Giải SGK Lịch sử 7 Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) | Cánh diều

Chương 3 Giải SGK Lịch sử 7 Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009).Chương 3 Giải SGK Lịch sử 7 CD Bài 13 bao gồm một lời giải chi tiết cho từng phần, từng mục cho các em học sinh tham khảo luyện tập, chuẩn bị cho các tiết trên lớp đạt kết quả cao. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Môn:

Lịch Sử 7 430 tài liệu

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Lịch sử 7 Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) | Cánh diều

Chương 3 Giải SGK Lịch sử 7 Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009).Chương 3 Giải SGK Lịch sử 7 CD Bài 13 bao gồm một lời giải chi tiết cho từng phần, từng mục cho các em học sinh tham khảo luyện tập, chuẩn bị cho các tiết trên lớp đạt kết quả cao. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

58 29 lượt tải Tải xuống
1. Những nét chính về thời Ngô
Câu hỏi mục 1 trang 42 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Đọc thông tin, liệu quan sát đồ 13.1, hình 13.2 hãy nêu những nét chính về
thời Ngô.
Hướng dẫn trả lời
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, năm 939 Ngô Quyền xưng vương.
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh, Nội)
- Tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Đứng đầu nhà nước Vua, quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân
sự
+ Bỏ chức Tiết độ sứ, đặt các chức quan văn, võ.
+ Cử các tướng công trấn giữ, quản các châu.
- Nhận xét: việc xưng vương của Ngô Quyền những chính sách của nhà Ngô đã
mở ra thời độc lập, tự chủ lâu dài của đất nước.
2. Sự thành lập nhà Đinh
Câu hỏi mục 2 trang 42 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
- Đọc thông tin quan sát hình ảnh 13.1, lược đồ 13.1, hãy trình bày quá trình Đinh
Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
- Đọc thông tin quan sát hình 13.3, hãy cho biết công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối
với dân tộc.
Hướng dẫn trả lời
- Quá trình Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước:
+ Năm 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tiếm quyền, tự xưng vương.
+ Năm 965, các thế lực hào trưởng địa phương nổi dậy khắp nơi, đất nước lâm vào
tình trạng phân tán, cát cứ.
+ Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ
dẹp loạn các sứ quân khác.
+ Cuối năm 967, tình trạng cát cứ chấm dứt, đất nước trở lại bình yên, thống nhất.
+ Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng).
- Công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc:
+ Đinh Bộ Lĩnh đã công dẹp loạn 12 sứ quân, chấm dứt tình trạng loạn lạc, thống
nhất đất nước.
+ Xây dựng nhà nước, đúc tiền để lưu hành, định quan chế, phát triển kinh tế, ổn
định đời sống nhân dân. Đặt nền móng cho thời ổn định lâu dài của nước Việt ta.
3. Tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền
Câu hỏi mục 3 trang 44 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Đọc thông tin quan sát đồ 13.2 hãy tả tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
Hướng dẫn trả lời
Trung ương, vua đứng đầu nhà nước, vua nắm mọi quyền hành, vua nắm mọi
quyền hành cả dân sự lẫn quân sự; dưới vua các quan đại thần, quan văn, quan
võ, hầu hết những người công phò nhà vua lên ngôi.
Ngoài ra dưới vua còn ban tăng quan, đạo quan do các vị đức cao vọng trọng
giữ.
địa phương, gồm các lộ, phủ, châu.
4. Đời sống văn hóa hội
Câu hỏi mục 4 trang 45 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Đọc thông tin, liệu quan sát hình 13.4 hãy:
- Nêu những nét chính về đời sống hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
- Trình bày đời sống văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
Hướng dẫn trả lời
- Những nét về đời sống hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê:
+ hội thời Ngô, Đinh, Tiền gồm các tầng lớp quý tộc, quan lại một số bộ
phận nhà sư, đạo giữ địa vị thống trị.
+ Giai cấp bị trị gồm nông dân, thợ thủ công, thương nhân,
+ Đời sống nhân dân còn đơn giản, bình dị, mâu thuẫn giữa các tầng lớp giai cấp
chưa gay gắt.
- Đời sống văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê:
+ Đạo Phật được truyền rộng rãi. Các nhà thường người học, được nhà
nước, nhân dân quý trọng. Chùa được xây dựng nhiều nơi.
+ Nho học được du nhập từ thời Bắc thuộc nhưng ảnh hưởng chưa sâu đậm.
+ Giáo dục thời Ngô, Đinh, Tiền chưa phát triển.
+ Nhiều loại hình văn hóa dân gian tiếp tục phát triển, như ca múa, đua thuyền,
đánh đu, đấu võ, đấu vật
5. Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền (Năm
981)
Câu hỏi mục 5 trang 45 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Đọc thông tin, liệu quan sát lược đồ 13.2, hãy tả cuộc kháng chiến chống
Tống của nhà Tiền năm 981.
Hướng dẫn trả lời
Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến đánh Đại Cồ Việt theo
đường thủy đường bộ.
+ Quân bộ theo đường Lạng Sơn
+ Quân thủy theo đường sông Bạch Đằng
Trước tình hình đó, Hoàn trực tiếp tổ chức lãnh đạo cuộc kháng chiến.
Hoàn cho quân đóng cọc, mai phục giặc tại cửa sông Bạch Đằng để ngăn chặn
giặc. Quân thủy của địch bị thất bại.
Trên bộ, do không thể kết hợp được với quân thủy bị quân ta chặn đánh quyết
liệt nên buộc phải rút quân về nước.Thừa thắng, quân ta truy kích tiêu diệt nhiều
sinh lực địch. Quân Tống đại bại.
Luyện tập & Vận dụng
Luyện tập 1 trang 46 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Vẽ đồ duy về tình hình chính trị, hội văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
Hướng dẫn trả lời
đồ duy về tình hình chính trị, hội văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
Luyện tập 2 trang 46 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều.
Lập bảng thống những sự kiện tiêu biểu tương ứng với các mốc thời gian: 939,
944, 967, 968, 979, 981.
Hướng dẫn trả lời
hời gian
Sự kiện tiêu biểu
939
Ngô Quyền xưng vương, đóng đô Cổ Loa (Đông Anh, Nội)
944
Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tiếm quyền, tự xưng Bình
vương
967
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
979
Đinh Bộ Lĩnh cùng con trai bị sát hại
981
Cuộc kháng chiến chống Tống nhà Tiền thắng lợi
Vận dụng trang 46 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Giới thiệu về một nhân vật lịch sử được đề cập trong bài học.
Hướng dẫn trả lời
Ngô Quyền sinh năm 898, mất năm 944, người Đường Lâm (nay Đường Lâm,
Sơn Tây, Nội). Sinh ra trong một dòng họ hào trưởng thế lực, ông được
Dương Đình Nghệ, gả con gái tin cậy giao cho cai quản cả vùng đất Ái Châu rộng
lớn, trù phú.
Khi Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn sát hại, đoạt ngôi vị Tĩnh Hải Quân Tiết độ
sứ. Ngô Quyền căm tức đem quân giết tên giặc Kiều Công Tiễn. Công Tiễn hoảng
sợ cầu cứu quân Nam Hán.
Tuy nhiên Ngô Quyền đã trừ khử Kiều Công Tiễn trước khi quân Nam Hán tới cứu.
Sau đó NGô Quyền chấn chỉnh lực lượng, thực hiện kế sách chống lại quân Nam
Hán, chọn sông Bạch Đằng điểm quyết chiến đã đánh bại quân Nam Hán, Bấy
giờ năm 938.
Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền lên ngôi, xưng Ngô Vương, đóng đô Cổ Loa,
mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ cho nước Việt ta.
......................
| 1/5

