Giải Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật | Kết nối tri thức

Giải Sinh 11 bài 9: Hô hấp ở động vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 54→60.

Môn:

Sinh Học 11 314 tài liệu

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật | Kết nối tri thức

Giải Sinh 11 bài 9: Hô hấp ở động vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 54→60.

38 19 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh hc 11 Bài 9: Hô hp đng vt
Dng li và suy ngm trang 54
Câu hi 1
Phân tch mi liên quan ca cc giai đon trong qu trnh hô hp.
Gi ý đáp án
Qu trnh hô hp ngưi v Th gm 5 giai đon: thông kh (ht vo v th ra), trao
đi kh phi, vn chuyn kh O
2
v CO
2
, trao đi kh mô v hô hp t bo. Cc
giai đon ny c liên quan mt thit vi nhau, giai đon ny l điu kin đ giai đon
sau din ra: Thông qua trao đi kh vi môi trưng (thông kh, trao đi kh phi),
O
2
đưc vn chuyn đn t bo tham gia vo qu trnh trao đi kh mô ri vo t bo
đ thc hin hô hp t bo. Thông qua trao đi kh mô, CO
2
sinh ra t hô hp t bo
đưc đưa vo mu ri đưc vn chuyn đn b mt trao đi kh (phi), ri thi ra môi
trưng qua đng tc th ra.
Câu hi 2
Ti sao cơ th đng vt bt buc phi ly O
2
t môi trưng v thi CO
2
ra môi trưng?
Gi ý đáp án
Cơ th đng vt bt buc phi ly O
2
t môi trưng v thi CO
2
ra môi trưng v:
- Ly O
2
t môi trưng bên ngoi cung cp cho hô hp t bo, to năng lưng cho cc
hot đng sng ca cơ th.
- Thi CO
2
sinh ra t hô hp t bo vo môi trưng, đm bo cân bng môi trưng
trong cơ th.
Dng li và suy ngm trang 56
Câu hi 1
Quan st Hnh 9.2, cho bit thy tc v giun đt trao đi kh vi môi trưng sng như
th no.
Gi ý đáp án
S trao đi kh vi môi trưng sng thy tc v giun đt đưc thc hin qua b mt
cơ th: Kh O
2
t môi trưng khuch tn trc tip qua lp biu b bao quanh cơ th
vo bên trong, kh CO
2
t bên trong cơ th khuch tn trc tip qua lp biu b bao
quanh cơ th ra bên ngoi.
Câu hi 2
Quan st Hnh 9.3 v gii thch ti sao s phân nhnh ca ng kh c th gip côn
trng trao đi kh rt hiu qu, đm bo đ O
2
cho hot đng bnh thưng cng như
cc hot đng tch cc, tiêu tn nhiu năng lưng.
Gi ý đáp án
S phân nhnh ca ng kh c th gip côn trng trao đi kh rt hiu qu, đm bo đ
O
2
cho hot đng bnh thưng cng như cc hot đng tch cc, tiêu tn nhiu năng
ng v:
- H thng ng kh phân nhnh khp cơ th to ra b mt trao đi kh rt ln vi t bo,
đng thi, cc nhnh nh nht (ng kh tn) tip xc vi b mt hu ht cc t bo
đm bo s trao đi kh O
2
v CO
2
vi t bo.
- Cc ng kh thông vi bên ngoi qua cc l th. L th c van đng, m điu tit
không kh ra, vo ng kh đm bo s thông kh.
Dng li và suy ngm trang 57
Câu hi trang 57
Nghiên cu Hnh 9.4 v 9.5, cho bit ti sao h hô hp ca c xương trao đi kh vi
nưc rt hiu qu?
Gi ý đáp án
H hô hp ca c xương trao đi kh vi nưc rt hiu qu v:
- C xương c mt đôi mang, mi mang đưc cu to t cc cung mang, si mang v
phin mang → to ra din tch trao đi kh rt ln.
- S sp xp ca cc mao mch mang c xương đm bo dng mu trong mao mch
luôn chy song song nhưng ngưc chiu vi dng nưc chy bên ngoi → lm tăng
hiu qu cho qu trnh trao đi kh gia mu vi dng nưc qua phin mang.
- Hot đng ca cc cơ hô hp lm thay đi th tch khoang ming v khoang mang
din ra nhp nhng → lm cho dng nưc giu O
2
đi qua mang theo mt chiu liên tc,
không b ngt qung đm bo s thông kh.
