Giải Tiếng Anh 10 Unit 6: 6A Vocabulary | Friends Global
Giải Unit 6 Lớp 10 6A Vocabulary Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.
Chủ đề: Unit 6: Money
Môn: Tiếng Anh 10
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Tiếng Anh 10 Unit 6: 6A Vocabulary Bài 1
Speaking. Work in pairs. Look at the photos. Guess which of the items is
the most expensive and which is the least expensive. (Nói. Làm việc theo cặp.
Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và món nào ít tốn kém nhất)
- Nike trainers are the least expensive. (Giày thể thao Nike là món đồ ít tốn kém nhất) Bài 2
Read aloud the numbers and currencies below. What other currencies do
you know? (Đọc to các con số và đơn vị tiền tệ bên dưới. Bạn biết những loại tiền tệ nào khác?) Gợi ý:
Numbers and currencies (Con số và đơn vị tiền tệ)
$500 - five hundred dollars (500 đô la Mỹ)
€3,500 = three thousand five hundred / three and a half thousand euros (3.500
đồng tiền chung Châu Âu)
500,000* = five hundred thousand Vietnamese dong (500 nghìn VNĐ)
£1 million = a million pounds (một triệu bảng Anh)
¥3.5 billion = three point five / three and a half billion yen (3.5 yên Nhật) Bài 3
Listen to the descriptions of the items in exercise 1. Complete the prices
using the numbers below. Which is the most surprising, in your opinion?
(Nghe mô tả về các món đồ trong bài tập 1. Hoàn thành giá bán bằng cách sử
dụng các con số bên dưới. Theo bạn thì món đồ nào là đáng ngạc nhiên nhất?) Đáp án: 1. 10,000 2. 6,850 3. 12,000 4. 5,400
- I think the most surprising one is the Yunbari King melons because they cost
a lot of money. (Tôi nghĩ món đồ đáng ngạc nhiên nhất là quả dưa Yubari King
vì nó đáng giá rất nhiều tiền) Nội dung bài nghe:
1. This is a kind of mushroom called a white truffle. It is highly priced in
cooking and the best one can cost over 10,000 euro per kilogram. A single
white truffle was once sold for over 230,000 euro. You might think that’s a lot
of money to pay for a mushrooom, but truffles are very rare and only grow for a couple of months each year.
2. This pen, called the Mont Blanc Lorenzo di Medici fountain pen, costs
£6,850. It’s made of sterling silver and is engraved by hand.
3. This pair of melons cost over two million yen at an auction in Japan. That’s
£12,000! Fruit is a popular gift in Japan to say thank you to a friend or to your
boss at work. Melons need to be perfectly round and exactly the right colour.
Perfect apples and strawberries are also popular gifts – but these ‘Yubari King
melons’ are the most expensive.
4. These are Nike trainers dipped in real gold! They were created by the
designer ‘Just Another Rich Kid’. He created five pairs of these Nike Air
Dunks for $5,400 each. The New York based artist – real name Ken Courtney –
created the glitzy shoes as part of a collection called ‘Indulgences (for the man who has everything)’. Hướng dẫn dịch:
1. Đây là một loại nấm được gọi là nấm truffle trắng. Nó có giá trị cao trong
nấu nướng và loại tốt nhất có thể có giá trên 10.000 euro/kg. Một cây nấm
truffle trắng từng được bán với giá hơn 230.000 euro. Chắc hẳn bạn nghĩ rằng
phải trả rất nhiều tiền để mua một cây nấm mèo, nhưng nấm này rất hiếm và
chỉ mọc trong vài tháng mỗi năm.
2. Chiếc bút này có tên là bút máy Mont Blanc Lorenzo di Medici, có giá 6.850
bảng Anh. Nó được làm bằng bạc sterling và được khắc bằng tay.
3. Cặp dưa này có giá hơn hai triệu yên trong một cuộc đấu giá ở Nhật Bản.
Bằng với 12.000 bảng Anh! Trái cây là một món quà phổ biến ở Nhật Bản để
thay lời cảm ơn tới bạn bè hoặc sếp của bạn. Dưa cần phải tròn đều và đúng
màu. Táo và dâu tây đẹp cũng là những món quà phổ biến - nhưng loại 'dưa
Yubari King' này là đắt nhất.
4. Đây là những đôi giày thể thao của Nike được nhúng vàng thật! Chúng được
tạo ra bởi nhà thiết kế ‘Just Another Rich Kid’. Anh ấy đã tạo ra 5 đôi Nike Air
Dunks với giá $ 5,400 mỗi đôi. Nghệ sĩ người New York - tên thật là Ken
Courtney - đã tạo ra những đôi giày quyến rũ như một phần của bộ sưu tập
mang tên 'Indulgences (dành cho người đàn ông sở hữu mọi thứ)'. Bài 4
Vocabulary. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1?
Match them with four of the shops and services below. Bài nghe:
Listen and check. (Từ vựng. Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những món đồ
trong bài tập 1 ở đâu? Ghép chúng với bốn trong số các cửa hàng và dịch vụ bên dưới. sau đó
Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ) baker's cosmetics store
(cửa hàng đồ làm bánh) (cửa hàng mỹ phẩm) bank deli (delicatessen) (ngân hàng) (cửa hàng đặc sản) butcher's DIY store (cửa hàng thịt) (cửa hàng đồ hand-made) charity shop estate agent's (cửa hàng tình nguyện) (đại lý BĐS) chemist's florist's (hiệu thuốc) (tiệm hoa) coffee shop garden centre (quán cà phê) (trung tâm cây cảnh) clothes shop greengrocer's (cửa hàng thời trang) (cửa hàng rau củ quả) jeweller's post office (tiệm trang sức) (bưu điện) launderette shoe shop (tiệm giặt là) (cửa hàng giày dép) newsagent's stationer's (cửa hàng báo) (văn phòng phẩm) optician's takeaway (cửa hàng kính mắt) (mang đi) Gợi ý: 1. deli 2. stationer’s 3. greengrocer's 4. shoe shop Bài 5
Listen and repeat all of the shops and services words from exercise 4.
(Nghe và lặp lại tất cả các từ cửa hàng và dịch vụ trong bài tập 4) Gợi ý: / kɑːzˌmet̬.ɪk baker's / ˌbeɪ.kɚz / cosmetics store stɔːr/ bank /bæŋk/ deli (delicatessen) / ˈdel.i / / ˌdiː.aɪˈwaɪ butcher's /ˈbʊtʃ.ɚ z / DIY store stɔːr/ charity shop
/ ˈtʃer.ɪ.t̬i ˌʃɑːp / estate agent's / ɪˈsteɪt ˌeɪ.dʒ ə nt / chemist's / ˈkem.ɪst s/ florist's / ˈflɔːr.ɪst s/ / ˈɡɑːr.d ə n coffee shop / ˈkɑː.fi ˌʃɑːp / garden centre ˌsen.t̬ɚ / / ˈɡriːŋ.ɡroʊ.sɚ clothes shop
/ ˈkloʊðz ˌʃɑːp / greengrocer's / jeweller's / ˈdʒuː.ə.lɚz / post office / ˈpoʊst ˌɑː.fɪs / launderette / ˌlɑːnˈdret / shoe shop / ʃu : ˌʃɑːp/ / ˈnuːzˌeɪ.dʒ ə nt newsagent's stationer's / ˈsteɪ.ʃ ə n.ɚ / / optician's / ɑːpˈtɪʃ. ə nz / takeaway / ˈteɪk.ə.weɪ / Bài 6
Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4.
(Hãy lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nối chúng với 4 loại hình cửa hàng và dịch
vụ từ bài tập 4.)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____ Gợi ý đáp án 1. DIY store 2. newsagent 3. clothes shop 4. jeweller’s Bài 7
Complete definitions 1-8 with the words and phrases below.
(Hoàn thành các định nghĩa 1-8 với các từ và cụm từ bên dưới.)
bargain; coupons; discount; price tag; receipt; refund; sale; special offer
1. “Buy one, get one free” is a common example of a _____.
2. If you think something is a _____, you think it’s a good price for what you are getting.
3. The _____ tells you how much something costs in a shop.
4. When a shop has a _____, it sells some of its items at lower prices for a few days or weeks.
5. If a shop gives you a ___bargain___, you pay less than the usual price.
6. Magazines sometimes have _____ that give you money off in a shop.
7. If you ask for a _____ in a shop, you ask for your money back.
8. A _____ is a small piece of paper that you get when you day for something. Gợi ý đáp án 1. special offer 2. bargain 3. price tag 4. sale 5. discount 6. coupons 7. refund 8. receipt Bài 8
Read the Recycle! box. Look at the questionnaire below and complete the
questions with the present perfect form of the verbs in brackets and ever.
Then do the questionnaire in pairs. Gợi ý đáp án
1. Have you ever asked for a discount in a shop? => Yes, I have.
2. Have you ever used coupons from magazines to get money off? => No, I haven't.
3. Have you ever compared prices in two or three shops before buying something? => Yes, I have.
4. Have you ever waited for something to be in the sale before buying it? => Yes, I have.
5. Have you ever seen something in a shop and then look for it online to save money? => Yes, I have.