCD là hình
thang vuông tại A và B có AB = BC = a và AD = 2a. Gọi E là trung điểm của
cạnh AD. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.CDE Hướng dẫn làm bài:
Tam giác CED là tam giác vuông cân tại E nên trục của đường tròn đi qua ba
điểm C, E, D là đường thẳng Δ đi qua trung điểm I của đoạn thẳng CD và song song với SA.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SE và SC. Ta có mặt phẳng (ABNM) là
mặt phẳng trung trực của đoạn SE. Vậy tâm O của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
S.CDE chính là giao điểm của Δ và mp(ABNM). Gọi K là trung điểm của AB
thì KN // AM và do đó KN //(SAE). Ta có IK // AD nên IK // (SAE).
Vậy KN và Δ đồng phẳng và ta có O là giao điểm cần tìm.
Chú ý rằng OIK là tam giác vuông cân, vì ˆOKI=ˆMAE=450
Ta có OI = IK, trong đó IK=BC+AD/2=a+2a/2=3a/2
Vậy OC2=OI2+IC2=9a2/4+2a2/4 (vì CD=a√2;IC=CD/2). Do đó, bán kính mặt
cầu ngoại tiếp hình chóp S.CDE là: r=OC=a√11/2
Bài 2.22 trang 64 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Cho hình cầu tâm O bán kính r. Lấy một điểm A trên mặt cầu và gọi (α) là mặt
phẳng đi qua A sao cho góc giữa OA và (α) bằng 300.
a) Tính diện tích của thiết diện tạo bởi (α) và hình cầu.
b) Đường thẳng đi qua A vuông góc với mặt phẳng (α) cắt mặt cầu tại B. Tính độ dài đoạn AB. Hướng dẫn làm bài:
a) Gọi H là hình chiếu vuông góc của tâm O trên mặt phẳng (α). Theo giả thiết ta có ˆOAH=300.
Do đó: HA=OA.cos300=r.√3/2
Vậy diện tích của thiết diện tạo bởi (α)(α) và hình cầu là: S=π.HA2=3πr2/4
b) Mặt phẳng (ABO) qua tâm O của hình cầu nên cắt mặt cầu theo đường tròn
lớn qua A và B. Gọi I là trung điểm của đoạn AB ta có OI⊥ AB. Vì AB // OH
nên AIOH là hình chữ nhật.
Do đó AI=OH=OA/2=r/2. Vậy AB = 2AI = r
Chú ý: Có thể nhận xét rằng tam giác OAB cân tại O (OA = OB) và có góc
ˆOAB=600 nên OAB là tam giác đều và suy ra AB = OA = OB = r.