-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5A Vocabulary | Friends Global
Giải Unit 5 Lớp 10 5A Vocabulary Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.
Chủ đề: Unit 5: Ambition
Môn: Tiếng Anh 10
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Tiếng Anh 10 Unit 5A Vocabulary Bài 1
1. Look at the photos (A-D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why?
(Nhìn vào các bức hình (A – D). Nghề nghiệp nào nhìn có vẻ thú vị nhất, theo quan
điểm của bạn? Tại sao? Gợi ý đáp án
I am interested with the engineer because designing for a building or a construction is
very enjoyable. (Mình cảm thấy hứng thú nghề kĩ sư vì thiết kế cho một tòa nhà hay
một công trình rất thú vị.) articleads Bài 2
Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and
check your answers. Make sure you understand the meaning of all the words.
(Nối bốn từ bên dưới với các bức ảnh A – D. Sau đó lắng nghe danh sách từ vựng và
kiểm tra câu trả lời của bạn. Hãy chắc chắn bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
Gợi ý đáp án A.engineer B. hairdresser C. paramedic D. architect Bài 3
Check the meaning of the adjectives below. In pairs, ask and answer questions
about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions.
(Tra nghĩa các tính từ bên dưới. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các nghề nghiệp trong
bài 2 sử dụng dạng so sánh nhất. Đưa ra ý kiến riêng của bạn.
Describing jobs (Mô tả nghề nghiệp) creative (sáng tạo) ; challenging (thử thách) ;
repetitive (lặp đi lặp lại) ; rewarding (bổ ích) ; stressful (áp lực) ; tiring (mệt mỏi) ; varied (đa dạng) Gợi ý đáp án
- Which job is the most creative? (Công việc nào sáng tạo nhất?) - I think it's
architect. (Mình nghĩ là kiến trúc sư.)
- Which job is the most challenging? (Công việc nào thử thách nhất?) - In my
opinion, it's pilot. (Mình nghĩ là phi công.)
- Which job is the most stressful? (Công việc nào là áp lực nhất?) - I think it's
paramedic. (Mình nghĩ là nhân viên y tế.) Bài 4
Look at the photos on page 59. What do you think each holiday job involves?
Match two or more phrases from the list below with each job.
(Nhìn vào các bức ảnh trong trang 59. Bạn nghĩ những công việc vào kì nghỉ hè gồm
những gì? Nối hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc.)
Work activities (Các hoạt động trong công việc)
answer the phone (trả lời điện thoại) ; be on your feet (đứng) ; be part of a team (trở
thành một phần của đội) ; deal with the public (giải quyết vấn đề với công chúng) earn
a lot (of money) (kiếm được rất nhiều tiền) ; make phone calls (gọi điện) ; serve
customers (phục vụ khách hàng) ; travel a lot (đi lại nhiều) ; use a computer (sử dụng
máy vi tính) ; wear a uniform (mặc đồng phục) ; work alone (làm việc một mình) ;
work indoors/ outdoors (làm việc trong nhà/ ngoài trời) ; work with children (làm việc
với trẻ em) ; work long hours/ nine-to-five (làm việc nhiều giờ liền/ theo giờ hành chính) Gợi ý đáp án
A. be on your feet, work outdoors, work nine-to-five
B. be on your feet, wear a uniform, work outdoors, work with children Bài 5
Now listen to two teenagers talking about their holiday jobs. Match one adjective
from exercise 3 with each speaker's job. Give a reason for your choice.
(Lắng nghe 2 thiếu niên nói về những công việc trong kỳ nghỉ hè của họ. Nối một tính
từ từ bài tập 3 với mỗi công việc của người nói. Đưa ra lí do cho lựa chọn của bạn.) 1. Tom: _____ 2. Kate: _____ Phương pháp giải: Bài nghe:
Tom: I really wanted to work outdoors over the summer, so when I saw the
advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for five weeks, and to be
honest, I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather – it was a
very rainy summer. But the main problem was, I had to do the same thing every day.
It got really boring because there was no variety. At least the hours weren’t too long. I
started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. Then I went home.
Most days, I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either,
really. I prefer working with other people.
Katie: I really enjoyed my job at a summer camp. It was seven days a week, so hard
work, but that was fine. The children had lessons in the morning. Then every
afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different
things. There were five of us working as sports coaches. We all got on really well,
which was great, and we helped each other to plan the afternoon. We arranged
matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late –
but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new
activities was great. I loved it. Hướng dẫn dịch:
Tom: Tôi thực sự muốn làm việc ngoài trời trong mùa hè, vì vậy khi tôi nhìn thấy
quảng cáo về công việc làm vườn, tôi đã đăng ký. Tôi đã làm nó trong năm tuần và
thành thật mà nói, tôi không thực sự thích nó cho lắm. Tôi đã không gặp may với thời
tiết - đó là một mùa hè mưa nhiều. Nhưng vấn đề chính là, tôi phải làm những việc
giống nhau mỗi ngày. Nó thực sự nhàm chán vì không có sự đa dạng. Ít nhất thì giờ
làm việc không quá dài. Tôi bắt đầu lúc mười giờ sáng và hoàn thành lúc bốn giờ
chiều. Sau đó tôi về nhà. Hầu hết mọi ngày, tôi không gặp người nào khác suốt thời
gian tôi ở đó. Tôi thực sự không thích điều đó. Tôi thích làm việc với những người khác hơn.
Katie: Tôi thực sự rất thích công việc của mình tại một trại hè. Tôi làm bảy ngày một
tuần, rất vất vả, nhưng điều đó không thành vấn đề. Học sinh học vào buổi sáng. Sau
đó, mỗi buổi chiều, tôi chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, rất
nhiều môn khác nhau. Có năm huấn luyện viên thể thao. Tất cả chúng tôi đều làm tốt,
điều đó thật tuyệt và chúng tôi đã giúp nhau lên kế hoạch vào buổi chiều. Chúng tôi
cũng sắp xếp các trận đấu và cuộc thi vào các buổi tối, vì vậy chúng tôi thường phải
làm việc rất muộn - nhưng chúng tôi không bận tâm. Nhìn thấy đám trẻ thích thú và
học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này. Gợi ý đáp án 1.repetitive 2.rewarding Bài 6
Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie.
(Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie.)
1. Tom _____ long hours as a gardener. 2. He _____ part of a team.
3. Katie _____ with children every day.
4. She _____ long hours most days. Gợi ý đáp án 1. didn’t work 2. wasn’t 3. worked 4. worked Bài 7
Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the
ideal job for your partner.
Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?) Gợi ý:
- You want to earn a lot of money and travel around the world. I think you should be a pilot.
- You want to deal with the public and serve customers. I think you should be a sales assistant.