Giải Sinh 10 Bài 18: Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 18: Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân KNTT vừa được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Gii Sinh 10 Bài 18: Thc hành làm và quan sát tiêu bn
quá trình nguyên phân và gim phân KNTT
1. Mc đích
- Thc hin được các bước làm tiêu bản NST để quan sát quá trình nguyên phân
gim phân.
- Quan sát và v được các tế bào đang các giai đon khác nhau ca quá trình
nguyên phân và gim phân.
- Rèn kĩ năng sử dng kính hin vi và làm tiêu bn hin vi.
2. Cách tiến hành
Thí nghim làm và quan sát tiêu bn quá trình nguyên phân ca tế bào
c 1. C định mu
- Cắt các đầu r hành (khong 5mm t đầu r).
- Ngâm đầu r hành trong dung dch c định carnoy trong ít nht 24 gi.
c 2. Nhum mu vt
- Dùng panh gắp đầu r hành sang ng nghiệm đựng thuc nhum acetocarmine
2%.
- Đun nóng nhẹ (không đun sôi) ng nghim cha r hành ng thuc nhum
khong 5 - 8 phút.
c 3. Làm tiêu bn
- Dùng panh gp một đầu r hành đặt lên gia lam kính.
- Dùng dao m hoc dao lam ct ly mt phn r ( v trí cách đầu chóp r khong 3
mm - v trí có nhiu tế bào phân chia).
- Nh mt giọt nước cất lên đầu r rồi đậy lamen. Đặt lam kính lên lp giy thm,
đặt vài t giy thm lên trên lamen.
- Mt tay gi mt cnh của lamen, tay kia dùng đầu bút chì hoc chuôi g ca kim
m ri gõ nh ri ép nh lên lamen để dàn mng tế bào.
c 4. Quan sát tiêu bn
- Đặt lam kính lên kính hin vi quan sát tiêu bn, vật kính 10x đ tìm vùng r
có nhiu tế bào đang phân chia.
- Quan sát tiêu bn vật kính 40x để nhn dng tế bào các khác nhau ca
nguyên phân.
- Quan sát, nhn biết và v các kì ca nguyên phân vào v.
Thí nghim làm và quan sát tiêu bn quá trình gim phân ca tế bào
c 1. M châu chu
- Ct b cánh, m bng phía lưng.
- Dùng panh/kim m gp các ng sinh tinh (các ng trắng đục) sang đĩa Petri cha
dung dịch nhược trương KCl.
- c 2. C định mu
- Chuyn các ng sinh tinh vào ng nghim hoc l đựng dung dch c định carnoy
và ngâm trong khong 24 gi.
c 3. Làm tiêu bn
- Dùng panh gp một đoạn ng sinh tinh t dung dch c định, đặt lên gia lam
kính.
- Nh lên đó mt git thuc nhum acetocarmine 2% mt git glacial acetic acid
để làm mm mô rồi đậy lamen.
- Đặt lam kính lên lp giy thấm, đặt vài t giy thm lên trên lamen.
- Mt tay gi mt cnh của lamen, tay kia dùng đầu bút chì hoc chuôi g ca kim
m ri gõ nh ri ép nh lên lamen để dàn mng tế bào.
c 4. Quan sát tiêu bn
- Quan sát tiêu bn (cách quan sát tương tự như nguyên phân).
- Nhn biết và v các kì ca gim phân vào v.
3. Kết qu
Thí nghim làm và quan sát tiêu bn quá trình nguyên phân ca tế bào
A đầu: Các NST bắt đầu co xon, màng nhân tiêu biến.
B Kì gia: Các NST xếp thành 1 hàng trên mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào.
D Kì sau: Các NST đang phân li về hai cc ca tế bào.
C cui: Các NST nm gn trong nhân, màng nhân xut hin, tế bào cht phân
chia to thành 2 tế bào con.
c) Kết qu thc hành: làm và quan sát tiêu bn quá trình gim phân ca tế bào
- đầu I: Các NST bắt đầu co xon, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hp
và có th trao đổi chéo, màng nhân tiêu biến.
- gia I: Các NST tp trung thành 2 hàng trên mt phẳng xích đo ca thoi phân
bào.
- Kì sau I: Các NST phân li v 2 cc ca tế bào.
- cui I: Hai nhân nm gn hai cc tế bào, màng nhân bắt đầu xut hin, tế bào
cht phân chia.
- đầu II: Các NST bt đầu co xon, màng nhân tiêu biến (kích thước tế bào nh
hơn kì đầu I).
- gia II: Các NST tp trung xếp thành 1 hàng trên mt phẳng xích đạo ca thoi
phân bào.
- Kì sau II: Các NST phân li v 2 cc ca tế o (kích thưc tế bào nh hơn kì sau
I).
