Giải Sinh 10 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

86 43 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân KNTT
M đầu trang 97 SGK Sinh 10 KNTT
nh bên* chp tế bào ung thư th người. Tế bào ung thư được hình thành như
thế nào?
Li gii
Tế bào ung thư được hình thành t s phân chia không kim soát ca mt hoc mt
s tế bào trong cơ thể.
Dng li và suy ngm trang 98 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Chu kì tế bào là gì? Mô t các s kin chính ca chu kì tế bào.
Li gii
- Chu tế bào khong thi gian t khi tế bào được sinh ra, ln lên phân chia
thành hai tế bào con.
- Chu tế bào được t mt vòng tròn khép kín với hai giai đoạn chính
trung gian và quá trình nguyên phân:
+ trung gian giai đoạn sinh trưởng chính ca tế bào, được chia thành các pha
G1, S G2. Pha G1 s tăng kích thước tế bào, tng hp các bào quan tng
hợp, tích lũy các chất. Pha S s nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST to thành
NST kép. Pha G2 là pha gia tăng kích thước tế bào và chun b cho phân chia.
+ Quá trình nguyên phân gm 2 s kin chính là phân chia nhân (qua 4 kì: kì đầu, kì
gia, kì sau và kì cui) và phân chia tế bào cht.
Câu 2: Kì trung gian là gì? Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian.
Li gii
- trung gian giai đoạn sinh trưởng chính ca tế bào, được chia thành các pha
G1, S và G2.
- Chức năng của các pha trong kì trung gian là:
+ Pha G1 s tăng kích thưc tế bào, tng hp các bào quan và tng hp, tích lũy
các cht.
+ Pha S có s nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST tạo thành NST kép.
+ Pha G2 là pha gia tăng kích thước tế bào và chun b cho phân chia.
Câu 3: Hãy cho biết các giai đoạn ca chu kì tế bào mi quan h với nhau như
thế nào.
Li gii
Các giai đoạn ca chu tế bào mi quan h cht ch với nhau, trong đó giai
đoạn k trung gian là để tế bào ln lên và sao chép nhim sc th của nó đ chun b
cho s phân bào trong giai đon nguyên phân. Vic chuyn t giai đoạn này sang
giai đoạn khác trong chu kì tế bào được h thng kim soát chu kì tế bào điều khin
mt cách nghiêm ngặt, đảm bo các chu kì tế bào diễn ra bình thường.
Câu 4: Đim kim soát chu tế bào gì? Gii thích vai trò của các đim kim
soát chu kì tế bào.
Li gii
- Đim kim soát chu tế o các thời điểm đó các tín hiệu kích hot quá
trình truyn tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dng chu k tế bào.
- Gii thích vai trò của các điểm kim soát chu kì tế bào:
+ Tại điểm kim soát G/S, tế bào s đưa ra “quyết định” có nhân đôi ADN để sau đó
bước vào phân bào hay không.
+ điểm kim soát G2/M điểm kim soát cuối G2 trước khi tế bào bước vào
nguyên phân, lúc này h thng kim soát chu k tế bào “rà soát” quá trình nhân đôi
ADN xem đã hoàn tt và mọi sai sót đã được sa chữa hay chưa.
+ điểm kim soát thoi phân bào, h thng kim soát chu k tế bào “rà soát” xem
tt c các NST đã gắn vi vi ng của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất,
chu k tế bào cũng sẽ dng lại. Điều này rt quan trng, nếu không, các NST th
s không được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
Dng li và suy ngm trang 100 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Trình bày din biến ca các kì ca nguyên phân.
Li gii
Nguyên phân có 4 kì vi din biến như sau:
- đầu: thoi phân bào bắt đầu hình thành, NST co xon và màng nhân hch
nhân tiêu biến.
- gia: các NST co xon tối đa nằm mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào.
Các vi ng của thoi phân bào đính vào 2 phía tâm đng ca NST.
- sau: Hai chromatid ch em ca mi NST kép bắt đầu tách ri nhau thành hai
NST đơn và di chuyn trên thoi phân bào v hai cực đối din ca tế bào. Đây
có thi gian ngn nht.
- cui: Các NST dãn xon, hch nhân màng nhân tái xut hin hình thành
nhân mi; thoi phân bào tiêu biến.
Câu 2: Nêu kết qu của nguyên phân. Nguyên phân có ý nghĩa gì?
Li gii
- Kết qu ca nguyên phân là: Nh quá trình nhân đôi NST ( trung gian) và
phân li đồng đều các NST v hai cc ca tế bào ( sau) nên t mt tế bào m ban
đầu to ra hai tế bào con có b NST ging nhau và ging ht m.
- Ý nghĩa của nguyên phân:
+ Đảm bo duy trì ổn định vt cht di truyn qua các thế h tế bào.
+ sinh vt nhân thực đơn bào, nguyên phân chính hình thc sinh sn to ra
th mi; còn sinh vật đa bào, nguyên phân làm tăng s ng tế bào, thay thế các
tế bào già các tế bào b tổn thương, giúp cơ thể ln lên và sinh ra các b phn cơ
th.
+ Nguyên phân cũng là cơ chế tạo ra các cơ thể mi các sinh vt sinh sn vô tính.
Dng li và suy ngm trang 102 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Phân bit u lành tính và u ác tính.
Li gii
Phân biệt u lành tính và u ác tính như sau:
- U lành tính khi u định v ti mt v trí xác định và các tế bào ca không
phát tán đến nơi khác trong cơ th.
- U ác tính khi u mà tế bào của thêm đột biến khiến chúng tách khi v trí
ban đầu, di chuyn đến v trí mi to nên nhiu khối u khác trong cơ th.
Câu 2: Nguyên nhân gây ri loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh
ung thư là gì? Giải thích.
Li gii
Nguyên nhân gây ri loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là:
- Tác nhân gây đột biến môi trường bên ngoài cơ thể nkhói thuốc lá, các độc t
ca vi sinh vt trong các thc phm b mc, tia t ngoi, nhiu loi hóa chất như
chất độc màu da cam, tia phóng x,...
- Tác nhân gây đột biến bên trong thể như một s loi virus gây bnh mãn tính
(virus viêm gan B, virus gây viêm t cung); các gc t do trong tế bào, sn phm
ca quá trình chuyn hóa và các chất độc hại th hp th qua thức ăn hoặc t
các vi sinh vt sống kí sinh trong cơ thể.
Hu hết các bệnh ung thư do đột biến gen phát sinh trong tế bào ca thể nên
không di truyền được t thế h này sang thế h khác. Ch khoảng n 10% bệnh
ung thư là do gen đột biến được di truyn t b m.
Câu 3: Nhng loại ung thư nào ph biến nht Vit Nam?
Li gii
Nhng loại ung thư phổ biến nht Vit Nam ung thư gan, phi, d dày, đại
trc tràng, vú và tuyến tin liệt. Trong đó, theo giới tính thì:
- nam giới là: ung thư gan, phi, d dày, đại trc tràng tuyến tin lit chiếm
65.8% các trường hp.
- n giới là: ung thư gan, phi, d dày, đại trc tràng vú chiếm 59.4% các
trưng hp.
Câu 4: Nêu mt s bin pháp phòng tránh, cha tr bệnh ung thư.
Li gii
- Mt s bin pháp phòng tránh bệnh ung thư là: hn chế tiếp xúc vi các ngun
chứa tác nhân gây ung thư, tích cc tp luyn th dc th thao, thường xuyên thăm
khám sc khỏe định để tm soát phát hin sm khi u, cha tr triệt để nhng
bnh viêm nhim mãn tính do virus và các loi vi sinh vt.
- Mt s bin pháp cha bệnh ung thư hin nay là: phu thut ct b khi u, chiếu
x hoc dùng các hóa cht tiêu dit các tế bào khi u, dùng tế bào gốc để h tr quá
trình điều tr khi u, s dng liu pháp min dịch tăng cường đề kháng cùng mt s
bin pháp khác. Nếu phát hin sm, nhiu loi khi u th ct b khi chúng chưa
di căn và bệnh hoàn toàn th cha khỏi như ung thư nhiu loại ung thư
khác. Nhng khối u lành tính như các polyp đại tràng nếu được phát hin sm
ct b kp thi thì s không có cơ hi phát trin thành khi u ác tính.
Luyn tp và vn dng trang 103 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Trình bày được mi quan h giữa các giai đoạn trong chu tế bào. Ti sao
tế bào li cn có h thng kim soát chu kì tế bào?
Li gii
- Chu kì tế bào có hai giai đoạn chính là kì trung gian và quá trình nguyên phân. Hai
giai đoạn này mi quan h cht ch với nhau, trong đó giai đoạn k trung gian là
để tế bào ln lên sao chép nhim sc th của đ chun b cho s phân bào
trong giai đoạn nguyên phân.
- Cn h thng kim soát chu k tế bào do giúp điều khin tế bào chuyn t
giai đoạn này sang giai đoạn khác mt cách nghiêm ngặt, đảm bo các chu tế bào
diễn ra bình thường. C th:
+ Tại điểm kim soát G/S, tế bào s đưa ra “quyết định” có nhân đôi ADN để sau đó
bước vào phân bào hay không.
+ điểm kim soát G2/M điểm kim soát cuối G2 trước khi tế bào bước vào
nguyên phân, lúc này h thng kim soát chu k tế bào “rà soát” quá trình nhân đôi
ADN xem đã hoàn tt và mọi sai sót đã được sa chữa hay chưa.
+ điểm kim soát thoi phân bào, h thng kim soát chu k tế bào “rà soát” xem
tt c các NST đã gắn vi vi ng của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất,
chu k tế bào cũng sẽ dng lại. Điều này rt quan trng, nếu không, các NST th
s không được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
Câu 2: Các NST co xon cực đại tp trung mt phẳng xích đo ca thoi phân
bào vào giữa ý nghĩa gì? Nếu các NST không co xon li vn dng si
mảnh thì điều gì xy ra khi NST phân li kì sau?
Li gii
- Các NST co xon cực đại và tp trung mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào vào
kì giữa có ý nghĩa là:
+ Vic co ngn giúp NST d dàng xếp hàng trên mt phng xích đạo ca thoi phân
bào hơn.
+ Vic NST xếp hàng trên mt phẳng xích đo của thoi phân bào: giúp m đng
ca các NST kép d dàng tương tác đồng đều vi các vi ng ca thoi phân bào c
2 phía. Nh đó, kì sau các NST đơn (thực cht 2 chromatid tách ri nhau t 1
NST kép) s được phân chia đồng đều v 2 cực đối din ca tế bào theo s co ngn
ca vi ng.
- Nếu các NST không co xon li vn dng si mnh thì khi NST phân li
sau, cu hình này th cn tr s phân li đồng đều ca NST v 2 cc đối din ca
tế bào. Kết qu nguyên phân s là to ra tế bào con mang đột biến NST.
Câu 3: Điu gì s xy ra khi hai chromatid ca một NST nào đó không tách nhau ra
kì sau ca nguyên phân?
Li gii
Vic hai chromatid ca một NST kép nào đó không tách nhau ra sau ca
nguyên phân s khiến cho không s phân li đồng đều của 2 NST đơn tương ng
v hai cc ca tế bào. Kết qu mt tế bào con s cha c 2 chromatid ca NST
kép ban đầu (tế bào 2n+1) mt tế bào con còn li không cha chromatid nào ca
NST kép đó (tế bào 2n-1). Như vậy, t mt tế bào m ban đầu đã tạo ra hai tế bào
con có b NST mang đột biến.
Câu 4: Nếu tế bào đang phân chia được x bi hóa cht colchicine chức năng
c chế s hình thành vi ng trong h thng thoi bào thì hu qu s như thế nào?
Li gii
Nếu tế bào đang phân chia được x bi hóa cht colchicine chức năng c chế
s hình thành vi ng trong h thng thoi bào thì hu qu s s phân chia không
đồng đều ca các NST v các tế bào con, cui cùng dẫn đến đột biến đa bội hóa.
d, t tế bào 2n trải qua quá trình nguyên phân trong điu kin trên thì s cho ra 1 tế
bào con có b NST là 4n (t bi), mt tế bào không có NST nào.
Câu 5: Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngi khói thuc ca những người
hút thuc xung quanh liệu chúng ta nguy cơ b bệnh ung thư không? Nếu thì
kh năng bị bệnh ung thư gì là cao nht?
Li gii
- Khói thuc là một tác nhân gây đt biến cho tế bào môi trường bên ngoài th.
Do đó, không hút thuốc nhưng thường xuyên ngi khói thuc ca nhng
người hút thuc xung quanh thì chúng ta vn có nguy cơ bị bệnh ung thư.
- Nếu thì kh năng bị bệnh ung thư phổi cao nht do khi ngi khói thuc thì
khói thuc ch yếu s đi vào trong phổi, tiếp xúc và tác động trc tiếp lên các tếo
đây.
| 1/7

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân KNTT
Mở đầu trang 97 SGK Sinh 10 KNTT
Ảnh bên* chụp tế bào ung thư ở cơ thể người. Tế bào ung thư được hình thành như thế nào? Lời giải
Tế bào ung thư được hình thành từ sự phân chia không kiểm soát của một hoặc một
số tế bào trong cơ thể.
Dừng lại và suy ngẫm trang 98 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Chu kì tế bào là gì? Mô tả các sự kiện chính của chu kì tế bào. Lời giải
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.
- Chu kì tế bào được mô tả là một vòng tròn khép kín với hai giai đoạn chính là kì
trung gian và quá trình nguyên phân:
+ Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng chính của tế bào, được chia thành các pha
G1, S và G2. Pha G1 có sự tăng kích thước tế bào, tổng hợp các bào quan và tổng
hợp, tích lũy các chất. Pha S có sự nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST tạo thành
NST kép. Pha G2 là pha gia tăng kích thước tế bào và chuẩn bị cho phân chia.
+ Quá trình nguyên phân gồm 2 sự kiện chính là phân chia nhân (qua 4 kì: kì đầu, kì
giữa, kì sau và kì cuối) và phân chia tế bào chất.
Câu 2: Kì trung gian là gì? Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian. Lời giải
- Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng chính của tế bào, được chia thành các pha G1, S và G2.
- Chức năng của các pha trong kì trung gian là:
+ Pha G1 có sự tăng kích thước tế bào, tổng hợp các bào quan và tổng hợp, tích lũy các chất.
+ Pha S có sự nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST tạo thành NST kép.
+ Pha G2 là pha gia tăng kích thước tế bào và chuẩn bị cho phân chia.
Câu 3: Hãy cho biết các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào. Lời giải
Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó giai
đoạn kỳ trung gian là để tế bào lớn lên và sao chép nhiễm sắc thể của nó để chuẩn bị
cho sự phân bào trong giai đoạn nguyên phân. Việc chuyển từ giai đoạn này sang
giai đoạn khác trong chu kì tế bào được hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển
một cách nghiêm ngặt, đảm bảo các chu kì tế bào diễn ra bình thường.
Câu 4: Điểm kiểm soát chu kì tế bào là gì? Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào. Lời giải
- Điểm kiểm soát chu kì tế bào là các thời điểm mà ở đó các tín hiệu kích hoạt quá
trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kỳ tế bào.
- Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào:
+ Tại điểm kiểm soát G/S, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi ADN để sau đó
bước vào phân bào hay không.
+ Ở điểm kiểm soát G2/M – điểm kiểm soát cuối G2 trước khi tế bào bước vào
nguyên phân, lúc này hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào “rà soát” quá trình nhân đôi
ADN xem đã hoàn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa.
+ Ở điểm kiểm soát thoi phân bào, hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào “rà soát” xem
tất cả các NST đã gắn với vi ống của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất,
chu kỳ tế bào cũng sẽ dừng lại. Điều này rất quan trọng, nếu không, các NST có thể
sẽ không được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
Dừng lại và suy ngẫm trang 100 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Trình bày diễn biến của các kì của nguyên phân. Lời giải
Nguyên phân có 4 kì với diễn biến như sau:
- Kì đầu: thoi phân bào bắt đầu hình thành, NST co xoắn và màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
- Kì giữa: các NST co xoắn tối đa và nằm ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các vi ống của thoi phân bào đính vào 2 phía tâm động của NST.
- Kì sau: Hai chromatid chị em của mỗi NST kép bắt đầu tách rời nhau thành hai
NST đơn và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực đối diện của tế bào. Đây là kì
có thời gian ngắn nhất.
- Kì cuối: Các NST dãn xoắn, hạch nhân và màng nhân tái xuất hiện hình thành
nhân mới; thoi phân bào tiêu biến.
Câu 2: Nêu kết quả của nguyên phân. Nguyên phân có ý nghĩa gì? Lời giải
- Kết quả của nguyên phân là: Nhờ quá trình nhân đôi NST (ở kì trung gian) và
phân li đồng đều các NST về hai cực của tế bào (ở kì sau) nên từ một tế bào mẹ ban
đầu tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống nhau và giống hệt mẹ.
- Ý nghĩa của nguyên phân:
+ Đảm bảo duy trì ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.
+ Ở sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân chính là hình thức sinh sản tạo ra cá
thể mới; còn ở sinh vật đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, thay thế các
tế bào già và các tế bào bị tổn thương, giúp cơ thể lớn lên và sinh ra các bộ phận cơ thể.
+ Nguyên phân cũng là cơ chế tạo ra các cơ thể mới ở các sinh vật sinh sản vô tính.
Dừng lại và suy ngẫm trang 102 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Phân biệt u lành tính và u ác tính. Lời giải
Phân biệt u lành tính và u ác tính như sau:
- U lành tính là khối u mà định vị tại một vị trí xác định và các tế bào của nó không
phát tán đến nơi khác trong cơ thể.
- U ác tính là khối u mà tế bào của nó có thêm đột biến khiến chúng tách khỏi vị trí
ban đầu, di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiều khối u khác trong cơ thể.
Câu 2: Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh
ung thư là gì? Giải thích. Lời giải
Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là:
- Tác nhân gây đột biến ở môi trường bên ngoài cơ thể như khói thuốc lá, các độc tố
của vi sinh vật có trong các thực phẩm bị mốc, tia tử ngoại, nhiều loại hóa chất như
chất độc màu da cam, tia phóng xạ,...
- Tác nhân gây đột biến bên trong cơ thể như một số loại virus gây bệnh mãn tính
(virus viêm gan B, virus gây viêm tử cung); các gốc tự do trong tế bào, sản phẩm
của quá trình chuyển hóa và các chất độc hại mà cơ thể hấp thụ qua thức ăn hoặc từ
các vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể.
Hầu hết các bệnh ung thư là do đột biến gen phát sinh trong tế bào của cơ thể nên
không di truyền được từ thế hệ này sang thế hệ khác. Chỉ khoảng hơn 10% bệnh
ung thư là do gen đột biến được di truyền từ bố mẹ.
Câu 3: Những loại ung thư nào phổ biến nhất ở Việt Nam? Lời giải
Những loại ung thư phổ biến nhất ở Việt Nam là ung thư ở gan, phổi, dạ dày, đại
trực tràng, vú và tuyến tiền liệt. Trong đó, theo giới tính thì:
- Ở nam giới là: ung thư ở gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng và tuyến tiền liệt chiếm 65.8% các trường hợp.
- Ở nữ giới là: ung thư ở gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng và vú chiếm 59.4% các trường hợp.
Câu 4: Nêu một số biện pháp phòng tránh, chữa trị bệnh ung thư. Lời giải
- Một số biện pháp phòng tránh bệnh ung thư là: hạn chế tiếp xúc với các nguồn
chứa tác nhân gây ung thư, tích cực tập luyện thể dục thể thao, thường xuyên thăm
khám sức khỏe định kì để tầm soát phát hiện sớm khối u, chữa trị triệt để những
bệnh viêm nhiễm mãn tính do virus và các loại vi sinh vật.
- Một số biện pháp chữa bệnh ung thư hiện nay là: phẫu thuật cắt bỏ khối u, chiếu
xạ hoặc dùng các hóa chất tiêu diệt các tế bào khối u, dùng tế bào gốc để hỗ trợ quá
trình điều trị khối u, sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường đề kháng cùng một số
biện pháp khác. Nếu phát hiện sớm, nhiều loại khối u có thể cắt bỏ khi chúng chưa
di căn và bệnh hoàn toàn có thể chữa khỏi như ung thư vú và nhiều loại ung thư
khác. Những khối u lành tính như các polyp ở đại tràng nếu được phát hiện sớm và
cắt bỏ kịp thời thì sẽ không có cơ hội phát triển thành khối u ác tính.
