Giải Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ | Cánh diều

Giải SGK Toán 10 Bài 1 trang 62 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa. Nội dung chi tiết bài Giải Toán 10 Bài 1 chương 7 trang 62 tập 2 mời các bạn cùng đón đọc tại đây.

Giải Toán 10 trang 62 Cánh diều - Tập 2
Bài 1
Tìm tọa độ của các vecto trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vecto đó qua hai vecto
Gợi ý đáp án
Dựa vào hình vẽ, ta thấy tọa độ của 4 điểm A, B, C, D là:
đ ó
ê
ê
ê
ê
Bài 2
Tìm tọa độ của các vecto sau:
Gợi ý đáp án
a) Vì nên
b) Vì nên
c) Vì nên
d) Vì nên
Bài 3
Tìm các cặp số thực a và b sao cho mỗi cặp vecto sau bằng nhau:
a)
b)
Gợi ý đáp án
a) Để
Vậy thì
b)
Vậy
ì
Bài 4
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(2;3), B(-1; 1), C(3;- 1).
a) Tìm toạ độ điểm M sao cho .
b) Tìm toạ độ trung điểm N của đoạn thẳng AC. Chứng minh .
Gợi ý đáp án
a) Gọi
Tọa độ vecto
Đề
Vậy để thì tọa độ điểm M là: M(6 ; 1)
b) Gọi
à
Do N là trung điểm AC nên
Ta có: . vậy
Bài 5
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(-1; 3).
a) Tìm toạ độ điểm A đối xứng với điểm M qua gốc O.
b) Tìm toạ độ điểm B đối xứng với điểm M qua trục Ox.
c) Tìm toạ độ điểm C đối xứng với điểm M qua trục Oy.
Gợi ý đáp án
a) Dựa vào hình vẽ ta thấy A(1; −3)
b) Dựa vào hình vẽ ta thấy B(−1; −3)
c) Dựa vào hình vẽ ta thấy C(1; 3)
Bài 6
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(- 3 ; 1), B(-1; 3), I(4;2). Tìm toạ
độ của hai điểm C, D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành nhận I làm tâm đối xứng.
Gợi ý đáp án
Gọi
à
Do I là tâm của hình bình hành A B C D nên I là trung điểm A C và B D.
Vậy ta có:
à
Ta có:
Do
Vậy C(11 ; 3)
Do .. Vậy D(9 ; 1)
| 1/5

Preview text:

Giải Toán 10 trang 62 Cánh diều - Tập 2 Bài 1
Tìm tọa độ của các vecto trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vecto đó qua hai vecto Gợi ý đáp án
Dựa vào hình vẽ, ta thấy tọa độ của 4 điểm A, B, C, D là: đ ó ê ê ê ê Bài 2
Tìm tọa độ của các vecto sau: Gợi ý đáp án a) Vì nên b) Vì nên c) Vì nên d) Vì nên Bài 3
Tìm các cặp số thực a và b sao cho mỗi cặp vecto sau bằng nhau: a) và b) và Gợi ý đáp án a) Để Vậy thì b) ì Vậy Bài 4
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(2;3), B(-1; 1), C(3;- 1).
a) Tìm toạ độ điểm M sao cho .
b) Tìm toạ độ trung điểm N của đoạn thẳng AC. Chứng minh . Gợi ý đáp án a) Gọi Tọa độ vecto Đề Vậy để
thì tọa độ điểm M là: M(6 ; 1) b) Gọi à Do N là trung điểm AC nên Ta có: và . vậy Bài 5
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(-1; 3).
a) Tìm toạ độ điểm A đối xứng với điểm M qua gốc O.
b) Tìm toạ độ điểm B đối xứng với điểm M qua trục Ox.
c) Tìm toạ độ điểm C đối xứng với điểm M qua trục Oy. Gợi ý đáp án
a) Dựa vào hình vẽ ta thấy A(1; −3)
b) Dựa vào hình vẽ ta thấy B(−1; −3)
c) Dựa vào hình vẽ ta thấy C(1; 3) Bài 6
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(- 3 ; 1), B(-1; 3), I(4;2). Tìm toạ
độ của hai điểm C, D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành nhận I làm tâm đối xứng. Gợi ý đáp án Gọi à
Do I là tâm của hình bình hành A B C D nên I là trung điểm A C và B D. Vậy ta có: à Ta có: và Do Vậy C(11 ; 3) Do .. Vậy D(9 ; 1)