- cui II: Hai nhân nm gn hai cc tế bào, màng nhân bắt đầu xut hin, tế
bào chất phân chia (kích thước tế bào nh hơn ở kì cui I).
4. Gii thích và kết lun
- S phân chia nhân trong nguyên phân diễn ra theo 4 kì: đầu, gia, kì sau, kì
cui.
- S phân chia nhân trong gim phân din ra 2 ln phân chia: gim phân I và gim
phân II. Mi lần phân chia đều diễn ra theo 4 kì: kì đầu, kì gia, kì sau, kì cui.
5. Tr li câu hi
a) Mục đích của bước nhum mu vt trong quy trình làm tiêu bn quá trình nguyên
phân và gim phân ca tế bào là gì?
b) Gii thích vì sao bước nhum mu vt trong quy trình m tiêu bn quá trình
nguyên phân ca tế bào li cn phải đun nóng nhẹ ng nghim cha r hành cùng
thuc nhuộm mà không được đun sôi?
c) Vì sao trong quy trình m tiêu bn qtrình gim phân ca tế bào cn phi ngâm
ng sinh tinh ca châu chu trong dung dịch nhước trương KCl loại b các phn
m bám xung quanh các ng sinh tinh?
Tr li:
a) Mục đích của bước nhum mu vt trong quy trình làm tiêu bn quá trình nguyên
phân gim phân ca tế bào làm cho NST bt màu, giúp d quan sát được hình
dng, hoạt động của NST và phán đoán được tế bào đang kì nào ca phân bào.
b)
- bước nhum mu vt trong quy trình làm tiêu bn quá trình nguyên phân ca tế
bào li cn phải đun nóng nh ng nghim cha r hành cùng thuc nhum vì: Tế
bào thc vt có cu trúc thành tế bào màng tế bào cng chc, kém linh hot. Vic
đun nóng nh s giúp cu trúc thành màng tế bào tr nên linh hoạt hơn, giúp
thuc nhum d dàng đi vào tế bào hơn, đảm bo cho vic nhum NST được thành
công.
- Không được đun sôi khi đun sôi th làm chết tế bào khiến tế bào biến dng
rt khó quan sát.
c)
- Phi ngâm ng sinh tinh ca châu chu trong dung dịch nhược trương KCL bởi
vì: Trong dung dịch nhược trương, nước s đi từ môi trường ngoài vào bên trong tế
bào, làm tế bào trương lên giúp các NST phân tán trong nhân, không b chng chéo
lên nhau. Nh đó mà việc nhum cũng như quan sát NST trở nên d dàng hơn.
- Phi loi b các phn m bám xung quanh các ống sinh tinh để tránh các phn
m ph lên tế bào làm cho vic quan sát NST tr nên khó khăn.
| 1/6

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 18: Thực hành làm và quan sát tiêu bản
quá trình nguyên phân và giảm phân KNTT 1. Mục đích
- Thực hiện được các bước làm tiêu bản NST để quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân.
- Quan sát và vẽ được các tế bào đang ở các giai đoạn khác nhau của quá trình
nguyên phân và giảm phân.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hiển vi. 2. Cách tiến hành
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào
Bước 1. Cố định mẫu
- Cắt các đầu rễ hành (khoảng 5mm từ đầu rễ).
- Ngâm đầu rễ hành trong dung dịch cố định carnoy trong ít nhất 24 giờ.
Bước 2. Nhuộm mẫu vật
- Dùng panh gắp đầu rễ hành sang ống nghiệm đựng thuốc nhuộm acetocarmine 2%.
- Đun nóng nhẹ (không đun sôi) ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm khoảng 5 - 8 phút.
Bước 3. Làm tiêu bản
- Dùng panh gắp một đầu rễ hành đặt lên giữa lam kính.
- Dùng dao mổ hoặc dao lam cắt lấy một phần rễ (ở vị trí cách đầu chóp rễ khoảng 3
mm - vị trí có nhiều tế bào phân chia).
- Nhỏ một giọt nước cất lên đầu rễ rồi đậy lamen. Đặt lam kính lên lớp giấy thấm,
đặt vài tờ giấy thấm lên trên lamen.
- Một tay giữ một cạnh của lamen, tay kia dùng đầu bút chì hoặc chuôi gỗ của kim
mổ rồi gõ nhẹ rồi ép nhẹ lên lamen để dàn mỏng tế bào.
Bước 4. Quan sát tiêu bản
- Đặt lam kính lên kính hiển vi và quan sát tiêu bản, ở vật kính 10x để tìm vùng rễ
có nhiều tế bào đang phân chia.
- Quan sát tiêu bản ở vật kính 40x để nhận dạng tế bào ở các kì khác nhau của nguyên phân.