Dng li và suy ngm trang 59
Câu hi trang 59
Ti sao h hô hp ca ngưi v ca Chim trao đi kh vi không kh rt hiu qu?
Gi ý đáp án
H hô hp ca ngưi trao đi kh vi không kh rt hiu qu v:
- Ngưi c 2 l phi, phi đưc to thnh t hng triu ph nang to nên din tch b
mt trao đi kh rt ln (gp hơn 50 ln din tch da). Đng thi, ph nang c h thng
mao mch bao quanh dy đc → Nhng đc đim ny lm tăng hiu qu cho qu trnh
trao đi kh O
2
v CO
2
gia mu chy trong cc mao mch vi dng không kh ra, vo
ph nang.
- Hot đng ca cc cơ hô hp lm thay đi th tch lng ngc v th tch phi (khi ht
vo lng ngc v phi dn rng ra, ko không kh t ngoi vo phi) → đm bo s
thông kh ti phi (thông kh nh p sut âm), to điu kin thun li cho s trao đi
kh.
H hô hp ca chim trao đi kh vi không kh rt hiu qu v:
- Mc d phi ca chim không c ph nang nhưng phi ca chim li thông vi h
thng ti kh. Nh s phi hp gia h thng ti kh v phi nên khi ht vo v khi th
ra đu c không kh giu O
2
đi qua phi theo mt chiu, liên tc v không c kh cn:
Khi ht vo, không kh giu O
2
đi vo phi v vo nhm ti kh sau, khi th ra không
kh giu O
2
t nhm ti kh sau li đi vo phi. Ngoi ra, trong phi ca chim, chiu
mu chy trong cc mao mch mu song song v ngưc chiu vi dng không kh lưu
thông trong cc mao mch kh. Nhng đc đim ny lm tăng hiu qu cho qu trnh
trao đi kh O
2
v CO
2
gia mu chy trong cc mao mch vi dng không kh ra, vo
phi.
- S thông kh phi chim đưc thc hin nh hot đng ca cơ hô hp lm thay đi
th tch khoang thân v th tch cc ti kh → đm bo s thông kh ti phi (thông
kh nh p sut âm), to điu kin thun li cho s trao đi kh.
Luyn tp và vn dng trang 60
Câu hi 1
Ti sao khi nuôi ch v giun đt, ngưi nuôi phi gi cho môi trưng nuôi luôn m
ưt?
Gi ý đáp án
Khi nuôi ch v giun đt, ngưi nuôi phi gi cho môi trưng nuôi luôn m ưt v:
ch v giun đt đu l nhng đng vt trao đi kh ch yu qua b mt cơ th (da). Do
đ, b mt cơ th ca ch v giun đt cn gi đưc đ m đ không kh c th khuch
tn d dng. Nu môi trưng nuôi không đ m, b mt cơ th ca ch v giun đt s
b khô lm hn ch qu trnh trao đi kh, đe da trc tip đn s sng ca ch v giun
đt.
Câu hi 2
Ti sao nuôi tôm, c vi mt đ cao ngưi ta thưng dng my sc kh vo nưc nuôi?
Gi ý đáp án
Nuôi tôm, c vi mt đ cao ngưi ta thưng dng my sc kh vo nưc nuôi v: Khi
nuôi tôm, c vi mt đ cao s d xy ra tnh trng thiu oxygen cung cp cho hô hp
ca tôm, c do nng đ oxygen tan trong nưc thp trong khi mt đ tôm, c cao v
din tch ao h c hn. Bi vy, nuôi tôm, c thưng s dng máy sc kh có tác dng
lm tăng nng đ oxygen tan trong nưc, giúp tôm, chp tt, nh đ, sinh trưng
khe mnh.
Câu hi 3
Vn dng nhng hiu bit v hô hp, hy đ xut mt s bin php gip h hô hp
khe mnh, hot đng hiu qu.
Gi ý đáp án
Mt s bin php gip h hô hp khe mnh, hot đng hiu qu:
- Phng trnh cc tc nhân c hi xâm nhp vo cơ th thông qua cc bin php như:
ra tay thưng xuyên, v sinh mi hng bng dung dch st khun ph hp theo ch
dn ca bc s,…
- Tăng cưng sc đ khng như: b sung đy đ cht dinh dưng cho cơ th, ngh
ngơi hp l, tiêm phng vaccine, tp th dc,
- Ngăn cn s pht trin ca mm bnh như gi v sinh môi trưng, to s thông
thong không kh, kim sot đ m, trng cây xanh,…
- Gim s lây lan ngun bnh như hn ch tip xc vi ngưi bnh, s dng khu
trang đng cch, hn ch tp trung nơi đông ngưi, che ming v mi khi ho hay ht
hơi,…
| 1/5

