Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 3D Grammar | Friends Global

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Friends Global Unit 3 3D Grammar trang 40 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 3D Grammar | Friends Global

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Friends Global Unit 3 3D Grammar trang 40 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

37 19 lượt tải Tải xuống
Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 3 3D Grammar
1. What differences can you see between the first and last pair of photos?
(Bạn có thể thấy sự khác biệt nào giữa cặp ảnh đầu tiên và cuối cùng?)
Gợi ý đáp án
In the last photo, the people have bigger eyes, larger noses and nostrils, larger brains and
foreheads and darker skin.
2. Read the article. Did you mention any differences in exercise 1 that are not
mentioned in the text?
(Đọc bài viết. Bạn đề cập đến bất kỳ sự khác biệt nào trong bài tập 1 không được
đề cập trong văn bản không?)
3. Read the Learn this! box. Complete the examples and rules. How many more
examples of each tense can you find in the article?
(Đọc khung Learn this! Hoàn thành các dụ quy tắc. Bạn thể tìm thêm bao nhiêu
ví dụ về mỗi thì trong bài viết?)
Gợi ý đáp án
1. will have 2. will be 3. perfect 4. continuous
4. Complete the sentences using the correct future continuous or future perfect form
of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành đúng của
động từ trong ngoặc.)
Gợi ý đáp án
1. will have finished 2. will be working 3. won’t be living
4. will have told 5. will be shining
Lời giải chi tiết
1. Five hours from now, we will have finished this English lesson.
(Năm giờ nữa, chúng ta sẽ kết thúc bài học tiếng Anh này.)
2. My brother is at university, but in two years' time, he will be working.
(Anh trai tôi đang học đại học, nhưng sau hai năm nữa, anh ấy sẽ đi làm)
3. Hopefully, I will not be living with my parents when I'm thirty.
(Hy vọng rằng tôi sẽ không sống với bố mẹ khi tôi 30 tuổi.)
4. I'm sure the party will be a big surprise for her. Nobody will have told (tell) her about
it.
(Tôi chắc rằng bữa tiệc sẽ là một bất ngờ lớn cho cô ấy. Không ai sẽ nói với cô ấy về nó.)
5. According to the weather forecast, the sun will be shining all day tomorrow.
(Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ nắng cả ngày.)
5. USE OF ENGLISH Read the Learn this! box. Add two more time expressions
from the article in exercise 2.
(Đọc khung Learn this! Thêm hai cụm từ chỉ thời gian nữa từ bài đọc trong bài tập 2.)
Gợi ý đáp án
Two more time expressions from the article in exercise 2: in 100,000 years, in the distant
future.
6. SPEAKING Read the prompts. Then in pairs, make predictions using the future
continuous or future perfect and a suitable time expression. Do you agree with your
friend?
(Đọc lời gợi ý. Sau đó, theo cặp, đưa ra dự đoán bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
hoặc tương lai hoàn thành một biểu đạt thời gian phù hợp. Bạn đồng ý với bạn của
bạn?)
Gợi ý đáp án
A: In the distant future, I think most people will be living up to 200 years old.
B: I'm not sure about that. I think the world will have new diseases within five years from
now.
A: I definitely agree. It might happen like the COVID pandemic in 2019.
B: I don't think the computer will manage all major companies in the long term.
A: That's what I think. It can be right in the short term.
| 1/4

Preview text:

Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 3 3D Grammar
1. What differences can you see between the first and last pair of photos?
(Bạn có thể thấy sự khác biệt nào giữa cặp ảnh đầu tiên và cuối cùng?) Gợi ý đáp án
In the last photo, the people have bigger eyes, larger noses and nostrils, larger brains and foreheads and darker skin.
2. Read the article. Did you mention any differences in exercise 1 that are not mentioned in the text?
(Đọc bài viết. Bạn có đề cập đến bất kỳ sự khác biệt nào trong bài tập 1 mà không được
đề cập trong văn bản không?)
3. Read the Learn this! box. Complete the examples and rules. How many more
examples of each tense can you find in the article?

(Đọc khung Learn this! Hoàn thành các ví dụ và quy tắc. Bạn có thể tìm thêm bao nhiêu
ví dụ về mỗi thì trong bài viết?) Gợi ý đáp án 1. will have 2. will be 3. perfect 4. continuous
4. Complete the sentences using the correct future continuous or future perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.) Gợi ý đáp án 1. will have finished 2. will be working 3. won’t be living 4. will have told 5. will be shining Lời giải chi tiết
1. Five hours from now, we will have finished this English lesson.
(Năm giờ nữa, chúng ta sẽ kết thúc bài học tiếng Anh này.)
2. My brother is at university, but in two years' time, he will be working.
(Anh trai tôi đang học đại học, nhưng sau hai năm nữa, anh ấy sẽ đi làm)
3. Hopefully, I will not be living with my parents when I'm thirty.
(Hy vọng rằng tôi sẽ không sống với bố mẹ khi tôi 30 tuổi.)
4. I'm sure the party will be a big surprise for her. Nobody will have told (tell) her about it.
(Tôi chắc rằng bữa tiệc sẽ là một bất ngờ lớn cho cô ấy. Không ai sẽ nói với cô ấy về nó.)
5. According to the weather forecast, the sun will be shining all day tomorrow.
(Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ nắng cả ngày.)
5. USE OF ENGLISH Read the Learn this! box. Add two more time expressions
from the article in exercise 2.

(Đọc khung Learn this! Thêm hai cụm từ chỉ thời gian nữa từ bài đọc trong bài tập 2.) Gợi ý đáp án
Two more time expressions from the article in exercise 2: in 100,000 years, in the distant future.
6. SPEAKING Read the prompts. Then in pairs, make predictions using the future
continuous or future perfect and a suitable time expression. Do you agree with your friend?

(Đọc lời gợi ý. Sau đó, theo cặp, đưa ra dự đoán bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
hoặc tương lai hoàn thành và một biểu đạt thời gian phù hợp. Bạn có đồng ý với bạn của bạn?) Gợi ý đáp án
A: In the distant future, I think most people will be living up to 200 years old.
B: I'm not sure about that. I think the world will have new diseases within five years from now.
A: I definitely agree. It might happen like the COVID pandemic in 2019.
B: I don't think the computer will manage all major companies in the long term.
A: That's what I think. It can be right in the short term.