










Preview text:
  lOMoAR cPSD| 60797905
241. Một người bán quán lẩu, có sử dụng bếp gas để bàn cho khách sử dụng. Để tiết kiệm chi 
phí, người chủ quán đã sử dụng bình gas mini không đảm bảo an toàn. Hậu quả là bình gas phát 
nổ, gây bỏng nặng cho thực khách. Lỗi của người chủ quán ở đây là:  A.  Cố ý trực tiếp  B.  Cố ý gián tiếp  C.  Vô ý do cẩu thả  D.  Không có lỗi 
242. Hành vi vi phạm quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân thuộc loại vi phạm nào?  A. 
Vi phạm hình sự (tội phạm)  B.  Vi phạm hành chính  C.  Vi phạm kỷ luật  D.  Vi phạm dân sự 
243. Lỗi thuộc yếu tố bắt buộc nào trong các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật?  A.  Chủ thể  B.  Mặt chủ quan  C.  Mặt khách quan  D.  Khách thể 
244. Trường hợp người phạm tội tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy 
hại cho xã hội, nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xẩy ra hoặc có thể ngăn ngừa được, thuộc  hình thức lỗi nào?  A. 
Lỗi cố ý trực tiếp B. Lỗi  cố ý gián tiếp  C.  Lỗi vô ý do quá tự tin  D.  Lỗi vô ý do cẩu thả 
245. Khi cơ quan điều tra tiến hành xem xét các phương tiện, phương pháp, cách thức, thủ 
đoạn, thời gian, địa điểm phạm tội là họ đã xác định yếu tố cấu thành nào sau đây của vi phạm  pháp luật?  A.  Chủ thể  B.  Khách thể  C.  Mặt chủ quan  D.  Mặt khách quan 
246. “Lỗi” trong vi phạm pháp luật là:  A.  Trạng thái tâm lý  B.  Một hành vi  C.  Một yếu tố  D.  Một hoạt động 
247. Vi phạm pháp luật là:  A. 
Hành vi trái quy định của pháp luật, có lỗi  B. 
Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện    lOMoAR cPSD| 60797905 C. 
Xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ  D.  Cả A, B và C đều đúng 
248. Dấu hiệu của vi phạm pháp luật là:  A.  Hành vi của con người  B. 
Hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể  C. 
Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có năng lực trách nhiệm pháp lý  D.  Cả A, B và C đều đúng 
249. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật bao gồm:  A. 
Lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật  B.  Động cơ vi phạm  C. 
Mục đích vi phạm D. Cả A, B và C 
250. Chủ thể vi phạm pháp luật là:  A. 
Là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý  B. 
Có thể là cá nhân có năng lực trách nhiệm pháp lý  C. 
Có thể là tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý D. Có thể là cá nhân 
hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý 
251. Khi nghiên cứu về vi phạm pháp luật, khẳng định nào sau đây là đúng?  A. 
Hành vi vi phạm pháp luật đều là hành vi trái pháp luật.  B. 
Hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.  C. 
Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều trái pháp luật.  D. 
Mọi hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật. 
252. Người phạm tội không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã 
hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó, thuộc lỗi nào?  A. 
Lỗi cố ý trực tiếp B. Lỗi  cố ý gián tiếp  C. 
Lỗi vô ý do quá tự tin D.  Lỗi vô ý do cẩu thả 
253.Khách thể của vi phạm pháp luật là:  A. 
Những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm  hại  B. 
Những mâu thuẫn xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm  hại  C. 
Những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại    lOMoAR cPSD| 60797905 D. 
Những mâu thuẫn xã hội được pháp luật bảo vệ và bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại 
254. Nội dung của trách nhiệm pháp lý thể hiện:  A. 
Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật  B. 
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật  C. 
Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật  D. 
Hậu quả bất lợi đối với chủ thể vi phạm pháp luật 
255. Trong một phiên toà, Hội đồng xét xử kết luận A phạm tội cố ý gây thương tích với B, hậu 
quả là A gây thiệt hại về sức khoẻ 11% và làm hỏng xe máy của B. Hỏi A phải chịu hình thức 
trách nhiệm pháp lý nào?  A. 
Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính  B. 
Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự  C. 
Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự  D. 
Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm kỷ luật 
256. Ông A vận chuyển gia cầm bị bệnh, bị cơ quan quản lý thị trường phát hiện và buộc phải 
tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài thuộc hình thức trách nhiệm pháp  lý nào?  A.  Trách nhiệm dân sự  B.  Trách nhiệm hình sự  C.  Trách nhiệm hành chính  D.  Trách nhiệm kỷ luật 
257. Một công ty xả chất thải độc hại ra sông gây ô nhiễm môi trường, làm cá chết hàng loạt. 
Công ty đã bị cơ quan quản lý môi trường xử phạt, đồng thời phải bồi thường thiệt hại do làm 
cá chết. Hình thức trách nhiệm pháp lý đã áp dụng đối với công ty này là:  A.  Trách nhiệm hành chính  B.  Trách nhiệm hình sự  C. 
Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự  D. 
Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự 
258. A là người thành niên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Trong lúc tham gia giao thông, A 
đã có hành vi vượt đèn đỏ, dẫn đến va chạm với B gây hư hỏng xe của B. Hỏi A phải chịu hình 
thức trách nhi m phệ áp lý nào?  A. 
Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính  B. 
Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự  C. 
Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự  D. 
Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm kỷ luật 
259. Tại một phiên toà, bị cáo A bị Hội đồng xét xử tuyên phạt 5 năm tù do hành vi cố ý gây 
thương tích cho bị hại, đồng thời phải bồi thường thiệt hại về vật chất và tinh thần cho bị hại 
120 triệu đồng. Hỏi toà án đã áp dụng hình thức trách nhiệm pháp lý nào đối với bị cáo A?    lOMoAR cPSD| 60797905 A.  Trách nhiệm hành chính  B.  Trách nhiệm hình sự  C. 
Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự  D. 
Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự 
260. Tại một cơ quan nhà nước, nhân viên A đã cố ý gây thương tích cho nhân viên B, sau đó 
nhân viên A đã bị truy cứu trách nhiệm pháp lý. Trong trường hợp này, nhân viên A có thể phải 
chịu những hình thức trách nhiệm pháp lý nào?  A. 
Trách nhiệm hình sự, trách nhiệm dân sự, trách nhiệm kỷ luật  B. 
Trách nhiệm hành chính, trách nhiệm dân sự, trách nhiệm kỷ luật  C. 
Trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính, trách nhiệm kỷ luật  D. 
Trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính, trách nhiệm dân sự, trách nhiệm  kỷ luật 
261. Trách nhiệm hành chính là:  A. 
Loại trách nhiệm pháp lý do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với các 
chủ thể vi phạm hành chính  B. 
Loại trách nhiệm pháp lý do nhà chức trách có thẩm quyền áp dụng đối với các chủ thể  vi phạm hành chính  C. 
Loại trách nhiệm pháp lý do các cơ quan nhà nước hay nhà chức trách áp dụng đối với 
các chủ thể vi phạm hành chính  D. 
Loại trách nhiệm pháp lý do các cơ quan nhà nước hay nhà chức trách có thẩm quyền áp 
dụng đối với các chủ thể vi phạm hành chính 262. Trách nhiệm dân sự là:  A. 
Loại trách nhiệm pháp lý do cơ quan Công an hoặc các chủ thể khác được phép áp dụng 
đối với các chủ thể vi phạm dân sự  B. 
Loại trách nhiệm pháp lý do Viện kiểm sát hoặc các chủ thể khác được phép áp dụng đối 
với các chủ thể vi phạm dân sự  C. 
Loại trách nhiệm pháp lý do Tòa án hoặc các chủ thể khác được phép áp dụng đối với 
các chủ thể vi phạm dân sự  D. 
Loại trách nhiệm pháp lý do cơ quan thi hành án hoặc các chủ thể khác được phép áp 
dụng đối với các chủ thể vi phạm dân sự 263. Việc truy cứu trách nhiệm pháp lý:  A. 
Được áp dụng khi có hành vi vi phạm pháp luật xảy ra  B. 
Là quá trình nhà nước tổ chức cho các chủ thể vi phạm pháp luật thực hiện bộ 
phận chế tài của quy phạm pháp luật  C. 
