Giải Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc CD

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc CD để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Gii S 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lc CD
M đầu trang 83 SGK S 10 CD
Năm 1893, trong mt lần đắp đê, người dân địa phương làng Ngọc (Hà Nam)
đã phát hiện ra mt chiếc trống đồng đưa về th tại đình làng. Hin nay trng
đồng Ngọc được lưu giữ ti Bo tàng Lch s Quc gia. Trống đồng Ngọc Lũ
thuc nền Văn hóa Đông Sơn, là một trong nhng biểu tượng ca nền văn minh Văn
Lang Âu Lc.
Vậy sở hình thành nhng thành tu tiêu biu ca nền văn minh Văn Lang
Âu Lc là gì?
Li gii
- Văn minh Văn Lang Âu Lạc được hình thành dựa trên các sở về: điu kin t
nhiên và cơ sở xã hi
- dân Việt c thời Văn Lang Âu Lạc đã đạt được nhiu thành tu ln trên các
phương diện: đời sng vt cht; đi sng tinh thn vfaf t chức nhà nưc.
1. Cơ sở hình thành
Câu hi trang 84 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát ợc đồ 12, hãy nêu
cơ sở điều kin t nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang Âu Lc.
Li gii
- Cơ sở điều kin t nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang Âu Lc:
+ Hình thành ch yếu trên phạm vi lưu vc sông Hng, sông Mã, sông C (vùng
Bc B và Bc Trung B Vit Nam ngày nay).
+ Phía bc tiếp giáp vi Trung Quốc ngày nay phía đông giáp bin nhng yếu
t v trí địa lí thúc đy s giao lưu, tiếp xúc vi các nền văn minh khác.
+ Các dòng sông ln (sông Hồng, sông Mã…) đã bồi đắp phù sa, hình thành các
vùng đồng bng màu m, tạo điều kin thun li đ cư dân sm định cư sinh sống
+ Khí hu nhiệt đi m gió mùa thun lợi đ dân trồng trọt, chăn nuôi, bảo đảm
ngun thức ăn đa dạng.
+ Ngun tài nguyên khoáng sn phong phú (sắt, đồng, chi, thiếc,...) sở để
dân chế tác các loi hình công c lao động và đồ dùng sinh hot
Câu hi trang 84 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát các hình 12.2, 12.3
hãy nêu cơ sở xã hi hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lc.
Li gii
- Cơ sở xã hi hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lc:
+ hi s phân hthành: tng lp quý tc, nông n t do, tì. Quý tc
những người giàu, thế lc. Nông dân t do sinh sng trong c công nông
thôn và chiếm đại đa số dân cư. Nô tì là tầng lp thp nht trong xã hi.
+ Quá trình giao u, trao đi sn phẩm đã hình thành mi liên kết gia các cng
đồng cư dân Việt c.
2. Nhng thành tu tiêu biu
Câu hi trang 85 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, tư liu và quan sát các hình 12.4,
12.5 hãy nêu thành tu tiêu biu v đời sng vt cht của n nền văn minh Văn
Lang Âu Lc.
Li gii
- Thành tu tiêu biu v đời sng vt cht của dân nền văn minh Văn Lang Âu
Lc:
+ Nguồn ơng thực, thc phm ch yếu của dân bao gồm: go nếp, go t, các
loi rau, c, qu, gia súc, gia cm (ln, gà, vt,...) các loi thu sn (cá, tôm,
cua,...)
+ V trang phục, nam thường đóng khố, mình trn; n mc áo, váy, yếm che ngc
và đều đi chân đt. Vào dp l hi, trang phục có thêm đ trang sức, như vòng, nhân,
khuyên tai, mũ gắn lông vũ,...
+ Nhà ph biến là kiu nhà sn làm bng g, tre, na, lá.
+ Phương thức di chuyển trên sông nước ch yếu là dùng thuyn, bè.
Câu hi trang 86 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, tư liu và quan sát Hình 12.1 hãy
nêu thành tu tiêu biu v đời sng tinh thn của dân nền n minh Văn Lang
Âu Lc.
Li gii
- Thành tu tiêu biu v đời sng tinh thn:
+ Ngưi Vit c trình đ thẩm duy khá cao, th hin qua: ngh thut
điêu khắc, thut luyện kim, thuật làm đồ gốm; hoa văn trang trí trên đồ đồng,
đồ gm.