Preview text:


Giải Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật
Dừng lại và suy ngẫm trang 54 Câu hỏi 1
Phân tích mối liên quan của các giai đoạn trong quá trình hô hấp. Gợi ý đáp án
Quá trình hô hấp ở người và Thú gồm 5 giai đoạn: thông khí (hít vào và thở ra), trao
đổi khí ở phổi, vận chuyển khí O 2 và CO2 , trao đổi khí ở mô và hô hấp tế bào. Các
giai đoạn này có liên quan mật thiết với nhau, giai đoạn này là điều kiện để giai đoạn
sau diễn ra: Thông qua trao đổi khí với môi trường (thông khí, trao đổi khí ở phổi),
O2 được vận chuyển đến tế bào tham gia vào quá trình trao đổi khí ở mô rồi vào tế bào
để thực hiện hô hấp tế bào. Thông qua trao đổi khí ở mô, CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào
được đưa vào máu rồi được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí (phổi), rồi thải ra môi
trường qua động tác thở ra. Câu hỏi 2
Tại sao cơ thể động vật bắt buộc phải lấy O2 từ môi trường và thải CO2 ra môi trường? Gợi ý đáp án
Cơ thể động vật bắt buộc phải lấy O2 từ môi trường và thải CO2 ra môi trường vì:
- Lấy O2 từ môi trường bên ngoài cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho các
hoạt động sống của cơ thể.
- Thải CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào vào môi trường, đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
Dừng lại và suy ngẫm trang 56 Câu hỏi 1
Quan sát Hình 9.2, cho biết thủy tức và giun đất trao đổi khí với môi trường sống như thế nào. Gợi ý đáp án
Sự trao đổi khí với môi trường sống ở thủy tức và giun đất được thực hiện qua bề mặt
cơ thể: Khí O2 từ môi trường khuếch tán trực tiếp qua lớp biểu bì bao quanh cơ thể
vào bên trong, khí CO2 từ bên trong cơ thể khuếch tán trực tiếp qua lớp biểu bì bao
quanh cơ thể ra bên ngoài. Câu hỏi 2
Quan sát Hình 9.3 và giải thích tại sao sự phân nhánh của ống khí có thể giúp côn
trùng trao đổi khí rất hiệu quả, đảm bảo đủ O2 cho hoạt động bình thường cũng như
các hoạt động tích cực, tiêu tốn nhiều năng lượng. Gợi ý đáp án
Sự phân nhánh của ống khí có thể giúp côn trùng trao đổi khí rất hiệu quả, đảm bảo đủ
O2 cho hoạt động bình thường cũng như các hoạt động tích cực, tiêu tốn nhiều năng lượng vì:
- Hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể tạo ra bề mặt trao đổi khí rất lớn với tế bào,
đồng thời, các nhánh nhỏ nhất (ống khí tận) tiếp xúc với bề mặt hầu hết các tế bào
đảm bảo sự trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào.
- Các ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở. Lỗ thở có van đóng, mở điều tiết
không khí ra, vào ống khí đảm bảo sự thông khí.
Dừng lại và suy ngẫm trang 57 Câu hỏi trang 57
Nghiên cứu Hình 9.4 và 9.5, cho biết tại sao hệ hô hấp của cá xương trao đổi khí với
nước rất hiệu quả? Gợi ý đáp án
Hệ hô hấp của cá xương trao đổi khí với nước rất hiệu quả vì:
- Cá xương có một đôi mang, mỗi mang được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và
phiến mang → tạo ra diện tích trao đổi khí rất lớn.
- Sự sắp xếp của các mao mạch ở mang cá xương đảm bảo dòng máu trong mao mạch
luôn chảy song song nhưng ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài → làm tăng
hiệu quả cho quá trình trao đổi khí giữa máu với dòng nước qua phiến mang.
- Hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng và khoang mang
diễn ra nhịp nhàng → làm cho dòng nước giàu O2 đi qua mang theo một chiều liên tục,
không bị ngắt quãng đảm bảo sự thông khí.
Dừng lại và suy ngẫm trang 59 Câu hỏi trang 59
Tại sao hệ hô hấp của người và của Chim trao đổi khí với không khí rất hiệu quả? Gợi ý đáp án
Hệ hô hấp của người trao đổi khí với không khí rất hiệu quả vì:
- Người có 2 lá phổi, phổi được tạo thành từ hàng triệu phế nang tạo nên diện tích bề
