-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 3F Reading | Friends Global
Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Friends Global Unit 3 3F Reading trang 42 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Chủ đề: Unit 3: Sustainable health
Môn: Tiếng Anh 11
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 3 3F Reading
1. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.) Gợi ý đáp án
A: What time do you usually go to bed on weekdays?
B: Well on weekdays, I usually go to bed at 10:30 p.m because I have to get up to go to school early in the morning. A: How about on the weekend?
B: I often stay up late until more than 11:00 pm to watch movies.
A: What time do you get up on weekdays?
B: I get up at 6:00 am to prepare to go to school on time every morning. But on the
weekend, I usually sleep until noon.
A: Have those times changed much since you were younger?
B: Not really. It is my habit because I am a student and I always get up and go to bed
early. Maybe when I go to university, it will change a little bit.
2. Read the Reading Strategy. Then read the article to get an idea of the general
meaning. Which is the best summary: a, b, c or d?
(Đọc Chiến lược đọc. Sau đó đọc bài viết để có ý tưởng về ý nghĩa chung. Đâu là tóm tắt
tốt nhất: a, b, c hoặc d?) Gợi ý đáp án
C. why our bodies feel more or less tired at different times of day.
3. Match the paragraphs (A-H) with questions 1-10 below. Two of the paragraphs
match more than one question. In which period of the day
(Nối đoạn văn (A-H) với câu hỏi 1-10 bên dưới. Hai trong số các đoạn sẽ phù hợp với
nhiều hơn một câu hỏi. Vào khoảng thời gian nào trong ngày.) Gợi ý đáp án 1. G 2. D 3. E 4. C 5. G 6. B 7. D 8. A 9. G 10. F
4. Read the article again and answer the questions.
(Đọc bài viết một lần nữa và trả lời các câu hỏi.) Gợi ý đáp án 1. About one hour.
(Khoảng 1 tiếng đồng hồ.)
Thông tin: A typical ten-year-old needs about ten hours' sleep. - As you reach
adolescence, your body clock changes. Most teenagers need about nine hours' sleep,
(Một đứa trẻ mười tuổi điển hình cần ngủ khoảng mười tiếng. - Khi bạn đến tuổi vị thành
niên, đồng hồ sinh học của bạn thay đổi. Hầu hết thanh thiếu niên cần ngủ khoảng 9 tiếng,)
2. 'Larks' are people who like to go to bed early and get up early, while 'owls' are people
who prefer to go to bed late and get up late.
('Chim sơn ca’ là người thích đi ngủ sớm và dậy sớm, còn 'cú' là người thích đi ngủ muộn và dậy muộn.)
Thông tin: You might be a 'lark' who likes to go to bed early and get up early, or you
might be an 'owl' who prefers to go to bed late and get up late.
(Bạn có thể là một 'chim sơn ca' thích đi ngủ sớm và dậy sớm, hoặc bạn có thể là một 'cú
vọ' thích đi ngủ muộn và dậy muộn.)
3. Because blood vessels are stiffer and less flexible at this time, and blood pressure is at its highest.
(Bởi vì lúc này các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn, và huyết áp đang ở mức cao nhất.)
Thông tin: Blood vessels are stiffer and less flexible. Your blood is thicker and stickier s
and your blood pressure is at its highest, so it's not the best time to exercise.
(Các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn. Máu của bạn đặc hơn, dính hơn và huyết
áp của bạn đang ở mức cao nhất, vì vậy đây không phải là thời điểm tốt nhất để tập thể dục.)
4. The late afternoon (3 PM-6 PM).
(Vào lúc chiều muộn (15:00-18:00).)
Thông tin: Some sportspeople believe that the late afternoon (3 PM-6 PM) is a good time
to try to break a world record because body temperature increases at this time, and heart
and lung function, as well as muscle strength, are at their best.
(Một số người chơi thể thao cho rằng chiều muộn (15:00 - 18:00) là thời điểm thích hợp
để cố gắng phá kỷ lục thế giới vì lúc này nhiệt độ cơ thể tăng, chức năng tim, phổi cũng
như sức mạnh cơ bắp ở trạng thái tốt nhất.) 5. How much you eat. (Bạn ăn bao nhiêu.)
Thông tin: But how much you eat is always more important than when you eat.
(Nhưng bạn ăn bao nhiêu luôn quan trọng hơn bạn ăn khi nào.)
6. Because it makes it more difficult to sleep.
(Vì nó khiến bạn khó ngủ hơn.)
Thông tin: It is not a good idea to use gadgets such as tablets and mobiles late at night
because they emit large amounts of blue light, which reduces the amount of melatonin in
the body and makes it more difficult to sleep.
(Không nên sử dụng các thiết bị như máy tính bảng và điện thoại di động vào đêm khuya
vì chúng phát ra lượng lớn ánh sáng xanh, làm giảm lượng melatonin trong cơ thể và
khiến bạn khó ngủ hơn.)
5. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời.) Gợi ý đáp án
A: Hi there, do you get enough sleep?
B: Hmm, I don't think so. I usually stay up late finishing homework or scrolling through my phone.
A: How does that make you feel?
B: Honestly, it makes me feel pretty tired and grumpy during the day. I find it harder to
concentrate in class and I just don't feel like myself.
A: Do you use your phone or other gadgets late at night?
B: Yeah, I do. I usually listen to music or watch videos before I go to bed. But sometimes
I end up scrolling through social media for hours without even realizing it.
A: Do you find that keeps you awake?
B: Definitely. Sometimes I'll be on my phone until 1 or 2 in the morning, and then I'll
have a hard time falling asleep.
A: When do you feel most alert during the day?
B: I think I'm somewhere in between a lark and an owl. I'm usually pretty alert in the
mornings, but I tend to hit a bit of a slump in the early afternoon. But I usually get a
second wind later in the evening, which is why I stay up so late.
A: That's interesting. Well, try to get some more sleep if you can. It'll help you feel better
during the day and be more focused in class.