Giải Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Cánh diều

Giải bài tập Sinh 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 hiểu được kiến thức về các thành tựu đạt được của công nghệ vi sinh vật. Đồng thời biết cách trả lời được các bài tập Sinh 10 trang 123 →130.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật | Cánh diều

Giải bài tập Sinh 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 hiểu được kiến thức về các thành tựu đạt được của công nghệ vi sinh vật. Đồng thời biết cách trả lời được các bài tập Sinh 10 trang 123 →130.

110 55 lượt tải Tải xuống
Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh
vật
I. Công nghệ vi sinh vật và một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Câu 1 trang 124
Nêu các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
Lời giải
Các sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn l các hot đng
sng ca vi sinh vt:
- Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải v tổng hợp các chất
hữu cơ, chuyển hoá c chất to ra nhiều sản phẩm hữu ích cho tự nhiên v con
người.
- Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sng trong các môi trường cực
kì khắc nghiệt.
Câu 2 trang 124
K tên mt s ch phm vi sinh vt dng trong chăn nuôi, trng trt m em bit.
Lời giải
Mt s ch phm vi sinh vt dng trong chăn nuôi, trng trt:
- Ch phm thuc tr sâu sinh học: Thuc tr sâu vi sinh Bt, thuc tr sâu Pethian,
thuc tr sâu Muskardin,…
- Ch phm phân vi sinh: Phân vi sinh c đnh đm, phân vi sinh phân gii lân, phân
vi sinh phân giải silicat,…
Câu 3 trang 124
Vic ng dng vi sinh vt trong sn xut phân hu cơ dựa trên cơ s khoa hc no?
Lời giải
Vic ng dng vi sinh vt trong sn xut phân hu cơ dựa trên cơ sở khoa hc: Mt s
vi sinh vt có vai trò quan trng trong phân gii lân khó tan trong đất, tăng ng c
đnh đm, phân gii mn v các cht hữu cơ trong đất thnh cht khoáng vô cơ m cây
có th hp th đưc, h tr v kích thích sinh trưng b r cây trng,… gip cây sinh
trưng v phát trin tt hơn.
Câu 4 trang 125
Quan sát hình 20.4 v cho bit nguyên liệu đầu vo vsản phẩm đầu ra của ngnh
công nghiệp sản xuất ethanol sinh học. Hãy kể tên những sản phẩm ca ngnh công
nghip sn xut ethanol sinh hc trên th trường hin nay m em bit.
Lời giải
- Nguyên liệu đầu vo của ngnh công nghiệp sản xuất ethanol l đường mía, tinh bt
ngô, sinh khi thực vật, phụ phẩm của trng trọt.
- Sản phẩm đầu ra của ngnh công nghiệp sản xuất ethanol l ethanol sinh học.
- Trên th trường hiện nay, mt s sản phẩm của ngnh công nghiệp sản xuất ethanol
sinh học l: xăng sinh học, cht ty ra sơn mực, nưc hoa, dung dch ty ra, dược
phm,…
Câu 5 trang 125
Quan sát hình 20.5 v cho bit nguyên liệu đầu vo vsản phẩm đầu ra của ngnh
công nghiệp sản xuất khí sinh học (biogas). Sản phẩm của ngnh công nghiệp sản xuất
khí sinh học được ứng dụng trong những lĩnh vực no?
Lời giải
- Nguyên liệu đầu vo của ngnh công nghiệp sản xuất khí sinh học biogas l: rác thải
hữu cơ, phân v nưc thải chăn nuôi, sinh khi thực vật, phụ phẩm của trng trọt.
- Sản phẩm đầu ra của ngnh công nghiệp sản xuất khí sinh học l: khí gas hữu
(methan) v phân bón hữu cơ.