+ Âm nhc, ca múa v trí quan trọng trong đời sng tinh thn của dân vi các
loi nhc c như trống đồng, chiêng, cng, chuông, các hot động hát múa….
+ Tín ngưng sùng bi các lc lượng t nhiên (th thn Mt Tri, thn núi, thn
sông..); th cúng t tiên, anh hùng, th lĩnh thực hành l nghi nông nghip.
Trong các dp l hội, cư dân thường t thức đua thuyền, đấu vt.
+ Phong tc tp quán những nét đặc sc như tục ăn trâu, nhuộm răng, xăm
mình,…
Câu hi trang 87 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các sơ đồ 12.1,
12.2, Hình 12.6, hãy nêu nhng thành tu tiêu biu v t chc hội, nhà nước ca
nền văn minh Văn Lang – Âu Lc.
Li gii
- T chc xã hi:
+ Người Vit c qun t trong xóm làng (chiêng, chạ, mường, bn,...), gm nhiu
gia đình, dòng họ sinh sng trên cùng mt khu vc.
+ Cư dân đoàn kết đắp đê, trị thu, khai hoang m rộng địa bàn cư trú và canh tác.
- T chc nhà nưc:
+ Thời Văn Lang: Kinh đô đặt ti Phong Châu (Phú Thọ). Đứng đầu nhà c
Vua Hùng, giúp vic các Lc Hu. C c chia làm 15 b do Lạc ng cai
quản, dưới b là các ching, ch do B chính ph trách.
+ Thi Âu Lc: b y nhà ớc bản ging vi thời Văn Lang: đứng đầu nhà
nước An Dương Vương, giúp vic các Lc Hầu. Các đơn vị hành chính đa
phương không nhiều thay đi so với nước Văn Lang. Tuy vậy nc Âu Lc
đã nhiều điểm tiến b hơn, như: lãnh th m rộng hơn; khí tt, thành C
Loa kiên c
Luyn tp và vn dng trang 87 SGK S 10 CD
Luyn tp 1 trang 87 SGK S 10 CD: Hãy k tên mt s di ch, hin vt kho c
tiêu biu minh chng cho s tn ti ca nền văn minh Văn Lang – Âu Lc.
Li gii
- Mt s di ch minh chng cho s tn ti ca nền văn minh Văn Lang – Âu Lc:
+ Di ch kho c Văn hóa Đông Sơn (gồm 2 khu vc chính là ven b Nam sông
và trong làng c Đông Sơn – nay thuộc phường Hàm Rng, thành ph Thanh Hóa).
+ Khu di tích C Loa (thuộc địa phn huyện Đông Anh, thành ph Ni hin
nay).
- Mt s hin vt minh chng cho s tn ti ca nền văn minh Văn Lang Âu Lc:
+ Trống đồng Ngọc Lũ (Hà Nam).
+ Lưỡi cày đồng, tượng đồng hình trâu có người cưi (thuộc văn hóa Đông Sơn)
+ Thạp đồng Đào Thnh (Yên Bái).
+ Mũi tên đồng thành C Loa…
Luyn tp 2 trang 87 SGK S 10 CD: Hãy nêu nhng biu hin v s kế tha
phát trin ca nưc Âu Lc so với nước Văn Lang.
Li gii
- Biu hin v s kế tha và phát trin ca nưc Âu Lc so với nước Văn Lang:
+ Lãnh th m rộng hơn trên sở hòa hp, thng nht giữa người Tây Âu Lc
Vit
+ Người Âu Lc biết chế to ra n đã thể xây dựng được thành C Loa kiên
c.
Vn dng trang 87 SGK S 10 CD: Sưu tầm liệu để gii thiu vi thy
bn hc v l hi Đn Hùng.
Li gii
* Gii thiu v l hội Đền Hùng:
- Gi T Hùng Vương - L hội Đền ng đưc t chc hàng năm t ngày mng 6
đến ngày mng 10 tháng 3 âm lch ti Khu Di tích lch s Đền Hùng.
- Gi T Hùng Vương - L hội Đền Hùng đã tr thành l hội mang tính văn hoá tâm
linh ln nht Việt Nam; hàng năm đến ngày Gi T t chc L Hi, con cháu
trên mi min T quốc hành hương v vi tm lòng thành kính dâng lên T tiên, t
lòng biết ơn công lao dựng nước ca các vua Hùng và các bc tin nhân ca dân tc.