Là quá trình nhà nước xử lý hành vi vi phạm pháp luật  D.  Cả A, B và C đều đúng 
264. Chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật gây nguy hiểm cho xã hội được xác định là  hành vi vi phạm nào?  A. 
Vi phạm hình sự (tội phạm)    lOMoAR cPSD| 60797905 B.  Vi phạm hành chính  C.  Vi phạm kỷ luật  D.  Vi phạm dân sự 
265. Một người bán quán lẩu, sử dụng bếp gas để bàn cho khách sử dụng. Do để tiết kiệm chi 
phí, người chủ quán đã sử dụng bình gas mini không đảm bảo an toàn. Hậu quả là bình gas phát 
nổ, gây bỏng nặng cho thực khách. Hành vi khách quan của người chủ quán ở đây là:  A. 
Sử dụng bình gas không đảm bảo an toàn  B. 
Không tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy  C. 
Nấu thức ăn bằng bếp gas  D. 
Không có hành vi khách quan 
266. Mục đích việc truy cứu trách nhiệm pháp lý:  A. 
Trừng phạt đối với chủ thể vi phạm pháp luật, buộc họ phải gánh chịu những hậu 
quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế được quy định trong các quy phạm  pháp luật  B. 
Răn đe tất cả những chủ thể khác khiến họ phải giữ mình không vi phạm pháp 
luật, giáo dục các tổ chức và các cá nhân ý thức tôn trọng và thực hiện nghiêm minh pháp luật.  C.  Cả A và B đều đúng  D.  Cả A và B đều sai 
267. Tên gọi nào sau đây không phải là tên gọi của ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt  Nam?  A.  Luật kinh tế  B.  Luật tài chính  C.  Luật xây dựng  D.  Luật lao động 
268. Tên gọi nào sau đây không phải là tên gọi của ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt  Nam?  A.  Luật tố tụng hình sự  B.  Luật tố tụng dân sự  C.  Luật tố tụng kinh tế  D. 
Luật hôn nhân và gia đình 
269. Các đặc điểm, thuộc tính của chế định pháp luật:  A. 
Là hệ thống nhỏ trong ngành luật hoặc phân ngành luật  B. 
Là một nhóm những các quy phạm pháp luật có quan hệ chặt chẽ với nhau điều 
chỉnh một nhóm các quan hệ xã hội cùng loại – những quan hệ xã hội có cùng nội 
dung, tính chất có quan hệ mật thiết với nhau.    lOMoAR cPSD| 60797905 C.  Cả A và B đều đúng  D.  Cả A và B đều sai 
270. Để phân biệt ngành luật với đạo luật, nhận định nào sau đây là đúng?  A. 
Ngành luật có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng  B. 
Đạo luật là văn bản chứa các quy phạm pháp luật, là nguồn của ngành luật  C.  Cả A và B đều đúng  D.  Cả A và B đều sai 
271. Các đặc điểm, thuộc tính của một ngành luật là:  A. 
Mỗi ngành luật điều chỉnh một số lĩnh vực có chất tính đặc thù  B. 
Mỗi ngành luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định có tính đặc thù  C. 
Mỗi ngành luật điều chỉnh một số lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định có  tính đặc thù  D. 
Mỗi ngành luật điều chỉnh một lĩnh vực có tính chất đặc thù 272. Phần 
tử cấu thành nhỏ nhất của hệ thống pháp luật?  A.  Điểm luật  B.  Khoản luật  C.  Điều luật  D.  Quy phạm pháp luật 
273. Đối với hệ thống pháp luật châu Âu lục địa, khẳng định nào là đúng?  A. 
Công pháp là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội liên quan tới lợi 
ích công cộng, lợi ích nhà nước.  B. 
Tư pháp là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội liên quan tới lợi 
ích của cá nhân, tổ chức.  C.  Cả A và B đều đúng  D.  Cả A và B đều sai 
274. Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ nô 
và nhà nước phong kiến là:  A.  Tiền lệ pháp  B.  Điều lệ pháp  C.  Tập quán pháp  D. 