- Sản phẩm của ngnh công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong lĩnh
vực như nông nghiệp, công nghiệp, môi trưng:
+ S dụng khí sinh học để đun nấu.
+ S dụng khí sinh học để to ra điện.
+ Dng nưc xả v phân t hầm khí sinh học lm phân hữu cơ cho cây trng.
Câu 6 trang 126
Việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nưc tương, nưc mắm dựa trên cơ sở khoa học
nào?
Lời giải
sở khoa hc của việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nưc tương, nưc mắm:
Mt s vi sinh vt có kh năng sinh tổng hp protein ngoi bo để phân giải protein
trong đậu tương, cá thnh các sn phm giu amino acid như nưc tương, nưc mm.
II. Một số thành tựu dự án điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi
sinh vật
Câu 7 trang 127
Để sản xuất các enzyme hot đng trong điều kiện nhiệt đ cao thì cần s dụng nhóm
vi sinh vật no? Vì sao?
Lời giải
- Để sản xuất các enzyme thể hot đng trong điều kiện nhiệt đ cao thì cần s
dụng nhóm vi sinh vật ưa nhiệt các vi sinh vật ưa nhiệt có th sng trong điều kin
nhiệt đ cao m protein ca chng không b bin tính (bt hot) tc l enzyme ca
chng hot đng được trong điều kin nhit đ cao.
- dụ: Các enzyme thuỷ phân tinh bt, lipid của các vi khuẩn ưa kiềm, chu nhiệt
được dng trong công nghiệp giặt tẩy enzyme ny có đ bền cao trong môi trường
kim v nhiệt đ cao của quy trình giặt tẩy.
III. Ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật triển vọng của công nghệ
vi sinh vật
Câu 8 trang 129
Quan sát hình 20.7:
a) Cho bit người hot đng trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể lm việc trong
các cơ quan, đơn v no?
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm cho phát triển
kinh t, xã hi ở Việt Nam?
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực no?
Lời giải
a) Người hot đng trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật thlm việc trong các b
v sở Nông nghiệp v phát triển nông thôn, b v s Khoa học v Công nghệ, b v s
Ti nguyên v Môi trường,…; c Viện nghiên cứu trực thuc Chính ph, các b v
s, các trường đi hc v các công ty sn xuất liên quan đn công ngh vi sinh vt; các
nh máy sản xuất các sản phẩm liên quan đn công nghệ vi sinh vật.
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp nhiều sản phẩm cho phát triển kinh
t, xã hi ở Việt Nam gm:
- Các sản phẩm lên men, nưc mắm, nưc tương, đ ung,…
- Chất phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, thuỷ hải sản; men vi sinh, thuc th y, vaccin
cho vật nuôi, thuỷ hải sản;…
- Phân hữu cơ vi sinh v ch phẩm vi sinh cho cây trng; thuc tr sâu sinh học.
- Vaccine cho người, men vi sinh v các cht hot tính sinh hc h tr điều tr, dược
phẩm sinh học.
- Các acid hữu cơ, dung môi hữu cơ.
- Ch phẩm vi sinh sản xuất enzyme cho công nghiệp giấy, dệt nhum, thuc da, mĩ
phm,…
- Ch phm vi sinh x lí nưc thi, khí thi v cht thi rn, ph ph phm nông
nghiệp,…
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong lĩnh vực sau:
- Ch bin thc phm
- Chăn nuôi
- Trng trt
- Y dược hc
- Môi trưng
- Hóa cht
- Các ngnh công nghip khác như công nghiệp giy, dt nhum, thuc da, mĩ
phm,…
| 1/4

