Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5E Word skills | friends Global

Giải Unit 5 Lớp 10 5E Word skills Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. 

Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5E Word skills
Bài 1
Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two
advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases
below to help you. (Làm việc theo cặp. y nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học
hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường. Sử dụng các cụm từ
dưới đây để giúp bạn.)
be independent (độc lập) be unemployed (thất nghiệp) earn money (kiếm tiền) feel
pressure (cảm thấy áp lực) gain opportunities (có hội) get into debt (nợ nần) get
qualifications (có bằng cấp) get stressed (bị áp lực) learn a lot (học nhiều điều) have a
good social life (có cuộc sống hội tốt) have a good time (có khoảng thời gian tuyệt
vời)
Đáp án:
Advantages of going to university:
(Li thế ca vic đi hc đi hc)
+ Going to university can help us get qualifications that are necessary to find a job.
(Đi học đi hc có th giúp chúng ta có nhng loi bng cp cn thiết đ tìm vic.)
+ Going to university help us learn a lot of great knowledge.
(Đi học đi hc giúp ta hc đưc nhiu kiến thc b ích)
Advantages of going straight into a job after leaving school:
(Li thế ca việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường)
+ Going straight into a job can help people earn money as soon as they can.
(Đi làm luôn giúp mọi người kiếm tin sm nht có th.)
+ Going straight into a job help us have a good social life and accquire necessary
skills.
(Đi làm luôn giúp ta có một đi sng xã hi tt và tích lũy đưc những kĩ năng cn
thiết.)
Bài 2
Read the two texts. Which one is more positive about going to university? (Đọc
hai văn bản. Cái nào tích cực hơn về việc vào đại học?)
Is university education overvalued?
Eighteen-year-old American, Andrew Brackin, has received $100,000 to go and live
in San Francisco and develop his own business. He plans to create a website that helps
charities to raise money. The money comes from Peter Thiel, co-creator of PayPal.
Every year, Thiel selects 20 students with the best business ideas. Andrew got to the
final where he had to present his ideas to important business people from Silicon
Valley. Thiel is an ex-student himself and he has strong views on university
education. He feels that many young people overestimate the benefits of university
education and undervalue the benefits of working in business. They apply for degree
and postgraduate courses without thinking about how it will help them.
Benefits of going to university
There are several benefits of going to university that you should think about before
making a decision about your future.
Prospects
If you have a university degree, you will generally be offered higher paid jobs.
Furthermore, graduates have the option to fast-track their career with multiple
graduate study schemes.
Lifelong friends
You can meet people from different backgrounds and visit other countries. If you like
sports, many universities have teams where you can play at all different levels, even
semi-professional.
Independence
University offers the opportunity to live away from home for the first time. You can
learn how to manage your time and not oversleep.
Đáp án:
The second writer is more positive about going to university (Người viết thứ hai tích
cực hơn về việc vào đại học)
Bài 3
Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words
with five of the prefixes in the table. (Đọc phần Learn this! Sau đó đọc lại các văn
bản trong bài tập 2 và tìm các từ có năm tiền tố trong bảng.)
LEARN THIS! Prefixes (Tiền tố)
Prefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hyphen is
used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need
to check in a dictionary.
(Tiền tố thay đổi ý nghĩa của danh từ, tính từ động từ. Đôi khi dấu gạch nối được
sử dụng với tiền tố đôi khi không (ví dụ: dấu chấm bán kết, dấu chấm phẩy). Bạn
có thể cần tra từ điển.)
Đáp án:
Overvalued, co-creator, ex-student, overestimate, postgraduate, semi-professional
Bài 4
Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words.
(Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói từ này.)
Bài 5
Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with
the prefix in brackets. (Viết lại các u, thay thế các từ được gạch chân bằng một từ
bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc.)
1 I work as a pilot with Elaine (co-). I am Elaine's co-pilot.
2 Mick slept for too long and missed his bus. (over-)
3 Please write the sentence again. (re-)
4 We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)
5 Sam doesn't get much money for the job he does. (under-)
Đáp án:
2 Mick overslept and missed his bus.
3 Please rewrite the sentence.
4 We live in a multicultural society
5 Sam is underpaid for the job he does.
Bài 6
Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you
can. (Làm việc theo cặp. Hỏi trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn
thể.)
1 Which jobs do you think are overpaid? (Why?) (Bạn nghĩ ng việc nào được trả
lương cao hơn? (Tại sao?))
2 Are you good at multi-tasking? (Give an example.) (Bạn giỏi đa tác vụ không?
(Cho một ví dụ.))
Đáp án:
1 In my opinion, hotel managers and orthodontists are overpaid
2 I am not really good at multi-tasking. I prefer doing only one task at a time
| 1/5

Preview text:


Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5E Word skills Bài 1
Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two
advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases
below to help you. (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học
và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường. Sử dụng các cụm từ
dưới đây để giúp bạn.)
be independent (độc lập) be unemployed (thất nghiệp) earn money (kiếm tiền) feel
pressure (cảm thấy áp lực) gain opportunities (có cơ hội) get into debt (nợ nần) get
qualifications (có bằng cấp) get stressed (bị áp lực) learn a lot (học nhiều điều) have a
good social life (có cuộc sống xã hội tốt) have a good time (có khoảng thời gian tuyệt vời) Đáp án:
Advantages of going to university:
(Lợi thế của việc đi học đại học)
+ Going to university can help us get qualifications that are necessary to find a job.
(Đi học đại học có thể giúp chúng ta có những loại bằng cấp cần thiết để tìm việc.)
+ Going to university help us learn a lot of great knowledge.
(Đi học đại học giúp ta học được nhiều kiến thức bổ ích)
Advantages of going straight into a job after leaving school:
(Lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường)
+ Going straight into a job can help people earn money as soon as they can.
(Đi làm luôn giúp mọi người kiếm tiền sớm nhất có thể.)
+ Going straight into a job help us have a good social life and accquire necessary skills.
(Đi làm luôn giúp ta có một đời sống xã hội tốt và tích lũy được những kĩ năng cần thiết.) Bài 2
Read the two texts. Which one is more positive about going to university? (Đọc
hai văn bản. Cái nào tích cực hơn về việc vào đại học?)
Is university education overvalued?
Eighteen-year-old American, Andrew Brackin, has received $100,000 to go and live
in San Francisco and develop his own business. He plans to create a website that helps
charities to raise money. The money comes from Peter Thiel, co-creator of PayPal.
Every year, Thiel selects 20 students with the best business ideas. Andrew got to the
final where he had to present his ideas to important business people from Silicon
Valley. Thiel is an ex-student himself and he has strong views on university
education. He feels that many young people overestimate the benefits of university
education and undervalue the benefits of working in business. They apply for degree
and postgraduate courses without thinking about how it will help them.
Benefits of going to university
There are several benefits of going to university that you should think about before
making a decision about your future. Prospects
If you have a university degree, you will generally be offered higher paid jobs.
Furthermore, graduates have the option to fast-track their career with multiple graduate study schemes. Lifelong friends
You can meet people from different backgrounds and visit other countries. If you like
sports, many universities have teams where you can play at all different levels, even semi-professional. Independence
University offers the opportunity to live away from home for the first time. You can
learn how to manage your time and not oversleep. Đáp án:
The second writer is more positive about going to university (Người viết thứ hai tích
cực hơn về việc vào đại học) Bài 3
Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words
with five of the prefixes in the table. (Đọc phần Learn this! Sau đó đọc lại các văn
bản trong bài tập 2 và tìm các từ có năm tiền tố trong bảng.)
LEARN THIS! Prefixes (Tiền tố)
Prefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hyphen is
used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.
(Tiền tố thay đổi ý nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi dấu gạch nối được
sử dụng với tiền tố và đôi khi không (ví dụ: dấu chấm bán kết, dấu chấm phẩy). Bạn
có thể cần tra từ điển.) Đáp án:
Overvalued, co-creator, ex-student, overestimate, postgraduate, semi-professional Bài 4
Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words.
(Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói từ này.) Bài 5
Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with
the prefix in brackets. (Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch chân bằng một từ
bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc.)
1 I work as a pilot with Elaine (co-). I am Elaine's co-pilot.
2 Mick slept for too long and missed his bus. (over-)
3 Please write the sentence again. (re-)
4 We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)
5 Sam doesn't get much money for the job he does. (under-) Đáp án:
2 Mick overslept and missed his bus.
3 Please rewrite the sentence.
4 We live in a multicultural society
5 Sam is underpaid for the job he does. Bài 6
Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you
can. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn có thể.)
1 Which jobs do you think are overpaid? (Why?) (Bạn nghĩ công việc nào được trả
lương cao hơn? (Tại sao?))
2 Are you good at multi-tasking? (Give an example.) (Bạn có giỏi đa tác vụ không? (Cho một ví dụ.)) Đáp án:
1 In my opinion, hotel managers and orthodontists are overpaid
2 I am not really good at multi-tasking. I prefer doing only one task at a time