Hoạt động Toán lớp 3 trang 87, 88 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 3 trang 87 tập 1 KNTT
Số?
Lời giải:
Em thực hiện phép tính cộng.
Bài 2 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT
Số?
c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ? g.
Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ? g.
Lời giải:
c)
Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là:
500 – 250 = 250 (g)
Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là:
500 + 250 = 750 (g)
Luyện tập Toán lớp 3 trang 88 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT
Tính (theo mẫu):
Mẫu:
250 g + 300 g = 250 g
40 g : 5 = 8 g
a) 740 g – 360 g
b) 15 g × 4
Lời giải:
a) 740 g – 360 g = 380 g
b) 15 g x 4 = 60 g
Bài 2 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật:
Lời giải:
Quan sát hình vẽ, ta có:
Con gà nặng 2 kg.
Con chó nặng 20 kg.
Con chim nặng 200 g.
Con bò nặng 200 kg.

Preview text:

Hoạt động Toán lớp 3 trang 87, 88 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 3 trang 87 tập 1 KNTT Số? Lời giải:
Em thực hiện phép tính cộng.
Bài 2 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT Số?
c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ? g.
Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ? g. Lời giải: c)
Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là: 500 – 250 = 250 (g)
Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là: 500 + 250 = 750 (g)
Luyện tập Toán lớp 3 trang 88 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT Tính (theo mẫu): Mẫu: a) 740 g – 360 g 250 g + 300 g = 250 g b) 15 g × 4 40 g : 5 = 8 g Lời giải: a) 740 g – 360 g = 380 g b) 15 g x 4 = 60 g
Bài 2 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật: Lời giải: Quan sát hình vẽ, ta có: Con gà nặng 2 kg. Con chó nặng 20 kg. Con chim nặng 200 g. Con bò nặng 200 kg.
Document Outline

  • Hoạt động Toán lớp 3 trang 87, 88 Kết nối tri thức
    • Bài 1 Toán lớp 3 trang 87 tập 1 KNTT
    • Bài 2 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT
  • Luyện tập Toán lớp 3 trang 88 Kết nối tri thức
    • Bài 1 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT
    • Bài 2 Toán lớp 3 trang 88 tập 1 KNTT