Văn bản quy phạm pháp luật 
275. Cho biết các thành tố cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật?  A. 
Quy phạm pháp luật, giả định, chế tài  B. 
Quy phạm pháp luật, chế định luật, ngành luật  C. 
Ngành luật, quy định, chế tài  D. 
Chế định pháp luật, giả định, quy định 
276. Căn cứ để xác định ranh giới giữa các ngành luật là?  A. 
Những nguyên tắc phổ biến của ngành luật đó    lOMoAR cPSD| 60797905 B. 
Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh  C.  Nguồn của pháp luật  D. 
Các văn bản quy phạm pháp luật của ngành luật đó 
277. ............... là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, 
được phân thành các chế định pháp luật, các tiểu ngành luật và được thể hiện trong các văn 
bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành.  A.  Quan hệ pháp luật  B.  Hệ thống pháp luật  C.  Quy phạm pháp luật  D.  Ngành luật 
278. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp phải  được ……. thông quA.  A.  Chính phủ  B.  Quốc hội  C.  Toà án nhân dân tối cao  D. 
Viện kiểm sát nhân dân tối cao 
279. Đạo luật nào sau đây quy định một cách cơ bản về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn 
hóa, xã hội, tổ chức bộ máy nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?  A. 
Luật tổ chức Quốc hội  B. 
Luật tổ chức Chính phủ  C. 
Luật tổ chức chính quyền địa phương  D.  Hiến pháp 
280. B mộ áy Nhà nước Vi t Nam bao gệồm các loại cơ quan nhà nước nào?  A. 
Cơ quan l p phậ áp, cơ quan hành pháp và cơ quan xét xử.  B. 
Cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan xét xử, cơ 
quan thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt đ ng tư phộ áp. C. Cơ 
quan l p phậ áp và cơ quan hành pháp.  D. 
Cơ quan l p phậ áp, cơ quan hành pháp và cơ quan công tố. 
281. B mộ áy nhà nước Vi t Nam đưệợc tổ chức và hoạt đ ng theo nguyên tộắc nào sau đây?  A. 
Nguyên tắc t p trung dân chậ ủ  B. 
Nguyên tắc pháp chế xã h i chộ ủ nghĩa  C. 
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo  D.  Cả A, B và C đều đúng 
282. Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau  đây?  A.  Luật, nghị quyết  B.  Luật, pháp lệnh  C.  Pháp lệnh, nghị quyết    lOMoAR cPSD| 60797905 D. 
Pháp lệnh, nghị quyết, nghị định 
283. Văn bản pháp luật nào dưới đây quy định một cách cơ bản về chế độ chính trị, chế độ kinh 
tế, văn hóa, xã hội và tổ chức bộ máy nhà nước?  A. 
Luật tổ chức Quốc hội  B. 
Luật tổ chức Chính phủ  C. 
Luật tổ chức chính quyền địa phương  D.  Hiến pháp 
284. Tổ chức nào sau đây không phải là cơ quan nhà nước?  A. 
Ủy ban nhân dân các cấp  B.  B Tộ ài chính  C. 
Ngân hàng Nhà nước Vi t Nam ệ  D. 
Các ngân hàng thương mại nhà nước 
285. Cơ quan nào sau đây là cơ quan hành chính nhà nước?  A.  Văn phòng Quốc h i ộ  B. 
Văn phòng Chủ tịch nước  C.  Văn phòng Chính phủ  D. 
Vi n nghiên cệ ứu Nhà nước và pháp lu tậ 
286. Cơ quan nào sau đây không thu c h thộ ệ ống cơ quan hành chính nhà nước?  A.  Chính phủ  B. 
Ủy ban nhân dân các cấp  C.  B khoa hộ  ọc và công ngh ệ  D. 
Toà hành chính Toà án nhân dân 
287. Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, để được coi là một ngành luật độc lập khi:  A. 
Ngành luật đó phải có đối tượng điều chỉnh  B. 
Ngành luật đó phải có phương pháp điều chỉnh  C. 
Ngành luật đó phải có đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật  D.  Cả A và B đều đúng 
288. Có thể thay đổivăn bản pháp luật bằng cách nào sau đây?  A. 
Ban hành mới văn bản pháp luật  B. 
Sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật hiện hành  C. 
