Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5C Listening | friends Global

Giải Unit 5 Lớp 10 5C Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5C Listening | friends Global

Giải Unit 5 Lớp 10 5C Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.

85 43 lượt tải Tải xuống
Gii Tiếng Anh 10 Unit 5: 5C Listening
Bài 1
Vocabulary. Match five of the jobs below with photos A-E. (T vng. Ghép 5 công
vic dưới đây với nh A-E)
Jobs (ngh nghip)
builder
(th xây)
photographer
(nhiếp nh gia)
estate agent
(chuyên viên bt đng sn)
pizza delivery man / woman
(nhân viên giao pizza)
gardener
(th làm vườn)
police officer
(cnh sát)
groundskeeper
(ngưi dn sân c)
stunt performer
(diễn viên đóng thế)
journalist
(nhà báo)
surfing instructor
(hưng dẫn viên lướt sóng)
locksmith
(th khoá)
video game developer
(chuyên viên phát triển trò chơi)
Đáp án:
A. locksmith
B. estate agent
C. gardener
D. surfing instructor
E. builder
Bài 2
Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help
you.
(Tr li các câu hi sau. S dng các công vic và hot đng trong công vic t bài
5A để giúp bn.)
1. Choose two jobs from exercise 1 and describe them.
(Chn hai công vic t bài 1 và mô t chúng.)
Builders work outdoors. They're on their feet all day. I think it's repetitive work but it
is skilled.
2 Which is the easiest of all the jobs in your opinion? Why?
I think the easiest job is .... That's because …
Gi ý đáp án
1. Journalist is a person whose job is to collect and write news stories for newspapers,
magazines, radio, television or online news sites.
(Nhà báo là người mà đi thu thập và viết tin tc cho các t báo, tạp chí, đài phát
thanh, ti vi hoc là các trang báo mng.)
Locksmith is a person whose job is making, fitting and repairing locks.
(Th sửa khóa là người làm ra, làm khp và sa cha các khóa.)
2. I think the most difficult job is police officer. That's because they need to face many
dangerous situations to protect people's lives.
(Tôi nghĩ công việc khó nht là sĩ quan cảnh sát. Đó là vì họ cn phi đi mt vi
nhiu tính hung nguy him đ bo v mng sng ca mi ngưi.)
Bài 3
Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1 -
6).
c Chiến thut Nghe hiu. Ni các t bên dưới vi nhng gì chúng biu th.)
Gi ý đáp án
1. although (mc dù) ; however (tuy nhiên) ; on the other hand (mt khác)
2. what is more (thêm vào đó) ; moreover (hơn nữa) ; not only that (không ch vy)
3. for example (ví d như) ; for instance (chng hạn như) ; such as (như là)
4. in other words (nói cách khác) ; what I mean is (ý tôi là)
5. in my opinion (theo quan điểm ca tôi) ; as I see it (theo tôi thy thì)
6. that's because (đó là vì) ; therefore (vy nên)
Bài 4
Listen to the sentences (A F). What do you expect to hear next? Choose from
items 1-6 in exercise 3.
(Lng nghe các câu thoi (A F). Bạn nghĩ s nghe gì tiếp theo? Chn t các phn 1
6 trong bài tp 3.)
A. 1 B. _____ C. _____ D. _____ E. _____ F. _____
Gi ý đáp án
A. 1
B. 2
C. 4
D. 1
E. 3
Bài 5
Listen to the completed sentences and check your answer to exercise 4.
(Lắng nghe các câu đầy đ và kim tra câu tr li trong bài 4.)
Bài nghe:
A. Cathy wants to become a journalist. However, her father wants her to work in the
family shop.
(Cathy mun tr thành mt nhà báo. Tuy nhiên, b y mun cô y làm vic trong
ca hàng của gia đình.)
B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, it’s badly paid.
(Là một người giao pizza khá là áp lực. Hơn nữa, lương rất t.)
C. I think builders have a very boring job. What I mean is, the work is very repetitive.
(Tôi nghĩ thợ xây có mt công vic rt nhàm chán. Ý tôi là, công vic c lặp đi lp li.)
D. The job of gardener is very skilled and challenging. In spite of this, it isn’t very
well paid.
(Công vic của người làm vườn rt là th thách và đòi hi k năng cao. Dù vậy,
không đưc tr lương cao.)
E. I’d like to have a job that pays well, such as stunt performer or police officer.
(Tôi mun có mt công vic đưc tr lương cao, như diễn viên đóng thế hay sĩ quan
cnh sát.)
F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because you’re on your feet all day.
(Công vic bán hàng rt mt mỏi. Đó là vì bạn phi đng c ngày.)
Bài 6
Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year.
Make notes about:
(Lng nghe bài phng vn vi Sean Aiken, ngưi đã làm 52 công vic khác nhau
trong một năm. Ghi chú về:)
a. how he got the idea.
b. money.
Gi ý đáp án
a. His dad told him to do something he was passionate about, but he didn’t know what
that was. He set up a website and asked employers to give him a job for just one week
and he did a new job every week.
b. He was always short of money because he donated all of his money to charity.
Bài 7
Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false?
Write T or F.
c những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T
hoc F.)
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do.
2. He found the majority of the jobs on the internet.
3. He took a few short breaks between the jobs.
4. Sean saved a lot of money while he was working.
5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common
with.
Gi ý đáp án
1. 1.F
2. T
3. F
4. F
5. T
Bài 8
Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your
partner what you would like about it.
(Làm vic theo cặp. Nghĩ về mt công vic mà bn mun th trong mt tun. Nói vi
đối tác ca bn nhng gì bn mun v nó.)
Gi ý đáp án
I'd like to be a journalist for a week because I love writing. I also want to report bad
behaviors and share happy moments with the readers.
| 1/6

Preview text:


Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5C Listening Bài 1
Vocabulary. Match five of the jobs below with photos A-E. (Từ vựng. Ghép 5 công
việc dưới đây với ảnh A-E) Jobs (nghề nghiệp) builder photographer (thợ xây) (nhiếp ảnh gia) estate agent pizza delivery man / woman
(chuyên viên bất động sản) (nhân viên giao pizza) gardener police officer (thợ làm vườn) (cảnh sát) groundskeeper stunt performer (người dọn sân cỏ) (diễn viên đóng thế) journalist surfing instructor (nhà báo)
(hướng dẫn viên lướt sóng) locksmith video game developer (thợ khoá)
(chuyên viên phát triển trò chơi) Đáp án: A. locksmith B. estate agent C. gardener D. surfing instructor E. builder Bài 2
Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you.
(Trả lời các câu hỏi sau. Sử dụng các công việc và hoạt động trong công việc từ bài 5A để giúp bạn.)
1. Choose two jobs from exercise 1 and describe them.
(Chọn hai công việc từ bài 1 và mô tả chúng.)
Builders work outdoors. They're on their feet all day. I think it's repetitive work but it is skilled.
2 Which is the easiest of all the jobs in your opinion? Why?
I think the easiest job is .... That's because … Gợi ý đáp án
1. Journalist is a person whose job is to collect and write news stories for newspapers,
magazines, radio, television or online news sites.
(Nhà báo là người mà đi thu thập và viết tin tức cho các tờ báo, tạp chí, đài phát
thanh, ti vi hoặc là các trang báo mạng.)
Locksmith is a person whose job is making, fitting and repairing locks.
(Thợ sửa khóa là người làm ra, làm khớp và sửa chữa các ổ khóa.)
2. I think the most difficult job is police officer. That's because they need to face many
dangerous situations to protect people's lives.
(Tôi nghĩ công việc khó nhất là sĩ quan cảnh sát. Đó là vì họ cần phải đối mặt với
nhiều tính huống nguy hiểm để bảo vệ mạng sống của mọi người.) Bài 3
Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1 - 6).
(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Nối các từ bên dưới với những gì chúng biểu thị.) Gợi ý đáp án
1. although (mặc dù) ; however (tuy nhiên) ; on the other hand (mặt khác)
2. what is more (thêm vào đó) ; moreover (hơn nữa) ; not only that (không chỉ vậy)
3. for example (ví dụ như) ; for instance (chẳng hạn như) ; such as (như là)
4. in other words (nói cách khác) ; what I mean is (ý tôi là)
5. in my opinion (theo quan điểm của tôi) ; as I see it (theo tôi thấy thì)
6. that's because (đó là vì) ; therefore (vậy nên) Bài 4
Listen to the sentences (A – F). What do you expect to hear next? Choose from
items 1-6 in exercise 3.
(Lắng nghe các câu thoại (A – F). Bạn nghĩ sẽ nghe gì tiếp theo? Chọn từ các phần 1
– 6 trong bài tập 3.)
A. 1 B. _____ C. _____ D. _____ E. _____ F. _____ Gợi ý đáp án A. 1 B. 2 C. 4 D. 1 E. 3 F. 6 Bài 5
Listen to the completed sentences and check your answer to exercise 4.
(Lắng nghe các câu đầy đủ và kiểm tra câu trả lời trong bài 4.) Bài nghe:
A. Cathy wants to become a journalist. However, her father wants her to work in the family shop.
(Cathy muốn trở thành một nhà báo. Tuy nhiên, bố cô ấy muốn cô ấy làm việc trong
cửa hàng của gia đình.)
B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, it’s badly paid.
(Là một người giao pizza khá là áp lực. Hơn nữa, lương rất tệ.)
C. I think builders have a very boring job. What I mean is, the work is very repetitive.
(Tôi nghĩ thợ xây có một công việc rất nhàm chán. Ý tôi là, công việc cứ lặp đi lặp lại.)
D. The job of gardener is very skilled and challenging. In spite of this, it isn’t very well paid.
(Công việc của người làm vườn rất là thử thách và đòi hỏi kỹ năng cao. Dù vậy, nó
không được trả lương cao.)
E. I’d like to have a job that pays well, such as stunt performer or police officer.
(Tôi muốn có một công việc được trả lương cao, như diễn viên đóng thế hay sĩ quan cảnh sát.)
F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because you’re on your feet all day.
(Công việc bán hàng rất mệt mỏi. Đó là vì bạn phải đứng cả ngày.) Bài 6
Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year. Make notes about:
(Lắng nghe bài phỏng vấn với Sean Aiken, người đã làm 52 công việc khác nhau
trong một năm. Ghi chú về:) a. how he got the idea. b. money. Gợi ý đáp án
a. His dad told him to do something he was passionate about, but he didn’t know what
that was. He set up a website and asked employers to give him a job for just one week
and he did a new job every week.
b. He was always short of money because he donated all of his money to charity. Bài 7
Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do.
2. He found the majority of the jobs on the internet.
3. He took a few short breaks between the jobs.
4. Sean saved a lot of money while he was working.
5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. Gợi ý đáp án 1. 1.F 2. T 3. F 4. F 5. T Bài 8
Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your
partner what you would like about it.
(Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công việc mà bạn muốn thử trong một tuần. Nói với
đối tác của bạn những gì bạn muốn về nó.) Gợi ý đáp án
I'd like to be a journalist for a week because I love writing. I also want to report bad
behaviors and share happy moments with the readers.