Luyện tập và vận dụng trang 103 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào. Tại sao
tế bào lại cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào? Lời giải
- Chu kì tế bào có hai giai đoạn chính là kì trung gian và quá trình nguyên phân. Hai
giai đoạn này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó giai đoạn kỳ trung gian là
để tế bào lớn lên và sao chép nhiễm sắc thể của nó để chuẩn bị cho sự phân bào
trong giai đoạn nguyên phân.
- Cần có hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào do nó giúp điều khiển tế bào chuyển từ
giai đoạn này sang giai đoạn khác một cách nghiêm ngặt, đảm bảo các chu kì tế bào
diễn ra bình thường. Cụ thể:
+ Tại điểm kiểm soát G/S, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi ADN để sau đó
bước vào phân bào hay không.
+ Ở điểm kiểm soát G2/M – điểm kiểm soát cuối G2 trước khi tế bào bước vào
nguyên phân, lúc này hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào “rà soát” quá trình nhân đôi
ADN xem đã hoàn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa.
+ Ở điểm kiểm soát thoi phân bào, hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào “rà soát” xem
tất cả các NST đã gắn với vi ống của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất,
chu kỳ tế bào cũng sẽ dừng lại. Điều này rất quan trọng, nếu không, các NST có thể
sẽ không được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
Câu 2: Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào vào kì giữa có ý nghĩa gì? Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi
mảnh thì điều gì xảy ra khi NST phân li ở kì sau? Lời giải
- Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kì giữa có ý nghĩa là:
+ Việc co ngắn giúp NST dễ dàng xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào hơn.
+ Việc NST xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào: giúp tâm động
của các NST kép dễ dàng tương tác đồng đều với các vi ống của thoi phân bào ở cả
2 phía. Nhờ đó, ở kì sau các NST đơn (thực chất là 2 chromatid tách rời nhau từ 1
NST kép) sẽ được phân chia đồng đều về 2 cực đối diện của tế bào theo sự co ngắn của vi ống.
- Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi mảnh thì khi NST phân li ở kì
sau, cấu hình này có thể cản trở sự phân li đồng đều của NST về 2 cực đối diện của
tế bào. Kết quả nguyên phân sẽ là tạo ra tế bào con mang đột biến NST.
Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi hai chromatid của một NST nào đó không tách nhau ra
ở kì sau của nguyên phân? Lời giải
Việc hai chromatid của một NST kép nào đó không tách nhau ra ở kì sau của
nguyên phân sẽ khiến cho không có sự phân li đồng đều của 2 NST đơn tương ứng
về hai cực của tế bào. Kết quả là một tế bào con sẽ chứa cả 2 chromatid của NST
kép ban đầu (tế bào 2n+1) và một tế bào con còn lại không chứa chromatid nào của
NST kép đó (tế bào 2n-1). Như vậy, từ một tế bào mẹ ban đầu đã tạo ra hai tế bào
con có bộ NST mang đột biến.
Câu 4: Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng
ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi bào thì hậu quả sẽ như thế nào? Lời giải
Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế
sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi bào thì hậu quả sẽ là sự phân chia không
đồng đều của các NST về các tế bào con, cuối cùng dẫn đến đột biến đa bội hóa. Ví
dụ, từ tế bào 2n trải qua quá trình nguyên phân trong điều kiện trên thì sẽ cho ra 1 tế
bào con có bộ NST là 4n (tứ bội), một tế bào không có NST nào.
Câu 5: Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc là của những người
hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có thì
khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất? Lời giải
- Khói thuốc là một tác nhân gây đột biến cho tế bào ở môi trường bên ngoài cơ thể.
Do đó, dù không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc là của những
người hút thuốc xung quanh thì chúng ta vẫn có nguy cơ bị bệnh ung thư.
- Nếu có thì khả năng bị bệnh ung thư phổi là cao nhất do khi ngửi khói thuốc lá thì
khói thuốc chủ yếu sẽ đi vào trong phổi, tiếp xúc và tác động trực tiếp lên các tế bào ở đây.