Đình chỉ, bãi bỏ các văn bản pháp luật hiện hành  D.  Cả A, B và C đều đúng 
289. Một người được coi là có tội khi:  A. 
Thực hiện hành vi trái pháp luật  B. 
Đang trong giai đoạn điều tra  C. 
Bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố  D. 
Có bản án kết tội của tòa án đã có hiệu lực pháp luật 
290. Căn cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý    lOMoAR cPSD| 60797905 A. 
Về cơ sở pháp lý: Xác định vi phạm pháp luật, thời hiệu giải quyết vụ việc, thẩm quyền, 
trình tự giải quyết vụ việc, hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu. B.
 Về cơ sở thực tiễn: mặt khách quan, mặt chủ quan, mặt chủ thể, mặt khách thể của vi phạm  pháp luật  C.  Cả A và B  D.  Không có phương án nào 
291. Nguyên tắc áp dụng hình phạt trong luật hình sự:  A. 
Được áp dụng một hình phạt chính và một hình phạt bổ sung  B. 
Được áp dụng một hình phạt chính và có thể một hoặc nhiều hình phạt bổ sung  C. 
Có thể được áp dụng nhiều hình phạt chính và nhiều hình phạt bổ sung  D. 
Có thể được áp dụng nhiều hình phạt chính và một hình phạt bổ sung 292. Yêu 
cầu cơ bản của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý:  A. 
Chỉ truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với những hành vi vi phạm pháp luật, có lỗi do chủ 
thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện  B. 
Bảo đảm nguyên tắc, tuân thue pháp chế, bảo đảm sự công bằng và nhân đạo C. Bảo 
đảm tính phù hợp và phải được tiến hành kịp thời, nhanh chóng, công bằng, chính xác theo 
đúng pháp luật và đạt hiệu quả cao  D.  Cả A, B và C 
293. Theo quy định của Bộ luật Hình sự, hình phạt nào sau đây là hình phạt chính được áp dụng 
đối với người phạm tội?  A.  Tù có thời hạn  B.  Tù chung thân  C.  Tử hình  D.  Cả A, B và C 
294. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự 
đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là:  A. 
Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi B.
 Đủ 15 tuổi đến dưới 16 tuổi  C. 
Đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi  D.  Đủ 18 tuổi trở lên 
295. Thế nào là tham nhũng?  A. 
Tham nhũng là hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, 
quyền hạn đó vì vụ lợi.  B. 
Tham nhũnglà hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.  C. 
Tham nhũnglà hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, 
quyền hạn đó vì vụ lợi.  D. 
Tham nhũnglà hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của 
người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ. 
296. Công dân có quyền gì trong công tác phòng, chống tham nhũng?  A. 
Công dân chỉ có quyền phát hiện và báo tin về hành vi tham nhũng.    lOMoAR cPSD| 60797905 B. 
Công dân chỉ có quyền giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham  nhũng.  C. 
Công dân chỉ có quyền phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện 
pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về  phòng, chống tham nhũng.  D. 
Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham 
nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến 
nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và 
giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng. 
297. Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản?’  A. 
Cán bộ, công chức nhà nước.  B. 
Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên  nghiệp.  C. 
Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại 
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện 
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người 
ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.  D.  Cả ba phương án trên.  298. Chọn đáp án đúng  A. 
Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng  B. 
Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền 
tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật  C. 
Tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về 
hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật  D.  Tất cả đáp án trên 
299. Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc tặng quà của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người 
có chức vụ, quyền hạn như thế nào?  A. 
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính 
công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và 
trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật.  B. 
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài 
chính công, tài sản công làm quà tặng,  C. 
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài  sản công làm quà tặng.  D. 
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, 
tài sản công làm quà tặng, vì mục đích từ thiện. 
300. Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 quy định việc xử lý tài sản tham nhũng như thế  nào ?  A. 
Tài sản tham nhũng phải được thu hồ theo quy định của pháp luật.  B. 
Tài sản tham nhũng phải được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp 
theo quy định của pháp luật.    lOMoAR cPSD| 60797905 C. 
Tài sản tham nhũng phải được tịch thu theo quy định của pháp luật.  D. 
Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp 
pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật.