Giải Toán 10 KNTT Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Giải Toán 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ được  tổng hợp và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề KNTT
Giải bài 1.1 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
a) Trung Quc là nước đông dân nhất thế gii;
b) bn học trường nào?
c) Không được làm vic riêng trong gi hc;
d) Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.
Li gii
Câu là mệnh đề là: a.
a) “Trung Quc là nưc đông dân nht thế giới” là một mệnh đề.
b) “bạn học trường nào?” không là mệnh đ (do không xác định được tính đúng sai).
c) “Không được làm việc riêng trong giờ học” không mệnh đề (do không xác
định được tính đúng sai).
d) “Tôi sẽ sút bóng trúng ngang.” không mệnh đề (do không xác định đưc
tính đúng sai).
Giải bài 1.2 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Xác định tính đúng sai của mi mệnh đề sau:
a) π>10/3;
b) Phương trình 3x+7=0 có nghim;
c) Có ít nhất mt s cng với chính nó bng 0;
d) 2022 là hợp s.
Li gii
a) Mệnh đề “π>10/3” sai π≈3,141592654<10/3=3,(3);
b) Mệnh đề “Phương trình 3x+7=0 có nghim” đúng vì x=7/3 là nghim ca
phương trình.
c) Mệnh đề “Có ít nht mt s cng với chính nó bằng 0” đúng vì 0 + 0 = 0
d) Mệnh đề “2022 là hp số” đúng vì 2022 = 2.1011 = 3.673.
Giải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Cho hai câu sau:
P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”;
Q: “Tam giác ABC có một góc bng tổng hai góc còn lại”
Hãy phát biểu mệnh đ tương đương PQ và xét tính đúng sai ca mệnh đề y.
Li gii
Phát biểu: “Tam giác ABC là tam giác vuông khi và chỉ khi tam giác ABC có một
góc bằng tổng hai góc còn lại”.
Mệnh đề này đúng.
Tht vy, gi s ba góc của tam giác ABC lần lượt là x,y,z (đơn vị
o
).
Ta có: tam giác ABC có một góc bằng tng hai góc còn lại.
Không mất tính tổng quát, giả s: x=y+z
2x=180
o
o (vì x+y+x=180
o
).
x=90
o
Vậy tam giác ABC vuông.
Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Phát biểu mệnh đề đảo ca mi mệnh đề sau xác định tính đúng sai của mệnh đề
này.
P: “Nếu s t nhiên n có chữ s tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”;
Q: “Nếu t giác ABCD hình chữ nhật thì tứ giác ABCD hai đường chéo bằng
nhau”
Li gii
Mệnh đề đảo ca ca mệnh đề P là: “Nếu s t nhiên n chia hết cho 5 thì n ch
s tận cùng là 5”.
Vi n = 10 chia hết cho 5 nhưng ch s tận cùng của 10 0 (không phải 5). Do
đó mệnh đề đảo ca mệnh đề P là sai.
Mệnh đề đảo ca mệnh đề Q là: “Nếu t giác ABCD hai đường chéo bằng nhau
thì t giác ABCD là hình chữ nht.”
T giác ABCD hai đường chéo bằng nhau chưa chắc t giác đó hình chữ nht.
Do đó mệnh đề đảo ca mệnh đề Q là sai.
Giải bài 1.5 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Vi hai s thc a và b, xét mệnh đề P: “a
2
<b
2
” và Q: “0<a<b
a) Hãy phát biểu mnh đề PQ;
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo ca mệnh đề câu a.
c) Xác định tính đúng sai của mi mệnh đề câu a và câu b.
Li gii
a) Mệnh đề PQ là: “Nếu a
2
<b
2
thì 0<a<b
b) Mệnh đề QP là: “Nếu 0<a<b thì a
2
<b
2
c) Mệnh đề PQlà: “Nếu a
2
<b
2
thì 0<a<b” sai, chẳng hn a=−3;b=2
Mệnh đề QP là: “Nếu 0<a<b thì a
2
<b
2
” đúng.
Giải bài 1.6 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề ph định của nó.
Q: “ n N, n chia hết cho n+1”
Li gii
Vi n = 0, n + 1 = 1, khi đó 0 chia hết cho 1.
Suy ra mệnh đề Q là mệnh đề đúng.
Giải bài 1.7 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Dùng kí hiu , để viết các mệnh đề sau:
P: “Mọi s t nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bng chính nó”;
Q: “Có một s thc cng với chính nó bằng 0”.
Li gii
Bằng cách dùng kí hiệu, các mệnh để P và Q đưc phát biểu như sau:
P: " n ℕ, n
2
≥ n";
P: " n ℝ, n + n = 0";
| 1/3

Preview text:

Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề KNTT
Giải bài 1.1 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
a) Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới;
b) bạn học trường nào?
c) Không được làm việc riêng trong giờ học;
d) Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang. Lời giải Câu là mệnh đề là: a.
a) “Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới” là một mệnh đề.
b) “bạn học trường nào?” không là mệnh đề (do không xác định được tính đúng sai).
c) “Không được làm việc riêng trong giờ học” không là mệnh đề (do không xác
định được tính đúng sai).
d) “Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.” không là mệnh đề (do không xác định được tính đúng sai).
Giải bài 1.2 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau: a) π>10/3;
b) Phương trình 3x+7=0 có nghiệm;
c) Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0; d) 2022 là hợp số. Lời giải
a) Mệnh đề “π>10/3” sai vì π≈3,141592654<10/3=3,(3);
b) Mệnh đề “Phương trình 3x+7=0 có nghiệm” đúng vì x=7/3 là nghiệm của phương trình.
c) Mệnh đề “Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0” đúng vì 0 + 0 = 0
d) Mệnh đề “2022 là hợp số” đúng vì 2022 = 2.1011 = 3.673.
Giải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1 Cho hai câu sau:
P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”;
Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”
Hãy phát biểu mệnh đề tương đương P⇔Q và xét tính đúng sai của mệnh đề này. Lời giải
Phát biểu: “Tam giác ABC là tam giác vuông khi và chỉ khi tam giác ABC có một
góc bằng tổng hai góc còn lại”. Mệnh đề này đúng.
Thật vậy, giả sử ba góc của tam giác ABC lần lượt là x,y,z (đơn vị o).
Ta có: tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại.
Không mất tính tổng quát, giả sử: x=y+z
⇔2x=180o⇔o (vì x+y+x=180o). ⇔x=90o Vậy tam giác ABC vuông.
Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.
P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”;
Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau” Lời giải
Mệnh đề đảo của của mệnh đề P là: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 5 thì n có chữ số tận cùng là 5”.
Với n = 10 chia hết cho 5 nhưng chữ số tận cùng của 10 là 0 (không phải là 5). Do
đó mệnh đề đảo của mệnh đề P là sai.
Mệnh đề đảo của mệnh đề Q là: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau
thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật.”
Tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau chưa chắc tứ giác đó là hình chữ nhật.
Do đó mệnh đề đảo của mệnh đề Q là sai.
Giải bài 1.5 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Với hai số thực a và b, xét mệnh đề P: “a2a) Hãy phát biểu mệnh đề P⇒Q;
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.
c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b. Lời giải
a) Mệnh đề P⇒Q là: “Nếu a2b) Mệnh đề Q⇒P là: “Nếu 0c) Mệnh đề P⇒Qlà: “Nếu a2Mệnh đề Q⇒P là: “Nếu 0Giải bài 1.6 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.
Q: “∃ n∈ N, n chia hết cho n+1” Lời giải
Với n = 0, n + 1 = 1, khi đó 0 chia hết cho 1.
Suy ra mệnh đề Q là mệnh đề đúng.
Giải bài 1.7 trang 11 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Dùng kí hiệu ∀ ,∃ để viết các mệnh đề sau:
P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”;
Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”. Lời giải
Bằng cách dùng kí hiệu, các mệnh để P và Q được phát biểu như sau: P: "∀ n ∈ ℕ, n2 ≥ n";
P: "∃ n ∈ ℝ, n + n = 0";