- Quan sát, nhận biết và vẽ các kì của nguyên phân vào vở.
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào
Bước 1. Mổ châu chấu
- Cắt bỏ cánh, mổ bụng ở phía lưng.
- Dùng panh/kim mổ gắp các ống sinh tinh (các ống trắng đục) sang đĩa Petri chứa
dung dịch nhược trương KCl.
- Bước 2. Cố định mẫu
- Chuyển các ống sinh tinh vào ống nghiệm hoặc lọ đựng dung dịch cố định carnoy
và ngâm trong khoảng 24 giờ.
Bước 3. Làm tiêu bản
- Dùng panh gắp một đoạn ống sinh tinh từ dung dịch cố định, đặt lên giữa lam kính.
- Nhỏ lên đó một giọt thuốc nhuộm acetocarmine 2% và một giọt glacial acetic acid
để làm mềm mô rồi đậy lamen.
- Đặt lam kính lên lớp giấy thấm, đặt vài tờ giấy thấm lên trên lamen.
- Một tay giữ một cạnh của lamen, tay kia dùng đầu bút chì hoặc chuôi gỗ của kim
mổ rồi gõ nhẹ rồi ép nhẹ lên lamen để dàn mỏng tế bào.
Bước 4. Quan sát tiêu bản
- Quan sát tiêu bản (cách quan sát tương tự như nguyên phân).
- Nhận biết và vẽ các kì của giảm phân vào vở. 3. Kết quả
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào
A – Kì đầu: Các NST bắt đầu co xoắn, màng nhân tiêu biến.
B – Kì giữa: Các NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D – Kì sau: Các NST đang phân li về hai cực của tế bào.
C – Kì cuối: Các NST nằm gọn trong nhân, màng nhân xuất hiện, tế bào chất phân
chia tạo thành 2 tế bào con.
c) Kết quả thực hành: làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào
- Kì đầu I: Các NST bắt đầu co xoắn, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp
và có thể trao đổi chéo, màng nhân tiêu biến.
- Kì giữa I: Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau I: Các NST phân li về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối I: Hai nhân nằm gọn ở hai cực tế bào, màng nhân bắt đầu xuất hiện, tế bào chất phân chia.
- Kì đầu II: Các NST bắt đầu co xoắn, màng nhân tiêu biến (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì đầu I).
- Kì giữa II: Các NST tập trung xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau II: Các NST phân li về 2 cực của tế bào (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì sau I).
- Kì cuối II: Hai nhân nằm gọn ở hai cực tế bào, màng nhân bắt đầu xuất hiện, tế
bào chất phân chia (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì cuối I).
4. Giải thích và kết luận
- Sự phân chia nhân trong nguyên phân diễn ra theo 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Sự phân chia nhân trong giảm phân diễn ra 2 lần phân chia: giảm phân I và giảm
phân II. Mỗi lần phân chia đều diễn ra theo 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
5. Trả lời câu hỏi
a) Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên
phân và giảm phân của tế bào là gì?
b) Giải thích vì sao ở bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quá trình
nguyên phân của tế bào lại cần phải đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng
thuốc nhuộm mà không được đun sôi?
c) Vì sao trong quy trình làm tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào cần phải ngâm
ống sinh tinh của châu chấu trong dung dịch nhước trương KCl và loại bỏ các phần
mỡ bám xung quanh các ống sinh tinh? Trả lời:
a) Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên
phân và giảm phân của tế bào là làm cho NST bắt màu, giúp dễ quan sát được hình
dạng, hoạt động của NST và phán đoán được tế bào đang ở kì nào của phân bào. b)
- Ở bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế
bào lại cần phải đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm vì: Tế
bào thực vật có cấu trúc thành tế bào và màng tế bào cứng chắc, kém linh hoạt. Việc
đun nóng nhẹ sẽ giúp cấu trúc thành và màng tế bào trở nên linh hoạt hơn, giúp
thuốc nhuộm dễ dàng đi vào tế bào hơn, đảm bảo cho việc nhuộm NST được thành công.
- Không được đun sôi vì khi đun sôi có thể làm chết tế bào khiến tế bào biến dạng rất khó quan sát. c)
- Phải ngâm ống sinh tinh của châu chấu trong dung dịch nhược trương KCL là bởi
vì: Trong dung dịch nhược trương, nước sẽ đi từ môi trường ngoài vào bên trong tế
bào, làm tế bào trương lên giúp các NST phân tán trong nhân, không bị chồng chéo
lên nhau. Nhờ đó mà việc nhuộm cũng như quan sát NST trở nên dễ dàng hơn.
- Phải loại bỏ các phần mỡ bám xung quanh các ống sinh tinh vì để tránh các phần
mỡ phủ lên tế bào làm cho việc quan sát NST trở nên khó khăn.