Giải SGK Địa Lí 9 Cánh diều Bài 12: Bắc Trung Bộ

Xin gửi tới quý thầy cô và các em học sinh Giải SGK  Địa Lí 9 Cánh diều Bài 12: Bắc Trung bộ có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

I. Vị trí địa phạm vi lãnh thổ
Câu hỏi trang 152 Địa 9:
Dựa vào thông tin hình 12.1, hãy:
- Xác định vị trí địa của Bắc Trung Bộ.
- Xác định phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
- Vị trí địa của Bắc Trung Bộ: tiếp giáp Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng
bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ; giáp nước Lào.
- Phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ: diện tích khoảng 51,2 nghìn km2 (chiếm
gần 15,5% diện tích cả nước). Bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Lãnh thổ kéo dài từ bắc vào nam, hẹp
ngang từ tây sang đông, phía đông vùng biển rộng với nhiều đảo, quần đảo,
huyện đảo Cồn Cỏ.
II. Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi trang 154 Địa 9:
Dựa vào thông tin hình 12.1, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân hóa tự nhiên Bắc Trung Bộ.
- Giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cấu kinh tế của Bắc
Trung Bộ.
Trả lời:
- Đặc điểm phân hóa tự nhiên Bắc Trung Bộ ảnh hưởng đến sự hình
thành cấu kinh tế:
+ Lãnh thổ địa hình: lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, phía tây núi, đồi;
tiếp đến dải đồng bằng ven biển; phía đông biển thềm lục địa. => hình
thành cấu kinh tế nông nghiệp - lâm nghiệp thủy sản.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh, sự phân hóa giữa phía
đông phía tây dãy Trường Sơn, phân hóa theo độ cao địa hình => hình
thành cấu cấu cây trồng vật nuôi đa dạng.
+ Nguồn nước phong phú, một số sông lớn: sông Mã, sông Chu, sông
Hương; các mỏ nước nóng, nước khoáng cung cấp nước cho sản xuất, sinh
hoạt, xây dựng nhà máy thủy điện => hình thành cấu ngành công nghiệp
sản xuất điện, ngành du lịch.
+ Rừng chiếm 21,1% cả nước, nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế
giới => hình thành cấu kinh tế với ngành lâm nghiệp, công nghiệp sản xuất
chế biến gỗ, ngành du lịch.
+ Khoáng sản đa dạng như: crôm, sắt, đá vôi, sét, cao lanh, ti-tan => phát triển
các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
+ Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi thủy sản dồi dào, bờ biển dài với nhiều bãi
biển đẹp (Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô), nhiều đảo, đầm
phá,… => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: khai thác nuôi trồng
thủy sản, giao thông vận tải, du lịch, khai thác khoáng sản.
Câu hỏi trang 155 Địa 9:
Đọc thông tin, hãy trình bày vấn đề phòng chống thiên tai ứng phó với biến
đổi khí hậu Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
- Hàng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lụt, hạn hán, gió
phơn khô nóng,… gây nhiều hậu quả đối với đời sống sản xuất như: phá
hủy sở hạ tầng, sở vật chất thuật, ảnh hưởng các hoạt động kinh tế,
cản trở đời sống người dân, phá hủy môi trường => phòng chống thiên tai cần
các giải pháp tổng hợp phù hợp với từng loại thiên tai.
+ Một số giải pháp phòng chống thiên tai chung: xác định phân vùng rủi ro
thiên tai; dự báo, cảnh báo sớm về thiên tai; tuyên truyền, tập huấn về phòng
chống thiên tai; xây dựng nâng cấp hệ thống thủy lợi,…
+ Một số giải pháp khắc phục hậu quả thiên tai: xử môi trường, hỗ trợ người
dân ổn định đời sống sản xuất sau thiên tai; tăng cường công tác tìm kiếm
cứu nạn.
- Vùng chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu với các biểu hiện: nhiệt độ trung
bình năm đang tăng, lượng mưa thay đổi thất thường, mực nước biển dâng,
gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan,… tác động tiêu cực đến hoạt động
kinh tế - hội.
+ Nhóm giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu:
Bảo vệ phát triển rừng khu vực miền núi, phục hồi diện tích rừng ven
biển, trông thêm nhiều cây xanh.
Chuyển đổi mùa vụ, cấu cây trồng vật nuôi thích nghi với sự thay đổi của
khí hậu.
Xây dựng, nâng cấp các công trình thủy lợi, đê biển đảm bảo tiêu, trữ nước,
hạn chế xâm nhập mặn, xói lở bờ biển,…
+ Nhóm giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu:
Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.
Sử dụng tài nguyên nước, năng lượng hợp lí, ưu tiên phát triển năng lượng
tái tạo, giảm thiểu xử chất thải.
Xác định công bố các khu vực ảnh hưởng nghiêm trọng bởi biến đổi khí
hậu kế hoạch di dời dân,…
III. Đặc điểm phân bố dân
Câu hỏi trang 155 Địa 9:
Đọc thông tin, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân Bắc Trung Bộ.
- Giải thích tại sao sự phân bố đó.
Trả lời:
