Giải Toán 10 KNTT Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Toán 10 bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ KNTT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết.

Chủ đề:
Môn:

Toán 10 2.8 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Toán 10 KNTT Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Toán 10 bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ KNTT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết.

106 53 lượt tải Tải xuống
Gii Toán 10 trang 70 Kết ni tri thc Tp 1
Bài 4.21 trang 70
Trong mt phng ta độ Oxy, hãy tính góc gia hai vectơ
trong mi trường hp sau:
Gi ý đáp án
a)
b)
c) D thy:
cùng phương do
Hơn na:
Do đó:
ngưc ng.
Bài 4.22 trang 70
Tìm điu kin ca
để:
Gi ý đáp án
a) Ta có:
Nói cách khác:
cùng ng.
b)
Ta có:
Nói cách khác:
ngược ng.
Bài 4.23 trang 70
Trong mt phng ta độ Oxy, cho hai đim A (1; 2), B(-4; 3). Gi M (t; 0) mt đim thuc trc
hoành.
a)
Tính
theo t.
b)
Tính t đ
Gi ý đáp án
a)
Ta có: A (1; 2), B(-4; 3) M (t; 0)
b)
Để
hay
thì
Vy t = -1 hoc t = -2 thì
Bài 4.24 trang 70
Trong mt phng ta độ Oxy, cho ba đim không thng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2)
a)
Gii tam giác
b)
Tìm ta
độ
trc tâm H ca tam giác ABC.
Gi ý đáp án
a) Ta có:
Áp dng
định
cosin cho tam giác ABC, ta có:
Vy tam giác ABC :
b)
Gi H ta độ (x; y)
Li có: H trc tâm tam giác ABC
Do đó
à
Mà: \overrightarrow {BC} = (0; - 6)
Vy H ta độ
Bài 4.25 trang 70
Chng minh rng vi mi tam giác ABC, ta có:
Gi ý đáp án
Đặt
ì
ê
Do đó
hay (đpcm)
Bài 4.26 trang 70
Cho tam giác ABC trng tâm G. Chng minh rng vi mi đim M, ta có:
Gi ý đáp án
Ta có:
(do G trng tâm tam giác ABC)
\begin{array}{l} = 3{\overrightarrow {MG} ^2} + {\overrightarrow {GA} ^2} +
{\overrightarrow {GB} ^2} + {\overrightarrow {GC} ^2}\\ = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} +
G{C^2}\end{array} (đpcm).
| 1/6

Preview text:

Giải Toán 10 trang 70 Kết nối tri thức Tập 1 Bài 4.21 trang 70
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ và
trong mỗi trường hợp sau: Gợi ý đáp án a) b) c) Dễ thấy: và cùng phương do Hơn nữa: Do đó: và ngược hướng. Bài 4.22 trang 70 Tìm điều kiện của để: Gợi ý đáp án a) Ta có: Nói cách khác: cùng hướng. b) Ta có: Nói cách khác: ngược hướng. Bài 4.23 trang 70
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A (1; 2), B(-4; 3). Gọi M (t; 0) là một điểm thuộc trục hoành. a) Tính theo t. b) Tính t để Gợi ý đáp án a)
Ta có: A (1; 2), B(-4; 3) và M (t; 0) b) Để hay thì
Vậy t = -1 hoặc t = -2 thì Bài 4.24 trang 70
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2) a) Giải tam giác
b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC. Gợi ý đáp án a) Ta có:
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có: Vậy tam giác ABC có: b)
Gọi H có tọa độ (x; y)
Lại có: H là trực tâm tam giác ABC và và Do đó à
Mà: \overrightarrow {BC} = (0; - 6) Và Vậy H có tọa độ Bài 4.25 trang 70
Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có: Gợi ý đáp án Đặt Mà ì ê Do đó hay (đpcm) Bài 4.26 trang 70
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: Gợi ý đáp án Ta có:
(do G là trọng tâm tam giác ABC)
\begin{array}{l} = 3{\overrightarrow {MG} ^2} + {\overrightarrow {GA} ^2} +
{\overrightarrow {GB} ^2} + {\overrightarrow {GC} ^2}\\ = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2}\end{array} (đpcm).