- L hội Đền Hùng ch yếu gm hai phn: Phn L phn Hi. Phn L được tiến
hành vi nghi thc trang nghiêm, trng th tại đền Thượng; phn Hội được din ra
vi nhiu hoạt động văn hóa phong phú mang đậm bn sắc văn hóa dân tộc dưới
chân núi Hùng.
+ Trong phn L: t chiu mng 9, các làng rước kiu dâng l bánh giày, bánh
chưng đã tập trung đông đủ dưới cng Công Quán. Sáng sớm hôm sau, các đoàn đi
biu xếp hàng chnh t đi sau cỗ kiệu rưc l vt ln lượt đi lên đền trong tiếng nhc
của phường bát âm đội múa sinh tin. Tới trưc cửa đền Thượng, đoàn đại biu
dng li kính cn dâng l vào Thượng cung. Đồng chí lãnh đạo Tnh Phú Th thay
mt cho nhân dân c c (năm chẵn là đồng chí nguyên th quc gia hoặc lãnh đạo
B Văn hóa, Th thao Du lch) kính cẩn đọc diễn văn Lễ T. Toàn b ni dung
hành l được truyn ti trên h thng phát thanh, truyền hình để đồng bào c nước
theo dõi l hi. Trong thi gian tiến hành nghi l, toàn b din trưng tm ngng
các hot động để đảm bo tính linh thiêng và nghiêm trang ca L Hi.
+ Phn Hi: diễn ra tưng bừng náo nhit xung quanh khu vực núi Hùng, như: đấu
vt, bn nỏ, rước kiu, hi thi gói, nấu bánh chưng, giã bánh giầy, thi kéo la thi
cơm, trò diễn “Bách nghệ khôi hài” Trò Trám của làng T Xã, rước lúa thần…
Ngoài ra còn các hoạt động biu din ngh thut chuyên nghiệp như: Chèo, kch
nói, hát quan họ, hát Xoan….
- L hội Đền Hùng đã hình thành từ rt sm s tn ti ca luôn gn cht vi
quá trình phát trin ca lch s dân tc. Vi truyn thng "Uống nước nh ngun"
và đạo lý "Ăn quả nh người trng cây", các Vua Hùng cùng các nhân vt liên quan
thi k Hùng ơng luôn đưc nhân dân các làng, trên phm vi c nước tôn
th.
| 1/7

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc CD
Mở đầu trang 83 SGK Sử 10 CD
Năm 1893, trong một lần đắp đê, người dân địa phương ở làng Ngọc Lũ (Hà Nam)
đã phát hiện ra một chiếc trống đồng và đưa về thờ tại đình làng. Hiện nay trống
đồng Ngọc Lũ được lưu giữ tại Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. Trống đồng Ngọc Lũ
thuộc nền Văn hóa Đông Sơn, là một trong những biểu tượng của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Vậy cơ sở hình thành và những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc là gì? Lời giải
- Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành dựa trên các cơ sở về: điều kiện tự nhiên và cơ sở xã hội
- Cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc đã đạt được nhiều thành tựu lớn trên các
phương diện: đời sống vật chất; đời sống tinh thần vfaf tổ chức nhà nước.
1. Cơ sở hình thành
Câu hỏi trang 84 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát Lược đồ 12, hãy nêu
cơ sở điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Lời giải
- Cơ sở điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:
+ Hình thành chủ yếu trên phạm vi lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả (vùng
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay).
+ Phía bắc tiếp giáp với Trung Quốc ngày nay và phía đông giáp biển là những yếu
tố vị trí địa lí thúc đẩy sự giao lưu, tiếp xúc với các nền văn minh khác.
+ Các dòng sông lớn (sông Hồng, sông Mã…) đã bồi đắp phù sa, hình thành các
vùng đồng bằng màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sớm định cư sinh sống
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi để cư dân trồng trọt, chăn nuôi, bảo đảm
nguồn thức ăn đa dạng.
+ Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú (sắt, đồng, chi, thiếc,...) là cơ sở để cư
dân chế tác các loại hình công cụ lao động và đồ dùng sinh hoạt
Câu hỏi trang 84 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát các hình 12.2, 12.3
hãy nêu cơ sở xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Lời giải
- Cơ sở xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:
+ Xã hội có sự phân hoá thành: tầng lớp quý tộc, nông dân tự do, nô tì. Quý tộc là
những người giàu, có thế lực. Nông dân tự do sinh sống trong các công xã nông
thôn và chiếm đại đa số dân cư. Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội.
+ Quá trình giao lưu, trao đổi sản phẩm đã hình thành mối liên kết giữa các cộng đồng cư dân Việt cổ.
2. Những thành tựu tiêu biểu
Câu hỏi trang 85 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 12.4,
12.5 hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Lời giải
- Thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:
+ Nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của cư dân bao gồm: gạo nếp, gạo tẻ, các
loại rau, củ, quả, gia súc, gia cầm (lợn, gà, vịt,...) và các loại thuỷ sản (cá, tôm, cua,...)
+ Về trang phục, nam thường đóng khố, mình trần; nữ mặc áo, váy, yếm che ngực
và đều đi chân đất. Vào dịp lễ hội, trang phục có thêm đồ trang sức, như vòng, nhân,
khuyên tai, mũ gắn lông vũ,...
+ Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sản làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
+ Phương thức di chuyển trên sông nước chủ yếu là dùng thuyền, bè.
Câu hỏi trang 86 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 12.1 hãy
nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Lời giải
- Thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần:
+ Người Việt cổ có trình độ thẩm mĩ và tư duy khá cao, thể hiện qua: nghệ thuật
điêu khắc, kĩ thuật luyện kim, kĩ thuật làm đồ gốm; hoa văn trang trí trên đồ đồng, đồ gốm.
+ Âm nhạc, ca múa có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của cư dân với các
loại nhạc cụ như trống đồng, chiêng, cổng, chuông, các hoạt động hát múa….
+ Tín ngưỡng sùng bải các lực lượng tự nhiên (thờ thần Mặt Trời, thần núi, thần
sông..); thờ cúng tổ tiên, anh hùng, thủ lĩnh và thực hành lễ nghi nông nghiệp.
Trong các dịp lễ hội, cư dân thường tổ thức đua thuyền, đấu vật.
+ Phong tục tập quán có những nét đặc sắc như tục ăn trâu, nhuộm răng, xăm mình,…
Câu hỏi trang 87 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các sơ đồ 12.1,
12.2, Hình 12.6, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội, nhà nước của
nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Lời giải - Tổ chức xã hội:
+ Người Việt cổ quần tụ trong xóm làng (chiêng, chạ, mường, bản,...), gồm nhiều
gia đình, dòng họ sinh sống trên cùng một khu vực.
+ Cư dân đoàn kết đắp đê, trị thuỷ, khai hoang mở rộng địa bàn cư trú và canh tác. - Tổ chức nhà nước:
+ Thời Văn Lang: Kinh đô đặt tại Phong Châu (Phú Thọ). Đứng đầu nhà nước là
Vua Hùng, giúp việc có các Lạc Hầu. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng cai
quản, dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính phụ trách.
+ Thời Âu Lạc: bộ máy nhà nước cơ bản giống với thời Văn Lang: đứng đầu nhà
nước là An Dương Vương, giúp việc có các Lạc Hầu. Các đơn vị hành chính địa
phương không có nhiều thay đổi so với nước Văn Lang. Tuy vậy nhà nước Âu Lạc
đã có nhiều điểm tiến bộ hơn, như: lãnh thổ mở rộng hơn; có vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố
Luyện tập và vận dụng trang 87 SGK Sử 10 CD
Luyện tập 1 trang 87 SGK Sử 10 CD: Hãy kể tên một số di chỉ, hiện vật khảo cổ
tiêu biểu minh chứng cho sự tồn tại của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Lời giải
- Một số di chỉ minh chứng cho sự tồn tại của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:
+ Di chỉ khảo cổ Văn hóa Đông Sơn (gồm 2 khu vực chính là ven bờ Nam sông Mã
và trong làng cổ Đông Sơn – nay thuộc phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa).
+ Khu di tích Cổ Loa (thuộc địa phận huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội hiện nay).