- Đặc điểm phân bố dân cư: dân số khoảng 11,2 triệu người (chiếm 11,3% dân
số cả nước); mật độ dân số 218 người/km2, thấp hơn trung bình cả nước,
vùng nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Thái, Mường, Bru - Vân Kiều, Ơ Đu,…
Phân bố dân dân tộc sự khác nhau theo không gian: dân tập trung
đông khu vực đồng bằng ven biển, thưa thớt khu vực đồi núi.
- Giải thích: dân tập trung đông khu vực đồng bằng ven biển do khu
vực này các điều kiện thuận lợi về vị trí địa điều kiện tự nhiên, trình độ
phát triển kinh tế,…; dân thưa thớt khu vực đồi núi nơi đây điều
kiện tự nhiên khó khăn, phát triển kinh tế còn nhiều hạn chế.
IV. Sự phát triển phân bố các ngành kinh tế
Câu hỏi trang 157 Địa 9:
Dựa vào thông tin hình 12.2, hãy phân tích sự phát triển phân bố ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
Giá trị sản xuất ngành nông - lâm - thủy sản của vùng chiếm 9,4% giá trị sản
xuất của cả nước (2021).
- Nông nghiệp: phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, tăng cường ứng
dụng khoa học - công nghệ trong trồng trọt chăn nuôi. Năm 2021, giá trị sản
xuất nông nghiệp chiếm 74,5% giá trị sản xuất của ngành. Cây lương thực, cây
công nghiệp hàng năm trồng các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh. Cây công
nghiệp lâu năm cao su, hồ tiêu trồng nhiều Quảng Bình, Quảng Trị. Cây
ăn quả như cam, bưởi trồng nhiều Thanh - Nghệ - Tĩnh. Chăn nuôi sữa
phát triển mạnh Thanh Hóa, Nghệ An.
- Lâm nghiệp: phát triển khu vực đồi núi phía tây theo hướng khai thác kết
hợp trồng, bảo vệ rừng vườn quốc gia. Sản lượng gỗ khai thác đứng thứ 3
cả nước (chiếm 26,4%, 2021), tập trung ở: Nghệ An, Quảng Trị, Thanh Hóa
,Thừa Thiên Huế. Trồng rừng kết hợp với sản xuất nông nghiệp tạo nên các
vùng nông - lâm kết hợp => tăng hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường, phòng
chống thiên tai.
- Thủy sản: đẩy mạnh theo hướng phát triển nuôi trồng đánh bắt xa bờ, chú
trọng ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại: định vị vùng đánh bắt, truy
xuất nguồn gốc thủy sản đánh bắt,… Sản lượng thủy sản đóng góp 7,9% sản
lượng cả nước (2021). Các tỉnh diện tích nuôi trồng sản lượng thủy sản
lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Tĩnh.
Câu hỏi trang 157 Địa 9:
Dựa vào thông tin hình 12.2, hãy:
- Phân tích sự phát triển công nghiệp Bắc Trung Bộ.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp Bắc Trung Bộ các
ngành công nghiệp chính của mỗi trung tâm.
Trả lời:
- Sự phát triển công nghiệp Bắc Trung Bộ:
+ Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 4,6% tổng giá trị sản xuất công
nghiệp cả nước.
+ cấu ngành công nghiệp đa dạng, các ngành công nghiệp truyền thống
tiếp tục đẩy mạnh: chế biến thực phẩm đồ uống; sản xuất vật liệu xây
dựng; khai thác, chế biến gỗ lâm sản. Một số ngành công nghiệp mới được
phát triển: lọc hóa dầu, sản xuất kim loại, nhiệt điện, điện gió.
- Các trung tâm công nghiệp Bắc Trung Bộ các ngành công nghiệp chính
của mỗi trung tâm:
+ Trung tâm công nghiệp Thanh Hóa: sản xuất chế biến gỗ; khí; sản xuất
vật liệu xây dựng; dệt, may giày, dép.
+ Trung tâm công nghiệp Nghi Sơn: hóa dầu, nhiệt điện, cảng biển
+ Trung tâm công nghiệp Vinh: sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất, phân
bón; sản xuất, chế biến thực phẩm đồ uống.
+ Trung tâm công nghiệp Kỳ Anh: cảng biển, sản xuất kim loại, nhiệt điện.
+ Trung tâm công nghiệp Huế: sản xuất, chế biến thực phẩm đồ uống;
khí; dệt, may giày, dép.
Câu hỏi trang 158 Địa 9:
Dựa vào thông tin hình 12.1, 12.2, hãy phân tích thế mạnh, sự phát triển
phân bố ngành du lịch Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
- Thế mạnh:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú: di sản Thiên nhiên Thế giới Phong
Nha - Kẻ Bàng, vườn quốc gia, các bãi biển, các đảo,…
+ Tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng, đặc sắc với các di sản văn hóa thế giới:
Thành nhà Hồ; Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh; Quần thể Di tích Cố đô Huế; Nhã
nhạc Cung đình Huế,… các lễ hội.
+ Sự thuận lợi của giao thông, sở vật chất thuật,…
- Phân bố: các tỉnh thu hút nhiều khách du lịch Quảng Bình, Thừa Thiên
Huế, Nghệ An,… Trong tương lai, nơi đây được phát triển để trở thành khu
vực trọng điểm du lịch của cả nước với các trung tâm du lịch biển, du lịch
sinh thái mang tầm khu vực quốc tế.
Câu hỏi trang 158 Địa 9:
Dựa vào thông tin hình 12.1, 12.2, hãy phân tích vấn đề phát triển kinh tế
biển đảo Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
- Bắc Trung Bộ nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo, phát
triển kinh tế biển đảo giữ vai trò quan trọng, động lực chính trong phát triển
kinh tế - hội của Bắc Trung Bộ.
- Các ngành kinh tế biển được đẩy mạnh:
+ Sản lượng khai thác biển chiếm 13,2% sản lượng cả nước 2021; nuôi
trồng thủy sản nước mặn, nước lợ được đẩy mạnh với nhiều hình nuôi
hữu cho hiệu quả cao.
+ Du lịch biển ngày càng đa dạng về sản phẩm hiện đại hóa sở hạ tầng,
sở vật chất thuật, đóp góp phần lớn về số lượng khách doanh thu du
lịch của vùng. Các điểm du lịch nổi bật: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm. Lăng
Cô,…
+ Giao thông vận tải biển gắn với việc phát triển các cảng biển tất cả các
tỉnh, tạo nên sự liên kết chặt chẽ giữa các địa phương, kết nối với các cửa
khẩu quốc tế, mở cửa ra biển cho các nước Lào, đông bắc Thái Lan.
+ Khai thác khoáng sản biển chủ yếu quặng sắt, ti-tan Tĩnh, Thừa
Thiên Huế, cung cấp chủ động về nguyên liệu, thúc đẩy sự phát triển của công
nghiệp chế biến khoáng sản.
- Phát triển kinh tế biển đảo còn gặp một số khó khăn: tác động của thiên tai,
biến đổi khí hậu; thiếu sự liên kết giữa các ngành kinh tế giữa các tỉnh; gia
tăng nguy ô nhiễm môi trường ven biển;… Cần phát triển trên quan điểm
tổng hợp bền vững, bảo vệ môi trường an ninh quốc phòng.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 158 Địa 9:
Hoàn thành bảng sau vào vở ghi để thể hiện ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên
đến phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
Đặc điểm tự nhiên
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam,
phía tây núi, đồi; tiếp đến dải
đồng bằng ven biển; phía đông
biển thềm lục địa.
Hình thành cấu kinh tế nông
nghiệp - lâm nghiệp thủy sản.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa
đông lạnh, sự phân hóa giữa phía
đông phía tây dãy Trường Sơn,
phân hóa theo độ cao địa hình.
Hình thành cấu cấu cây
trồng vật nuôi đa dạng. Đa dạng
hóa sản phẩm nông nghiệp, tác
động đến các ngành kinh tế
khác.
Nguồn nước phong phú, một số
sông lớn: sông Mã, sông Chu, sông
Hương; các mỏ nước nóng, nước
khoáng: Bang (Quảng Bình), Sơn Kim
(Hà Tĩnh),…
Cung cấp nước cho sản xuất,
sinh hoạt, xây dựng nhà máy
thủy điện. Hình thành cấu
ngành công nghiệp sản xuất
điện, ngành du lịch.
Rừng chiếm 21,1% cả nước, nhiều
vườn quốc gia (Bến En, Mát,
Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng), khu dự
trữ sinh quyển thế giới miền Tây
Nghệ An.
Phát triển lâm nghiệp, công
nghiệp sản xuất chế biến gỗ,
du lịch sinh thái.
Khoáng sản đa dạng như: crôm
(Thanh Hóa), sắt (Hà Tĩnh), đá vôi
(Thanh Hóa, Nghệ An), sét, cao lanh
(Quảng Bình), ti-tan (Quảng Bình,
Thừa Thiên Huế),…
Phát triển các ngành công
nghiệp khai thác khoáng sản.
Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi thủy
sản dồi dào, bờ biển dài với nhiều bãi
biển đẹp (Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên
Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô), nhiều đảo,
đầm phá,…
Phát triển tổng hợp các ngành
kinh tế biển: khai thác nuôi
trồng thủy sản, giao thông vận
tải, du lịch, khai thác khoáng
sản.
Vận dụng 2 trang 158 Địa 9:
Thu thập tài liệu giới thiệu về một di sản thế giới Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
Quần thể di tích Cố đô Huế được UNESCO ghi danh Di sản Văn hoá Thế giới
đầu tiên vào năm 1993. Quần thể này bao gồm hệ thống các di tích liên quan
triều Nguyễn, phân bố thành phố Huế các huyện Hương Trà, Hương
Thủy, Phú Vang, Phú Lộc, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trải qua những biến thiên của lịch sử, Quần thể Di tích Cố đô Huế vẫn giữ
được nét độc đáo riêng của hàng trăm công trình kiến trúc, nghệ thuật
tuyệt mỹ, mang giá trị đặc biệt về lịch sử văn hóa xứ Huế Việt Nam.
Đến Quần thể Di tích Cố đô Huế, du khách sẽ bước qua 3 vòng thành. Thành
ngoài cùng Kinh thành; thành thứ hai Hoàng thành hay còn gọi Đại Nội;
trong cùng khu Tử Cấm Thành. Cửa của Vua đi gọi Ngọ Môn. Trên Ngọ
Môn tầng khán đài lầu Ngũ Phụng, nơi các vị Vua nhà Nguyễn tổ chức
một năm 3 cuộc lễ lớn… Lễ Ban sóc tức gần Tết, vua phát cho mỗi hộ dân
một cuốn lịch xem vào năm mới.
Tại phía Đông khu Tử Cấm Thành một toà nhà hai tầng nhà hát Duyệt Thị
Đường. Đây nhà hát cổ xưa nhất Việt Nam hiện tồn tại gần như nguyên vẹn.
Trải qua hơn 200 năm tuổi, Duyệt Thị Đường hiện Nhà hát nghệ thuật truyền
thống Cung đình Huế, nơi biểu diễn nhã nhạc, múa tuồng cung đình, phục
vụ du khách.
Cố đô Huế nơi lưu giữ gần như nguyên vẹn nhiều nghi lễ truyền thống văn
hóa Việt, con người Việt. Năm 2023, kỷ niệm 30 năm Quần thể Di tích Cố đô
Huế được UNESCO ghi danh Di sản văn hóa thế giới, 20 năm Nhã nhạc cung
đình Huế được ghi danh Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
| 1/7

Preview text:

I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Câu hỏi trang 152 Địa Lí 9:
Dựa vào thông tin và hình 12.1, hãy:
- Xác định vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ.
- Xác định phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ. Trả lời:
- Vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ: tiếp giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng
bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ; giáp nước Lào.
- Phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ: diện tích khoảng 51,2 nghìn km2 (chiếm
gần 15,5% diện tích cả nước). Bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Lãnh thổ kéo dài từ bắc vào nam, hẹp
ngang từ tây sang đông, phía đông là vùng biển rộng với nhiều đảo, quần đảo,
có huyện đảo Cồn Cỏ.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi trang 154 Địa Lí 9:
Dựa vào thông tin và hình 12.1, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân hóa tự nhiên ở Bắc Trung Bộ.
- Giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ. Trả lời:
- Đặc điểm phân hóa tự nhiên ở Bắc Trung Bộ và ảnh hưởng đến sự hình thành cơ cấu kinh tế:
+ Lãnh thổ và địa hình: lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, phía tây là núi, đồi;
tiếp đến là dải đồng bằng ven biển; phía đông là biển và thềm lục địa. => hình
thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp - lâm nghiệp và thủy sản.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh, có sự phân hóa giữa phía
đông và phía tây dãy Trường Sơn, phân hóa theo độ cao địa hình => hình
thành cơ cấu cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng.
+ Nguồn nước phong phú, có một số sông lớn: sông Mã, sông Chu, sông
Hương; các mỏ nước nóng, nước khoáng cung cấp nước cho sản xuất, sinh
hoạt, xây dựng nhà máy thủy điện => hình thành cơ cấu ngành công nghiệp
sản xuất điện, ngành du lịch.
+ Rừng chiếm 21,1% cả nước, nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế
giới => hình thành cơ cấu kinh tế với ngành lâm nghiệp, công nghiệp sản xuất
và chế biến gỗ, ngành du lịch.
+ Khoáng sản đa dạng như: crôm, sắt, đá vôi, sét, cao lanh, ti-tan => phát triển
các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.

+ Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi thủy sản dồi dào, bờ biển dài với nhiều bãi
biển đẹp (Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô), nhiều đảo, đầm
phá,… => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: khai thác và nuôi trồng
thủy sản, giao thông vận tải, du lịch, khai thác khoáng sản.

Câu hỏi trang 155 Địa Lí 9:
Đọc thông tin, hãy trình bày vấn đề phòng chống thiên tai và ứng phó với biến
đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ. Trả lời:
- Hàng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, gió
phơn khô nóng,… gây nhiều hậu quả đối với đời sống và sản xuất như: phá
hủy cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, ảnh hưởng các hoạt động kinh tế,
cản trở đời sống người dân, phá hủy môi trường => phòng chống thiên tai cần
có các giải pháp tổng hợp và phù hợp với từng loại thiên tai.
+ Một số giải pháp phòng chống thiên tai chung: xác định và phân vùng rủi ro
thiên tai; dự báo, cảnh báo sớm về thiên tai; tuyên truyền, tập huấn về phòng
chống thiên tai; xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi,…
+ Một số giải pháp khắc phục hậu quả thiên tai: xử lí môi trường, hỗ trợ người
dân ổn định đời sống và sản xuất sau thiên tai; tăng cường công tác tìm kiếm cứu nạn.
- Vùng chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu với các biểu hiện: nhiệt độ trung
bình năm đang tăng, lượng mưa thay đổi thất thường, mực nước biển dâng,
gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan,… tác động tiêu cực đến hoạt động kinh tế - xã hội.
+ Nhóm giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu:
• Bảo vệ và phát triển rừng ở khu vực miền núi, phục hồi diện tích rừng ven
biển, trông thêm nhiều cây xanh.
• Chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi thích nghi với sự thay đổi của khí hậu.
• Xây dựng, nâng cấp các công trình thủy lợi, đê biển đảm bảo tiêu, trữ nước,
hạn chế xâm nhập mặn, xói lở bờ biển,…
+ Nhóm giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu:
• Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.
• Sử dụng tài nguyên nước, năng lượng hợp lí, ưu tiên phát triển năng lượng
tái tạo, giảm thiểu và xử lí chất thải.
• Xác định và công bố các khu vực ảnh hưởng nghiêm trọng bởi biến đổi khí
hậu và kế hoạch di dời dân,…

III. Đặc điểm phân bố dân cư
Câu hỏi trang 155 Địa Lí 9:
Đọc thông tin, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ.
- Giải thích tại sao có sự phân bố đó. Trả lời:
- Đặc điểm phân bố dân cư: dân số khoảng 11,2 triệu người (chiếm 11,3% dân
số cả nước); mật độ dân số là 218 người/km2, thấp hơn trung bình cả nước,
vùng có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Thái, Mường, Bru - Vân Kiều, Ơ Đu,…
Phân bố dân cư và dân tộc có sự khác nhau theo không gian: dân cư tập trung
đông ở khu vực đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở khu vực đồi núi.
- Giải thích: dân cư tập trung đông ở khu vực đồng bằng và ven biển do khu
vực này có các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, trình độ
phát triển kinh tế,…; dân cư thưa thớt ở khu vực đồi núi vì nơi đây có điều
kiện tự nhiên khó khăn, phát triển kinh tế còn nhiều hạn chế.

IV. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
Câu hỏi trang 157 Địa Lí 9:
Dựa vào thông tin và hình 12.2, hãy phân tích sự phát triển và phân bố ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ. Trả lời:
Giá trị sản xuất ngành nông - lâm - thủy sản của vùng chiếm 9,4% giá trị sản
xuất của cả nước (2021).
- Nông nghiệp: phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, tăng cường ứng
dụng khoa học - công nghệ trong trồng trọt và chăn nuôi. Năm 2021, giá trị sản
xuất nông nghiệp chiếm 74,5% giá trị sản xuất của ngành. Cây lương thực, cây
công nghiệp hàng năm trồng ở các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh. Cây công
nghiệp lâu năm có cao su, hồ tiêu trồng nhiều ở Quảng Bình, Quảng Trị. Cây
ăn quả như cam, bưởi trồng nhiều ở Thanh - Nghệ - Tĩnh. Chăn nuôi bò sữa
phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An.
- Lâm nghiệp: phát triển ở khu vực đồi núi phía tây theo hướng khai thác kết
hợp trồng, bảo vệ rừng và vườn quốc gia. Sản lượng gỗ khai thác đứng thứ 3
cả nước (chiếm 26,4%, 2021), tập trung ở: Nghệ An, Quảng Trị, Thanh Hóa
,Thừa Thiên Huế. Trồng rừng kết hợp với sản xuất nông nghiệp tạo nên các
vùng nông - lâm kết hợp => tăng hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
- Thủy sản: đẩy mạnh theo hướng phát triển nuôi trồng và đánh bắt xa bờ, chú
trọng ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại: định vị vùng đánh bắt, truy
xuất nguồn gốc thủy sản đánh bắt,… Sản lượng thủy sản đóng góp 7,9% sản
lượng cả nước (2021). Các tỉnh có diện tích nuôi trồng và sản lượng thủy sản
lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu hỏi trang 157 Địa Lí 9:
Dựa vào thông tin và hình 12.2, hãy:
- Phân tích sự phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp ở Bắc Trung Bộ và các
ngành công nghiệp chính của mỗi trung tâm. Trả lời:
- Sự phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ:
+ Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 4,6% tổng giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
+ Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, các ngành công nghiệp truyền thống
tiếp tục đẩy mạnh: chế biến thực phẩm và đồ uống; sản xuất vật liệu xây
dựng; khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. Một số ngành công nghiệp mới được
phát triển: lọc hóa dầu, sản xuất kim loại, nhiệt điện, điện gió.
- Các trung tâm công nghiệp ở Bắc Trung Bộ và các ngành công nghiệp chính của mỗi trung tâm:
+ Trung tâm công nghiệp Thanh Hóa: sản xuất và chế biến gỗ; cơ khí; sản xuất
vật liệu xây dựng; dệt, may và giày, dép.
+ Trung tâm công nghiệp Nghi Sơn: hóa dầu, nhiệt điện, cảng biển
+ Trung tâm công nghiệp Vinh: sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất, phân
bón; sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống.
+ Trung tâm công nghiệp Kỳ Anh: cảng biển, sản xuất kim loại, nhiệt điện.
+ Trung tâm công nghiệp Huế: sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống; cơ
khí; dệt, may và giày, dép.

Câu hỏi trang 158 Địa Lí 9:
Dựa vào thông tin và hình 12.1, 12.2, hãy phân tích thế mạnh, sự phát triển và
phân bố ngành du lịch ở Bắc Trung Bộ. Trả lời: - Thế mạnh:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú: di sản Thiên nhiên Thế giới Phong
Nha - Kẻ Bàng, vườn quốc gia, các bãi biển, các đảo,…
+ Tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng, đặc sắc với các di sản văn hóa thế giới:
Thành nhà Hồ; Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh; Quần thể Di tích Cố đô Huế; Nhã
nhạc Cung đình Huế,… và các lễ hội.
+ Sự thuận lợi của giao thông, cơ sở vật chất kĩ thuật,…
- Phân bố: các tỉnh thu hút nhiều khách du lịch là Quảng Bình, Thừa Thiên
Huế, Nghệ An,… Trong tương lai, nơi đây được phát triển để trở thành khu
vực trọng điểm du lịch của cả nước với các trung tâm du lịch biển, du lịch
sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế.

Câu hỏi trang 158 Địa Lí 9:
Dựa vào thông tin và hình 12.1, 12.2, hãy phân tích vấn đề phát triển kinh tế
biển đảo ở Bắc Trung Bộ. Trả lời:

- Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo, phát
triển kinh tế biển đảo giữ vai trò quan trọng, là động lực chính trong phát triển
kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ.
- Các ngành kinh tế biển được đẩy mạnh:
+ Sản lượng khai thác cá biển chiếm 13,2% sản lượng cả nước 2021; nuôi
trồng thủy sản nước mặn, nước lợ được đẩy mạnh với nhiều mô hình nuôi
hữu cơ cho hiệu quả cao.
+ Du lịch biển ngày càng đa dạng về sản phẩm và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng,
cơ sở vật chất kĩ thuật, đóp góp phần lớn về số lượng khách và doanh thu du
lịch của vùng. Các điểm du lịch nổi bật: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm. Lăng Cô,…
+ Giao thông vận tải biển gắn với việc phát triển các cảng biển ở tất cả các
tỉnh, tạo nên sự liên kết chặt chẽ giữa các địa phương, kết nối với các cửa
khẩu quốc tế, mở cửa ra biển cho các nước Lào, đông bắc Thái Lan.
+ Khai thác khoáng sản biển chủ yếu là quặng sắt, ti-tan ở Hà Tĩnh, Thừa
Thiên Huế, cung cấp chủ động về nguyên liệu, thúc đẩy sự phát triển của công
nghiệp chế biến khoáng sản.
- Phát triển kinh tế biển đảo còn gặp một số khó khăn: tác động của thiên tai,
biến đổi khí hậu; thiếu sự liên kết giữa các ngành kinh tế và giữa các tỉnh; gia
tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường ven biển;… Cần phát triển trên quan điểm
tổng hợp và bền vững, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.

Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 158 Địa Lí 9:
Hoàn thành bảng sau vào vở ghi để thể hiện ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên
đến phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ. Trả lời:

Đặc điểm tự nhiên
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam,
Hình thành cơ cấu kinh tế nông
phía tây là núi, đồi; tiếp đến là dải
nghiệp - lâm nghiệp và thủy sản.
đồng bằng ven biển; phía đông là
biển và thềm lục địa.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa Hình thành cơ cấu cơ cấu cây
đông lạnh, có sự phân hóa giữa phía

trồng vật nuôi đa dạng. Đa dạng
đông và phía tây dãy Trường Sơn,
hóa sản phẩm nông nghiệp, tác
phân hóa theo độ cao địa hình.
động đến các ngành kinh tế khác.
Nguồn nước phong phú, có một số
Cung cấp nước cho sản xuất,
sông lớn: sông Mã, sông Chu, sông
sinh hoạt, xây dựng nhà máy
Hương; các mỏ nước nóng, nước
thủy điện. Hình thành cơ cấu
khoáng: Bang (Quảng Bình), Sơn Kim ngành công nghiệp sản xuất (Hà Tĩnh),…
điện, ngành du lịch.
Rừng chiếm 21,1% cả nước, nhiều
Phát triển lâm nghiệp, công
vườn quốc gia (Bến En, Pù Mát, Vũ
nghiệp sản xuất và chế biến gỗ,
Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng), khu dự du lịch sinh thái.
trữ sinh quyển thế giới miền Tây Nghệ An.

Khoáng sản đa dạng như: crôm
Phát triển các ngành công
(Thanh Hóa), sắt (Hà Tĩnh), đá vôi
nghiệp khai thác khoáng sản.
(Thanh Hóa, Nghệ An), sét, cao lanh
(Quảng Bình), ti-tan (Quảng Bình, Thừa Thiên Huế),…

Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi thủy
Phát triển tổng hợp các ngành
sản dồi dào, bờ biển dài với nhiều bãi kinh tế biển: khai thác và nuôi
biển đẹp (Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên

trồng thủy sản, giao thông vận
Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô), nhiều đảo,
tải, du lịch, khai thác khoáng đầm phá,… sản.
Vận dụng 2 trang 158 Địa Lí 9:
Thu thập tài liệu và giới thiệu về một di sản thế giới ở Bắc Trung Bộ. Trả lời:
Quần thể di tích Cố đô Huế được UNESCO ghi danh là Di sản Văn hoá Thế giới
đầu tiên vào năm 1993. Quần thể này bao gồm hệ thống các di tích liên quan
triều Nguyễn, phân bố ở thành phố Huế và các huyện Hương Trà, Hương
Thủy, Phú Vang, Phú Lộc, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trải qua những biến thiên của lịch sử, Quần thể Di tích Cố đô Huế vẫn giữ
được nét độc đáo riêng có của hàng trăm công trình kiến trúc, nghệ thuật
tuyệt mỹ, mang giá trị đặc biệt về lịch sử và văn hóa xứ Huế và Việt Nam.
Đến Quần thể Di tích Cố đô Huế, du khách sẽ bước qua 3 vòng thành. Thành
ngoài cùng là Kinh thành; thành thứ hai là Hoàng thành hay còn gọi là Đại Nội;
trong cùng là khu Tử Cấm Thành. Cửa của Vua đi gọi là Ngọ Môn. Trên Ngọ
Môn có tầng khán đài là lầu Ngũ Phụng, nơi các vị Vua nhà Nguyễn tổ chức
một năm 3 cuộc lễ lớn… Lễ Ban sóc tức là gần Tết, vua phát cho mỗi hộ dân
một cuốn lịch xem vào năm mới.
Tại phía Đông khu Tử Cấm Thành có một toà nhà hai tầng là nhà hát Duyệt Thị
Đường. Đây là nhà hát cổ xưa nhất Việt Nam hiện tồn tại gần như nguyên vẹn.
Trải qua hơn 200 năm tuổi, Duyệt Thị Đường hiện là Nhà hát nghệ thuật truyền

thống Cung đình Huế, nơi biểu diễn nhã nhạc, múa và tuồng cung đình, phục vụ du khách.
Cố đô Huế là nơi lưu giữ gần như nguyên vẹn nhiều nghi lễ truyền thống văn
hóa Việt, con người Việt. Năm 2023, kỷ niệm 30 năm Quần thể Di tích Cố đô
Huế được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa thế giới, 20 năm Nhã nhạc cung
đình Huế được ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.