Preview text:

1. Những nét chính về thời Ngô
Câu hỏi mục 1 trang 42 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát sơ đồ 13.1, hình 13.2 hãy nêu những nét chính về thời Ngô. Hướng dẫn trả lời
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, năm 939 Ngô Quyền xưng vương.
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)
- Tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Đứng đầu nhà nước là Vua, quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự
+ Bỏ chức Tiết độ sứ, đặt các chức quan văn, võ.
+ Cử các tướng có công trấn giữ, quản lý các châu.
- Nhận xét: việc xưng vương của Ngô Quyền và những chính sách của nhà Ngô đã
mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của đất nước.
2. Sự thành lập nhà Đinh
Câu hỏi mục 2 trang 42 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
- Đọc thông tin và quan sát hình ảnh 13.1, lược đồ 13.1, hãy trình bày quá trình Đinh
Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
- Đọc thông tin và quan sát hình 13.3, hãy cho biết công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc. Hướng dẫn trả lời
- Quá trình Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước:
+ Năm 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tiếm quyền, tự xưng vương.
+ Năm 965, các thế lực hào trưởng địa phương nổi dậy khắp nơi, đất nước lâm vào
tình trạng phân tán, cát cứ.
+ Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ và
dẹp loạn các sứ quân khác.
+ Cuối năm 967, tình trạng cát cứ chấm dứt, đất nước trở lại bình yên, thống nhất.
+ Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng).
- Công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc:
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, chấm dứt tình trạng loạn lạc, thống nhất đất nước.
+ Xây dựng nhà nước, đúc tiền để lưu hành, định quan chế, phát triển kinh tế, ổn
định đời sống nhân dân. Đặt nền móng cho thời kì ổn định lâu dài của nước Việt ta.
3. Tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê
Câu hỏi mục 3 trang 44 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 13.2 hãy mô tả tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. Hướng dẫn trả lời
Ở Trung ương, vua đứng đầu nhà nước, vua nắm mọi quyền hành, vua nắm mọi
quyền hành cả dân sự lẫn quân sự; dưới vua là các quan đại thần, quan văn, quan
võ, hầu hết là những người có công phò tá nhà vua lên ngôi.
Ngoài ra dưới vua còn có ban tăng quan, đạo quan do các vị sư đức cao vọng trọng giữ.
Ở địa phương, gồm có các lộ, phủ, châu.
4. Đời sống văn hóa và xã hội
Câu hỏi mục 4 trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình 13.4 hãy:
- Nêu những nét chính về đời sống xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
- Trình bày đời sống văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê. Hướng dẫn trả lời
- Những nét về đời sống xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê:
+ Xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê gồm các tầng lớp quý tộc, quan lại và một số bộ
phận nhà sư, đạo sĩ giữ địa vị thống trị.
+ Giai cấp bị trị gồm nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
+ Đời sống nhân dân còn đơn giản, bình dị, mâu thuẫn giữa các tầng lớp và giai cấp chưa gay gắt.
- Đời sống văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê:
+ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư thường là người có học, được nhà
nước, nhân dân quý trọng. Chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nho học được du nhập từ thời Bắc thuộc nhưng ảnh hưởng chưa sâu đậm.
+ Giáo dục thời Ngô, Đinh, Tiền Lê chưa phát triển.
+ Nhiều loại hình văn hóa dân gian tiếp tục phát triển, như ca múa, đua thuyền,
đánh đu, đấu võ, đấu vật
5. Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê (Năm 981)
Câu hỏi mục 5 trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát lược đồ 13.2, hãy mô tả cuộc kháng chiến chống
Tống của nhà Tiền Lê năm 981. Hướng dẫn trả lời
Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến đánh Đại Cồ Việt theo
đường thủy và đường bộ.
+ Quân bộ theo đường Lạng Sơn
+ Quân thủy theo đường sông Bạch Đằng
Trước tình hình đó, Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.
Lê Hoàn cho quân đóng cọc, mai phục giặc tại cửa sông Bạch Đằng để ngăn chặn
giặc. Quân thủy của địch bị thất bại.
Trên bộ, do không thể kết hợp được với quân thủy và bị quân ta chặn đánh quyết
liệt nên buộc phải rút quân về nước.Thừa thắng, quân ta truy kích và tiêu diệt nhiều
sinh lực địch. Quân Tống đại bại.
Luyện tập & Vận dụng
Luyện tập 1 trang 46 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Vẽ sơ đồ tư duy về tình hình chính trị, xã hội và văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê. Hướng dẫn trả lời
Sơ đồ tư duy về tình hình chính trị, xã hội và văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
Luyện tập 2 trang 46 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều.
Lập bảng thống kê những sự kiện tiêu biểu tương ứng với các mốc thời gian: 939, 944, 967, 968, 979, 981.
Hướng dẫn trả lời hời gian
Sự kiện tiêu biểu 939
Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) 944
Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tiếm quyền, tự xưng là Bình vương 967
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước 979
Đinh Bộ Lĩnh cùng con trai bị sát hại 981
Cuộc kháng chiến chống Tống nhà Tiền Lê thắng lợi
Vận dụng trang 46 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Giới thiệu về một nhân vật lịch sử được đề cập trong bài học. Hướng dẫn trả lời
Ngô Quyền sinh năm 898, mất năm 944, là người Đường Lâm (nay là Đường Lâm,
Sơn Tây, Hà Nội). Sinh ra trong một dòng họ hào trưởng có thế lực, ông được
Dương Đình Nghệ, gả con gái và tin cậy giao cho cai quản cả vùng đất Ái Châu rộng lớn, trù phú.
Khi Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn sát hại, đoạt ngôi vị Tĩnh Hải Quân Tiết độ
sứ. Ngô Quyền căm tức đem quân giết tên giặc Kiều Công Tiễn. Công Tiễn hoảng
sợ cầu cứu quân Nam Hán.
Tuy nhiên Ngô Quyền đã trừ khử Kiều Công Tiễn trước khi quân Nam Hán tới cứu.
Sau đó NGô Quyền chấn chỉnh lực lượng, thực hiện kế sách chống lại quân Nam
Hán, chọn sông Bạch Đằng là điểm quyết chiến và đã đánh bại quân Nam Hán, Bấy giờ là năm 938.
Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền lên ngôi, xưng là Ngô Vương, đóng đô ở Cổ Loa,
mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ cho nước Việt ta. ......................