mặt trao đổi khí rất lớn (gấp hơn 50 lần diện tích da). Đồng thời, phế nang có hệ thống
mao mạch bao quanh dày đặc → Những đặc điểm này làm tăng hiệu quả cho quá trình
trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu chảy trong các mao mạch với dòng không khí ra, vào phế nang.
- Hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực và thể tích phổi (khi hít
vào lồng ngực và phổi dãn rộng ra, kéo không khí từ ngoài vào phổi) → đảm bảo sự
thông khí tại phổi (thông khí nhờ áp suất âm), tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi khí.
Hệ hô hấp của chim trao đổi khí với không khí rất hiệu quả vì:
- Mặc dù phổi của chim không có phế nang nhưng phổi của chim lại thông với hệ
thống túi khí. Nhờ sự phối hợp giữa hệ thống túi khí và phổi nên khi hít vào và khi thở
ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi theo một chiều, liên tục và không có khí cặn:
Khi hít vào, không khí giàu O2 đi vào phổi và vào nhóm túi khí sau, khi thở ra không
khí giàu O2 từ nhóm túi khí sau lại đi vào phổi. Ngoài ra, trong phổi của chim, chiều
máu chảy trong các mao mạch máu song song và ngược chiều với dòng không khí lưu
thông trong các mao mạch khí. Những đặc điểm này làm tăng hiệu quả cho quá trình
trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu chảy trong các mao mạch với dòng không khí ra, vào phổi.
- Sự thông khí ở phổi chim được thực hiện nhờ hoạt động của cơ hô hấp làm thay đổi
thể tích khoang thân và thể tích các túi khí → đảm bảo sự thông khí tại phổi (thông
khí nhờ áp suất âm), tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi khí.
Luyện tập và vận dụng trang 60 Câu hỏi 1
Tại sao khi nuôi ếch và giun đất, người nuôi phải giữ cho môi trường nuôi luôn ẩm ướt? Gợi ý đáp án
Khi nuôi ếch và giun đất, người nuôi phải giữ cho môi trường nuôi luôn ẩm ướt vì:
Ếch và giun đất đều là những động vật trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể (da). Do
đó, bề mặt cơ thể của ếch và giun đất cần giữ được độ ẩm để không khí có thể khuếch
tán dễ dàng. Nếu môi trường nuôi không đủ ẩm, bề mặt cơ thể của ếch và giun đất sẽ
bị khô làm hạn chế quá trình trao đổi khí, đe dọa trực tiếp đến sự sống của ếch và giun đất. Câu hỏi 2
Tại sao nuôi tôm, cá với mật độ cao người ta thường dùng máy sục khí vào nước nuôi? Gợi ý đáp án
Nuôi tôm, cá với mật độ cao người ta thường dùng máy sục khí vào nước nuôi vì: Khi
nuôi tôm, cá với mật độ cao sẽ dễ xảy ra tình trạng thiếu oxygen cung cấp cho hô hấp
của tôm, cá do nồng độ oxygen tan trong nước thấp trong khi mật độ tôm, cá cao và
diện tích ao hồ có hạn. Bởi vậy, nuôi tôm, cá thường sử dụng máy sục khí có tác dụng
làm tăng nồng độ oxygen tan trong nước, giúp tôm, cá hô hấp tốt, nhờ đó, sinh trưởng khỏe mạnh. Câu hỏi 3
Vận dụng những hiểu biết về hô hấp, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ hô hấp
khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả. Gợi ý đáp án
Một số biện pháp giúp hệ hô hấp khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả:
- Phòng tránh các tác nhân có hại xâm nhập vào cơ thể thông qua các biện pháp như:
rửa tay thường xuyên, vệ sinh mũi họng bằng dung dịch sát khuẩn phù hợp theo chỉ dẫn của bác sĩ,…
- Tăng cường sức đề kháng như: bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, nghỉ
ngơi hợp lí, tiêm phòng vaccine, tập thể dục,…
- Ngăn cản sự phát triển của mầm bệnh như giữ vệ sinh môi trường, tạo sự thông
thoáng không khí, kiểm soát độ ẩm, trồng cây xanh,…
- Giảm sự lây lan nguồn bệnh như hạn chế tiếp xúc với người bệnh, sử dụng khẩu
trang đúng cách, hạn chế tập trung nơi đông người, che miệng và mũi khi ho hay hắt hơi,…