- Một số hiện vật minh chứng cho sự tồn tại của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:
+ Trống đồng Ngọc Lũ (Hà Nam).
+ Lưỡi cày đồng, tượng đồng hình trâu có người cưỡi (thuộc văn hóa Đông Sơn)
+ Thạp đồng Đào Thịnh (Yên Bái).
+ Mũi tên đồng thành Cổ Loa…
Luyện tập 2 trang 87 SGK Sử 10 CD: Hãy nêu những biểu hiện về sự kế thừa và
phát triển của nước Âu Lạc so với nước Văn Lang. Lời giải
- Biểu hiện về sự kế thừa và phát triển của nước Âu Lạc so với nước Văn Lang:
+ Lãnh thổ mở rộng hơn trên cơ sở hòa hợp, thống nhất giữa người Tây Âu và Lạc Việt
+ Người Âu Lạc biết chế tạo ra nỏ và đã có thể xây dựng được thành Cổ Loa kiên cố.
Vận dụng trang 87 SGK Sử 10 CD: Sưu tầm tư liệu để giới thiệu với thầy cô và
bạn học về lễ hội Đền Hùng. Lời giải
* Giới thiệu về lễ hội Đền Hùng:
- Giỗ Tổ Hùng Vương - Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm từ ngày mồng 6
đến ngày mồng 10 tháng 3 âm lịch tại Khu Di tích lịch sử Đền Hùng.
- Giỗ Tổ Hùng Vương - Lễ hội Đền Hùng đã trở thành lễ hội mang tính văn hoá tâm
linh lớn nhất ở Việt Nam; hàng năm đến ngày Giỗ Tổ và tổ chức Lễ Hội, con cháu
trên mọi miền Tổ quốc hành hương về với tấm lòng thành kính dâng lên Tổ tiên, tỏ
lòng biết ơn công lao dựng nước của các vua Hùng và các bậc tiền nhân của dân tộc.
- Lễ hội Đền Hùng chủ yếu gồm hai phần: Phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ được tiến
hành với nghi thức trang nghiêm, trọng thể tại đền Thượng; phần Hội được diễn ra
với nhiều hoạt động văn hóa phong phú mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc dưới chân núi Hùng.
+ Trong phần Lễ: từ chiều mồng 9, các làng rước kiệu dâng lễ bánh giày, bánh
chưng đã tập trung đông đủ dưới cổng Công Quán. Sáng sớm hôm sau, các đoàn đại
biểu xếp hàng chỉnh tề đi sau cỗ kiệu rước lễ vật lần lượt đi lên đền trong tiếng nhạc
của phường bát âm và đội múa sinh tiền. Tới trước cửa đền Thượng, đoàn đại biểu
dừng lại kính cẩn dâng lễ vào Thượng cung. Đồng chí lãnh đạo Tỉnh Phú Thọ thay
mặt cho nhân dân cả nước (năm chẵn là đồng chí nguyên thủ quốc gia hoặc lãnh đạo
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) kính cẩn đọc diễn văn Lễ Tổ. Toàn bộ nội dung
hành lễ được truyền tải trên hệ thống phát thanh, truyền hình để đồng bào cả nước
theo dõi lễ hội. Trong thời gian tiến hành nghi lễ, toàn bộ diễn trường tạm ngừng
các hoạt động để đảm bảo tính linh thiêng và nghiêm trang của Lễ Hội.
+ Phần Hội: diễn ra tưng bừng náo nhiệt xung quanh khu vực núi Hùng, như: đấu
vật, bắn nỏ, rước kiệu, hội thi gói, nấu bánh chưng, giã bánh giầy, thi kéo lửa thổi
cơm, trò diễn “Bách nghệ khôi hài” và Trò Trám của làng Tứ Xã, rước lúa thần…
Ngoài ra còn có các hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp như: Chèo, kịch
nói, hát quan họ, hát Xoan….
- Lễ hội Đền Hùng đã hình thành từ rất sớm và sự tồn tại của nó luôn gắn chặt với
quá trình phát triển của lịch sử dân tộc. Với truyền thống "Uống nước nhớ nguồn"
và đạo lý "Ăn quả nhớ người trồng cây", các Vua Hùng cùng các nhân vật liên quan
thời kỳ Hùng Vương luôn được nhân dân ở các làng, xã trên phạm vi cả nước tôn thờ.