Preview text:


Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật
I. Công nghệ vi sinh vật và một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn Câu 1 trang 124
Nêu các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. Lời giải
Các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là các hoạt động sống của vi sinh vật:
- Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải và tổng hợp các chất
hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con người.
- Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sống trong các môi trường cực kì khắc nghiệt. Câu 2 trang 124
Kể tên một số chế phẩm vi sinh vật dùng trong chăn nuôi, trồng trọt mà em biết. Lời giải
Một số chế phẩm vi sinh vật dùng trong chăn nuôi, trồng trọt:
- Chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học: Thuốc trừ sâu vi sinh Bt, thuốc trừ sâu Pethian,
thuốc trừ sâu Muskardin,…
- Chế phẩm phân vi sinh: Phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân
vi sinh phân giải silicat,… Câu 3 trang 124
Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ dựa trên cơ sở khoa học nào? Lời giải
Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ dựa trên cơ sở khoa học: Một số
vi sinh vật có vai trò quan trọng trong phân giải lân khó tan trong đất, tăng cường cố
định đạm, phân giải mùn và các chất hữu cơ trong đất thành chất khoáng vô cơ mà cây
có thể hấp thụ được, hỗ trợ và kích thích sinh trưởng bộ rễ cây trồng,… giúp cây sinh
trưởng và phát triển tốt hơn. Câu 4 trang 125
Quan sát hình 20.4 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành
công nghiệp sản xuất ethanol sinh học. Hãy kể tên những sản phẩm của ngành công
nghiệp sản xuất ethanol sinh học trên thị trường hiện nay mà em biết. Lời giải
- Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất ethanol là đường mía, tinh bột
ngô, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
- Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất ethanol là ethanol sinh học.
- Trên thị trường hiện nay, một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất ethanol
sinh học là: xăng sinh học, chất tẩy rửa sơn mực, nước hoa, dung dịch tẩy rửa, dược phẩm,… Câu 5 trang 125
Quan sát hình 20.5 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành
công nghiệp sản xuất khí sinh học (biogas). Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất
khí sinh học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Lời giải
- Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học biogas là: rác thải
hữu cơ, phân và nước thải chăn nuôi, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
- Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học là: khí gas hữu cơ
(methan) và phân bón hữu cơ.
- Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong lĩnh
vực như nông nghiệp, công nghiệp, môi trường:
+ Sử dụng khí sinh học để đun nấu.
+ Sử dụng khí sinh học để tạo ra điện.
+ Dùng nước xả và phân từ hầm khí sinh học làm phân hữu cơ cho cây trồng. Câu 6 trang 126
Việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học nào? Lời giải
Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm:
Một số vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp protein ngoại bào để phân giải protein
trong đậu tương, cá thành các sản phẩm giàu amino acid như nước tương, nước mắm.
II. Một số thành tựu và dự án điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật Câu 7 trang 127
Để sản xuất các enzyme hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì cần sử dụng nhóm vi sinh vật nào? Vì sao? Lời giải
- Để sản xuất các enzyme có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì cần sử
dụng nhóm vi sinh vật ưa nhiệt vì các vi sinh vật ưa nhiệt có thể sống trong điều kiện
nhiệt độ cao mà protein của chúng không bị biến tính (bất hoạt) tức là enzyme của
chúng hoạt động được trong điều kiện nhiệt độ cao.
- Ví dụ: Các enzyme thuỷ phân tinh bột, lipid của các vi khuẩn ưa kiềm, chịu nhiệt
được dùng trong công nghiệp giặt tẩy vì enzyme này có độ bền cao trong môi trường
kiềm và nhiệt độ cao của quy trình giặt tẩy.
III. Ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng của công nghệ vi sinh vật Câu 8 trang 129 Quan sát hình 20.7:
a) Cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong
các cơ quan, đơn vị nào?
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm gì cho phát triển
kinh tế, xã hội ở Việt Nam?
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Lời giải
a) Người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các bộ
và sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, bộ và sở Khoa học và Công nghệ, bộ và sở
Tài nguyên và Môi trường,…; các Viện nghiên cứu trực thuộc Chính phủ, các bộ và
sở, các trường đại học và các công ty sản xuất liên quan đến công nghệ vi sinh vật; các
nhà máy sản xuất các sản phẩm liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp nhiều sản phẩm cho phát triển kinh
tế, xã hội ở Việt Nam gồm:
- Các sản phẩm lên men, nước mắm, nước tương, đồ uống,…
- Chất phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, thuỷ hải sản; men vi sinh, thuốc thú y, vaccin
cho vật nuôi, thuỷ hải sản;…
- Phân hữu cơ vi sinh và chế phẩm vi sinh cho cây trồng; thuốc trừ sâu sinh học.
- Vaccine cho người, men vi sinh và các chất hoạt tính sinh học hỗ trợ điều trị, dược phẩm sinh học.
- Các acid hữu cơ, dung môi hữu cơ.
- Chế phẩm vi sinh sản xuất enzyme cho công nghiệp giấy, dệt nhuộm, thuộc da, mĩ phẩm,…
- Chế phẩm vi sinh xử lí nước thải, khí thải và chất thải rắn, phế phụ phẩm nông nghiệp,…
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong lĩnh vực sau:
- Chế biến thực phẩm - Chăn nuôi - Trồng trọt - Y – dược học - Môi trường - Hóa chất
- Các ngành công nghiệp khác như công nghiệp giấy, dệt nhuộm, thuộc da, mĩ phẩm,…